Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học Hoa Lư (HLUV) cập nhật mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Hoa Lư

Rất nhiều bạn trẻ hiện nay đang quan tâm, tìm hiểu về thông tin điểm chuẩn trường Đại học Hoa Lư (HLUV). Mức điểm chuẩn của Đại học Hoa Lư là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng ReviewEdu tham khảo và so sánh mức điểm chuẩn của HLUV trong các năm qua bài viết dưới đây nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Hoa Lư (tên viết tắt: HLUV – Hoa Lu University)
  • Địa chỉ: đường Xuân Thành, tp. Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
  • Website: http://hluv.edu.vn/vi
  • Facebook: https://www.facebook.com/TruongDaiHocHoaLuNinhBinh
  • Email: thminh@hluv.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: DNB
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0229 3892 701 – 093 8432 640

Lịch sử phát triển

Từ lúc sơ khai, trường chỉ là trường sư phạm cấp 1 được thành lập năm 1959. Cho đến ngày 09/4/2007, Trường Đại học Hoa Lư chính thức được thành lập theo quyết định số 407/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ dựa trên sự nâng cấp trường cao đẳng sư phạm Ninh Bình.

Cơ sở vật chất

Tổng khuôn viên của Nhà trường có diện tích 30,7 ha. Bao gồm: 81 phòng học, hội trường, phòng làm việc, 1 thư viện và 19 trung tâm nghiên cứu, phòng thực hành, thí nghiệm và luyện tập.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Hoa Lư mới nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học Hoa Lư mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Hoa Lư (HLUV) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Hoa Lư sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Hoa Lư (HLUV)

Trường Đại học Hoa Lư năm 2023 tuyển sinh 746 chỉ tiêu theo 5 phương thức: tuyển thẳng, xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT, kết quả học bạ THPT,…

Điểm chuẩn Đại học Hoa Lư năm 2023 đã được công bố đến các thí sinh vào ngày 22/8.

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét tuyển
Xét kết quả thi THPT 2023

Xét kết quả học tập THPT

1 7140201 Giáo dục mầm non M01; M07; M08; M05 24.75 24.68
2 7140202 Giáo dục tiểu học D01; C00; A00; C14 25.05 26.13
3 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên A00; A01; A02; B00 21.75 24.97
4 7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lý C00; C19; C20; D14 26.2 27.66
5 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01; D07; B08 24.35 25.59
6 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; A10 15 18
7 7340301 Kế toán A00; A01; D01; A10 15 18
8 7810101 Du lịch C00; D14; D66; D15 15 18
9 7310630 Việt Nam Học C00; D14; D66; D15 15 18
10 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D07; B08 15 18

Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Hoa Lư (HLUV)

Mức điểm chuẩn của trường HLUV năm 2021 được quy định cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc Gia

Dựa theo đề án tuyển sinh, Trường Đại học Hoa Lư đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể năm 2022 – 2023 như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7140201 Giáo dục Mầm non M01, M05, M07, M08 19
2 7140202 Giáo dục Tiểu học A00, C00, C14, D01 25.5
3 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên A00, A01, A02, B00 19
4 7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lý C00, C19, C20, D14 24.5
5 7340301 Kế toán A00, A01, A10, D01 15
6 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, A10, D01 15
7 7310630 Việt Nam học C00, D14, D15, D66 15
8 7810101 Du lịch C00, D14, D15, D66 15

Điểm xét học bạ

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7140201 Giáo dục Mầm non M01, M05, M07, M08 24
2 7140202 Giáo dục Tiểu học A00, C00, C14, D01 26.35
3 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên A00, A01, A02, B00 24
4 7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lý C00, C19, C20, D14 24
5 7340301 Kế toán A00, A01, A10, D01 15
6 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, A10, D01 15
7 7310630 Việt Nam học C00, D14, D15, D66 15
8 7810101 Du lịch C00, D14, D15, D66 15

Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Hoa Lư (HLUV)

Dựa theo đề án tuyển sinh, Trường Đại học Hoa Lư đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể năm 2021 – 2022 với 2 phương thức:

Điểm thi THPT Quốc Gia

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7140201 Giáo dục mầm non M01, M05, M07, M08 19
7140202 Giáo dục tiểu học  A00, C00, C14, D01 19
7140209 Sư phạm Toán học A00, A01, D07, D08 19
7140211 Sư phạm Vật lý A00, A01, A02 19
7140212 Sư phạm Hóa học A00, B00, D07 19
7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên A00, A01, A02, B00 19
7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lý C00, C19, C20, D14 19
7310630 Việt Nam học C00, D14, D15, D66 14
7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, A10, D01 14
7340301 Kế toán A00, A01, A10, D01 14
7810101 Du lịch C00, D14, D15, D66 14
5140201 Giáo dục Mầm non M01, M05, M07, M08 17

Điểm xét học bạ

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7140201 Giáo dục mầm non M01, M05, M07, M08 24
7140202 Giáo dục tiểu học  A00, C00, C14, D01 24
7140209 Sư phạm Toán học A00, A01, D07, D08 24
7140211 Sư phạm Vật lý A00, A01, A02 24
7140212 Sư phạm Hóa học A00, B00, D07 24
7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên A00, A01, A02, B00 24
7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lý C00, C19, C20, D14 24
7310630 Việt Nam học C00, D14, D15, D66 18
7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, A10, D01 18
7340301 Kế toán A00, A01, A10, D01 18
7810101 Du lịch C00, D14, D15, D66 18
5140201 Giáo dục Mầm non M01, M05, M07, M08 19.5

Quy chế cộng điểm ưu tiên của trường Đại học Hoa Lư (HLUV) như thế nào?

Điểm chuẩn của Trường Đại học Hoa Lư là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Hoa Lư là bao nhiêu

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Trường hợp được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú

Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:

  • Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
  • Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
  • Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

Khu vực được cộng điểm ưu tiên

Cụ thể các khu vực tuyển sinh: 

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
  • KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
  • KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
  • KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Cách tính điểm của Trường Đại học Hoa Lư (HLUV) như thế nào?

Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển.

Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi/môn thi (thang 10) + Điểm ưu tiên (nếu có)

  • Điểm trúng tuyển xét theo từng ngành (Danh sách thí sinh trúng tuyển được xếp theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu).
  • Riêng ngành Giáo dục Mầm non lấy kết quả học tập 2 môn Văn và Toán kết hợp với kết quả thi môn Năng khiếu.

Phương thức 2: Xét kết quả học tập ở lớp 12 trường THPT (xét học bạ)

ĐXT =  (Điểm TB lớp 12 môn 1 + Điểm TB lớp 12 môn 2 + Điểm TB lớp 12 môn 3)/3 + Điểm ưu tiên (nếu có). 

  • Riêng ngành Giáo dục Mầm non lấy kết quả học tập 2 môn Văn và Toán kết hợp với kết quả thi môn Năng khiếu.

Kết luận

Mức điểm chuẩn HLUV năm học mới này không quá chênh lệch so với năm trước. Mức điểm chuẩn này phù hợp với năng lực của nhiều bạn học sinh. Hy vọng bài viết hữu ích này có thể giải đáp mọi thắc mắc của các bạn. Reviewedu chúc các bạn may mắn!

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *