Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học Hạ Long (UHL) cập nhật mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Hạ Long

Đại học Hạ Long (UHL) là một trong những ngôi trường đào tạo chính của tỉnh Quảng Ninh. Vậy mức điểm chuẩn Trường Đại học Hạ Long (UHL) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng Reviewedu khám phá mức điểm chuẩn của ngôi trường này thông qua bài viết dưới đây nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Hạ Long (tên viết tắt: UHL – Ha Long University)
  • Địa chỉ:
    • Cơ sở 1: Số 258, đường Bạch Đằng, phường Nam Khê, tp. Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
    • Cơ sở 2: Số 58, đường Nguyễn Văn Cừ, tp. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
  • Website: http://uhl.edu.vn/
  • Email: tonghop@daihochalong.edu.vn
  • Facebook: www.facebook.com/halonguniversity/
  • Mã tuyển sinh: HLU
  • Số điện thoại tuyển sinh: 088.688.98.98

Lịch sử phát triển

Ngày 13/10/2014, Trường được thành lập theo Quyết định số 1869/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ dựa trên sự hợp nhất trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh và Cao đẳng Văn hóa, Nghệ thuật và Du lịch Hạ Long. Dù mới thành lập không lâu nhưng nhà trường đã đạt được những thành tựu đáng kể trong công cuộc giáo dục, đào tạo và bồi dưỡng nhân tài.

Cơ sở vật chất

Nhà trường hiện nay có khuôn viên rộng trên 9 ha. Gồm 1 khu nhà hiệu bộ, 5 khu giảng đường, 3 khu nhà công vụ và ký túc xá. UHL hiện nay có 68 phòng thí nghiệm và phòng chuyên môn, trong đó nổi bật là khu thực hành thí nghiệm của sinh viên các khoa Thủy sản, Môi trường, Du lịch, Công nghệ thông tin, Ngoại ngữ…

Điểm chuẩn của Trường Đại học Hạ Long (UHL) mới nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học Hạ Long (UHL) mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Hạ Long (UHL) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Hạ Long sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Hạ Long (UHL)

Năm 2023, trường Đại học Hạ Long sử dụng 2 phương thức xét tuyển: xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2023, xét học bạ THPT hoặc xét kết hợp.

Điểm chuẩn Đại học Hạ Long năm 2023 đã được công bố đến các thí sinh ngày 22/8.

TT

Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3

I. Đại học

1 7480201 Công nghệ thông tin 19 19 19
2 7480101 Khoa học máy tính 19 19 19
3 7210403 Thiết kế đồ họa 19 19 19
4 7140201 Giáo dục Mầm non 21 22 28
5 7140202 Giáo dục Tiểu học 24 25 28
6 7229030 Văn học (CN Văn báo chí truyền thông) 18 18 18
7 7229042 Quản lý văn hóa 18 18 18
8 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 20 20 20
9 7810201 Quản trị khách sạn 19 19 19
10 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 18 18 18
11 7340101 Quản trị kinh doanh 20 20 20
12 7620301 Nuôi trồng thủy sản 18 18 18
13 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 18 18 18
14 7220201 Ngôn ngữ Anh 21 21 21
15 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 24 24 24
16 7220209 Ngôn ngữ Nhật 20 20 20
17 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 20 20 20

II. Cao đẳng

1 51140201 Giáo dục Mầm non 19.5 19.5 27

Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (đợt 1), điểm chuẩn cao nhất là 23, thấp nhất là 15. Một số ngành có điểm trúng tuyển từ 18 điểm trở lên là: Giáo dục Tiểu học (23 điểm); Giáo dục Mầm non (20 điểm); Ngôn ngữ Trung Quốc (18 điểm).

Với phương thức xét học bạ THPT (đợt 3), điểm ngành cao nhất là 28, thấp nhất là 18, ở tổ hợp 3 môn xét tuyển, không nhân hệ số.

Năm 2023, phương thức và thời gian tuyển sinh của Đại học Hạ Long:

  • Xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2023: Thực hiện theo thời gian quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Xét học bạ THPT hoặc xét kết hợp (xem hướng dẫn về xét kết hợp tại đây):
    • Đợt 1: Nhận hồ sơ từ ngày 01/3/2023 đến hết ngày 31/5/2023
    • Đợt 2: Nhận hồ sơ từ ngày 01/6/2023 đến hết ngày 30/6/2023
    • Đợt 3: Nhận hồ sơ từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/7/2023
    • Đợt 4: Nhận hồ sơ từ ngày 01/8/2023 đến hết ngày 31/8/2023
    • Đợt 5: Nhận hồ sơ từ ngày 01/9/2023 đến hết ngày 30/9/2023

Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Hạ Long (UHL)

Trường Đại học Hạ Long đã công bố mức điểm chuẩn cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc Gia

Đối với năm học  2022 – 2023 Trường đã đề ra mức điểm chuẩn đầu vào quy định như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7140201 Giáo dục Mầm non A09, C14, C20 21
2 7140202 Giáo dục Tiểu học C04, D01, D10, D15 22
3 7210403 Thiết kế đồ họa A00, C01, C14, D01 17
4 7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D15, D78 18
5 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc A01, D01, D04, D78 21
6 7220209 Ngôn ngữ Nhật A01, D01, D06, D78 15
7 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc A01, D06, D78 18
8 7229030 Văn học (CN Văn báo chí truyền thông) C00, C04, D01, D15 15
9 7229042 Quản lý văn hóa C00, C04, D01, D15 15
10 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D10 19
11 7480101 Khoa học máy tính A00, A01, D01, D07 15
12 7620301 Nuôi trồng thủy sản A00, A01, B00, D01 20
13 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, D01, D10 18
14 7810201 Quản trị khách sạn A00, A01, D01, D10 15
15 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống A01, C00, D01, D15 18
16 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00, A01, B00, D01 15

Điểm xét học bạ

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7140201 Giáo dục Mầm non A09, C14, C20 24
2 7140202 Giáo dục Tiểu học C04, D01, D10, D15 24
3 7210403 Thiết kế đồ họa A00, C01, C14, D01 18
4 7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D15, D78 21
5 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc A01, D01, D04, D78 24
6 7220209 Ngôn ngữ Nhật A01, D01, D06, D78 21
7 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc A01, D06, D78 21
8 7229030 Văn học (CN Văn báo chí truyền thông) C00, C04, D01, D15 18
9 7229042 Quản lý văn hóa C00, C04, D01, D15 18
10 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D10 22
11 7480101 Khoa học máy tính A00, A01, D01, D07 18
12 7620301 Nuôi trồng thủy sản A00, A01, B00, D01 18
13 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, D01, D10 20
14 7810201 Quản trị khách sạn A00, A01, D01, D10 19.5
15 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống A01, C00, D01, D15 18
16 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00, A01, B00, D01 18

Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Hạ Long (UHL)

Năm học 2021, trường đã quy định mức điểm chuẩn đầu vào đối với từng ngành nghề cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc Gia

Đối với năm học  2021 – 2022 Trường đã đề ra mức điểm chuẩn đầu vào quy định như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn

Ghi chú

1 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, D01, D90 16
2 7810201 Quản trị khách sạn A00, A01, D01, D90 16
3 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống A00, A01, D01, C00 16
4 7480101 Khoa học máy tính A00, A01, D01, D90 15
5 7229042 Quản lý văn hóa, gồm các chuyên ngành: – Quản lý văn hóa du lịch – Tổ chức sự kiện C00, D01, D10, D78 15
6 7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D10, D78 20 Ngoại ngữ nhân 2
7 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc A01, D01, D78, D04 17
8 7220209 Ngôn ngữ Nhật A01, D01, D78, D06 15
9 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc A01, D01, D78, D15 15
10 7620301 Nuôi trồng thủy sản A00, A01, B00, D01 15
11 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00, A01, B00, D01 15
12 7140201 Giáo dục Mầm non M01, C14, C19, C20 19
13 7140202 Giáo dục Tiểu học A01, C04, D01, D90 19

Điểm xét học bạ

STT

Mã ngành  Ngành học 

Điểm trúng tuyển 

1 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 21.05
2 7810201 Quản trị khách sạn  21.05
3 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống  18.50
4 7229042 Quản lý văn hóa  18.00
5 7480101 Khoa học máy tính 19.25
6 7220201 Ngôn ngữ Anh 22.95
7 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc  24.05
8 7220209 Ngôn ngữ Nhật  24.25
9 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc  20.50
10 7620301 Nuôi trồng thủy sản 18.50
11 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 18.50

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Hạ Long (UHL) như thế nào?

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Nhóm ưu tiên 1 (UT1)

Điểm cộng: 2 điểm

Đối tượng 01:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế. 
  • Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;

Đối tượng 03:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;

Đối tượng 04:

  • Thân nhân liệt sĩ;
  • Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; 
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.

Nhóm ưu tiên 2 (UT2) 

Điểm cộng: 1 điểm

Đối tượng 05: 

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

Đối tượng 06:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

Đối tượng 07:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
  • Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.

LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Hạ Long (UHL) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Hạ Long (UHL) là bao nhiêu

Nhóm ưu tiên theo khu vực thường trú

Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:

  • Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
  • Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
  • Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. 

Khu vực cộng điểm uu tiên tuyển sinh

Cụ thể các khu vực tuyển sinh: 

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
  • KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
  • KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
  • KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Cách tính điểm của Trường Đại học Hạ Long (UHL) như thế nào?

Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển

  • Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi/môn thi (thang 10) + Điểm ưu tiên (nếu có)
  • Điểm trúng tuyển xét theo từng ngành (Danh sách thí sinh trúng tuyển được xếp theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu).

Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT

ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

  • Điểm môn 1 = (Điểm TB cả năm lớp 11 + Điểm TB HK1 lớp 12)/2
  • Điểm môn 2 = (Điểm TB cả năm lớp 11 + Điểm TB HK1 lớp 12)/2
  • Điểm môn 3 = (Điểm TB cả năm lớp 11 + Điểm TB HK1 lớp 12)/2

Kết luận

Mức điểm chuẩn Đại học Hạ Long được đánh giá là không cao. Điều này sẽ giúp các bạn trẻ tăng khả năng đến được với cảnh cộng đại học.Hy vọng bài viết này của Reviewedu.net đã giúp bạn tìm được câu trả lời cho những thắc mắc của bản thân. Chúc các bạn một mùa tuyển sinh thành công và may mắn. 

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *