Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (HUNRE) cập nhật mới nhất

Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội là một trong những trường Đại học công lập trực thuộc Bộ Tài Nguyên và Môi trường Việt Nam. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (HUNRE) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết này sẽ tổng hợp mức điểm chuẩn HUNRE, hãy cùng ReviewEdu tìm hiểu nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (Hanoi University of Natural Resources and Environment)
  • Địa chỉ: 41A đường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
  • Website: https://www.hunre.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/FanpageHunre/
  • Mã tuyển sinh: DMT
  • Email tuyển sinh: dhtnmt@hunre.edu.vn – dcac@hunre.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 024.38370598 – 0902.130.130

Mục tiêu phát triển

HUNRE hướng mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực trẻ có trình độ chuyên môn cao để làm các công việc quản lý trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường nhằm phục vụ cộng đồng, xã hội. Ngoài ra, trường mong muốn trở thành cơ sở đào tạo chất lượng cao, trở thành trường đại học trọng điểm quốc gia trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo định hướng ứng dụng.

Cơ sở vật chất

Đại học Tài Nguyên và Môi trường Hà Nội có tổng diện tích đất đai là 68.858 m², với 11 phòng học đa phương tiện, 3 phòng hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ, 131 phòng học từ 50 – 100 chỗ ngồi, 43 trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập, 2 thư viện và trung tâm học liệu với 13.000 đầu sách chuyên môn nhằm phục vụ việc học tập và nghiên cứu của sinh viên trong trường.

Điểm chuẩn Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội mới nhất
Điểm chuẩn Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (HUNRE) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (HUNRE) năm 2023 – 2024

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội năm 2023 tuyển 3530 chỉ tiêu tại cơ sở Hà Nội, 70 chỉ tiêu tại cơ sở Thanh Hóa.

Điểm chuẩn Đại học Tài Nguyên và Môi trường Hà Nội năm 2023 theo phương thức: kết quả thi tốt nghiệp THPT đã được công bố đến các thí sinh ngày 22/8.

STT

Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn theo phương thức
Thi THPT Học bạ THPT

Đánh giá NL

1 7340301 Kế toán 22.15 24.5 75
2 7340101 Quản trị kinh doanh 23.75 26 77
3 7340116 Bất động sản 21 23 75
4 7340115 Marketing 24.75 27.5 84
5 7380101 Luật 22.75 25 75
6 7440298 Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững 15 18
7 7440221 Khí tượng và Khí hậu học 15 18
8 7440224 Thủy văn học 15 18
9 7420203 Sinh học ứng dụng 15 18
10 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 15 18 75
11 7480201 Công nghệ thông tin 22.75 24.25 75
12 7520501 Kỹ thuật địa chất 15 18
13 7520503 Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ 15 18
14 7540106 Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm 15 18
15 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 24.75 26.75 82
16 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành 22 23 75
17 7850102 Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên 22 23.75 75
18 7850199 Quản lý biển 15 18
19 7850103 Quản lý đất đai 21.25 23 75
20 7850198 Quản lý tài nguyên nước 15 18
21 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 21 23 75
22 7220201 Ngôn ngữ Anh 22.75 25
23 7810201 Quản trị khách sạn 22.75 24.75 75

Điểm chuẩn của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (HUNRE) năm 2022 – 2023

Đối với năm tuyển sinh 2022 – 2023, Trường đã quy định mức điểm đầu vào như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7340301 Kế toán A00; A01; A07; D01 25.25
2 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; C00; D01 27
3 7340116 Bất động sản A00; A01; C00; D01 25.5
4 7340115 Marketing A00; A01; C00; D01 27.5
5 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 26
6 7440298 Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững A00; C00; D01; D15 15
7 7440221 Khí tượng và Khí hậu học A00; A01; B00; D01 15
8 7440224 Thủy văn học A00; A01; B00; D01 15
9 7420203 Sinh học ứng dụng A00; A01; B00; D08 15
10 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; A01; B00; D01 17.5
11 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; B00; D01 24.25
12 7520501 Kỹ thuật địa chất A00; A01; D01; D15 15
13 7520503 Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ A00; A01; D01; D15 15
14 7540106 Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm A00; B00; D01; D07 15
15 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; C00; D01 26.75
16 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành A00; A01; C00; D01 26.25
17 7850102 Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên A00; A01; A07; D01 20.5
18 7850199 Quản lý biển A00; B00; C01; D01 15
19 7850103 Quản lý đất đai A00; B00; C00; D01 23.5
20 7850198 Quản lý tài nguyên nước A00; A01; B00; D01 15
21 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00; B00; D01; D15 19.5
22 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D07; D15 24.25
23 7810201 Quản trị khách sạn A00; A01; C00; D01 25.25
24 7340301PH Kế toán A00; A01; A07; D01 15
25 7510406PH Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; A01; B00; D01 15
26 7480201PH Công nghệ thông tin A00; A01; B00; D01 15
27 7520503PH Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ A00; A01; D01; D15 15
28 7810103PH Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành A00; A01; C00; D01 15
29 7850103PH Quản lý đất đai A00; B00; C00; D01 15
30 7850101PH Quản lý tài nguyên và môi trường A00; B00; D01; D15 15

Điểm chuẩn của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (HUNRE) năm 2021 – 2022

Đối với năm tuyển sinh 2021 – 2022, Trường đã quy định mức điểm đầu vào như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7340301 Kế toán A00; A01; A07; D01 24.25
2 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; C00; D01 25.75
3 7340116 Bất động sản A00; A01; C00; D01 23
4 7340115 Marketing A00; A01; C00; D01 26
5 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 24
6 7440298 Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững A00; C00; D01; D15 15
7 7440221 Khí tượng và Khí hậu học A00; A01; B00; D01 15
8 7440224 Thủy văn học A00; A01; B00; D01 15
9 7420203 Sinh học ứng dụng A00; A01; B00; D08 15
10 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; A01; B00; D01 15
11 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; B00; D01 24
12 7520501 Kỹ thuật địa chất A00; A01; D01; D15 15
13 7520503 Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ A00; A01; D01; D15 15
14 7540106 Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm A00; B00; D01; D07 15
15 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; C00; D01 25
16 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành A00; A01; C00; D01 24.25
17 7850102 Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên A00; A01; A07; D01 15
18 7850199 Quản lý biển A00; B00; C01; D01 15
19 7850103 Quản lý đất đai A00; B00; C00; D01 19.5
20 7850198 Quản lý tài nguyên nước A00; A01; B00; D01 15
21 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00; B00; D01; D15 15
22 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D07; D15 24
23 7810201 Quản trị khách sạn A00; A01; C00; D01 24.5
24 7340301PH Kế toán A00; A01; A07; D01 15
25 7510406PH Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; A01; B00; D01 15
26 7480201PH Công nghệ thông tin A00; A01; B00; D01 15
27 7520503PH Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ A00; A01; D01; D15 15
28 7810103PH Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành A00; A01; C00; D01 15
29 7850103PH Quản lý đất đai A00; B00; C00; D01 15
30 7850101PH Quản lý tài nguyên và môi trường A00; B00; D01; D15 15

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (HUNRE) như thế nào?

Điểm chuẩn của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (HUNRE) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (HUNRE) là bao nhiêu

Các trường hợp được hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú:

  • Học sinh các trường THPT dân tộc nội trú;
  • Học sinh các trường, lớp dự bị ĐH;
  • Học sinh các lớp tạo nguồn được mở theo quyết định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc UBND cấp tỉnh;
  • Học sinh có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135; các thôn, xã khó khăn, đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện nói trên.
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự thi, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ.

Các khu vực cộng điểm tuyển sinh

Cụ thể các khu vực tuyển sinh: 

Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm

KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm

KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).

Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm

KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;

Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Cách cộng điểm ưu tiên thi Đại học 

Như vậy, nếu thí sinh thuộc một trong các đối tượng và khu vực dưới đây, điểm cộng của thí sinh sẽ được tính như sau:

  • Nhóm ưu tiên 1: được cộng 2 điểm
  • Nhóm ưu tiên 2: được cộng 1 điểm
  • Khu vực 1: được cộng 0,75 điểm
  • Khu vực 2: được cộng 0,25 điểm
  • Khu vực 2 – NT: được cộng 0,5 điểm 

Ví dụ: Nếu thí sinh NGUYỄN THỊ B là đối tượng thuộc nhóm ưu tiên 1 và ở khu vực 1 thì sẽ được cộng tổng điểm ưu tiên là 2,75.

Cách tính điểm của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (HUNRE) như thế nào?

Điểm xét tuyển được tính theo thang điểm 30 là tổng điểm trung bình cộng điểm các môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả học tập THPT (tổng các điểm trung bình cộng điểm TB cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 theo tổ hợp môn) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực ưu tiên và đối tượng ưu tiên tuyển sinh (nếu có).

ĐXT = ĐTB xét tuyển Môn 1 + ĐTB xét tuyển Môn 2 + ĐTB xét tuyển Môn 3 + ĐƯT

Trong đó: ĐTB xét tuyển Môn 1/2/3 = (ĐTB môn cả năm lớp 11 + ĐTB môn kỳ 1 lớp 12)/2; – ĐƯT = Điểm KVƯT + Điểm ĐTƯT (nếu có)

Kết luận

Dựa trên mức điểm đầu vào mà Reviewedu.net đã khảo sát được. Có thể thấy mức điểm đầu vào của Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (HUNRE) là tương đối cao với mặt bằng chung của các trường đại học còn lại. Mong rằng các bạn có thể dựa trên mức điểm đầu vào đã có mà cố gắng học tập để có thể đạt được kết quả mình mong muốn. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *