Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU) cập nhật mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội

Nếu các bạn đang phân vân không biết với mức điểm và trình độ học vấn của mình có đủ để đăng ký, theo đuổi chuyên ngành học tập yêu thích của bản thân tại trường Đại học Mở hay không. Thì bài viết sau đây của Reviewedu sẽ đề cập rõ về vấn đề điểm chuẩn Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU). Giúp các bạn có những nhìn nhận thực tế để có thể cải thiện, phấn đấu trong việc học tập của bản thân. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Mở Hà Nội (viết tắt: HOU)
  • Tên tiếng Anh: Hanoi Open University
  • Địa chỉ: Nhà B101, đường Nguyễn Hiền, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Website: https://www.hou.edu.vn/ 
  • Facebook: https://www.facebook.com/HOUNews 
  • Mã tuyển sinh: MHN
  • Email tuyển sinh: mhn@hou.edu.vn 
  • Số điện thoại tuyển sinh: 024.3.868.2321

Lịch sử phát triển

Trong bối cảnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa của thế giới, Trường Đại học Mở Hà Nội được thành lập dưới sự chỉ thị của Bộ Giáo dục (1993) nhằm giải quyết nhu cầu học tập ngày một tăng cao của người dân cũng như thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nước nhà trong cuộc cách mạng công nghiệp hóa.

Cơ sở vật chất

Nhà trường có diện tích rơi vào khoảng 60.000 m2, trong đó có 153 phòng học và các phòng thí nghiệm, thực hành. Ngoài ra, nhà trường còn cho xây dựng các phòng máy tính, phòng thí nghiệm nhằm phục vụ nhu cầu học tập của sinh viên.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU) mới nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU) mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Mở Hà Nội sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Mở Hà Nội (HOU)

Năm 2023, trường Đại học Mở Hà Nội tuyển 3.800 chỉ tiêu cho 18 ngành đào tạo, với nhiều phương thức xét tuyển: điểm thi tốt nghiệp THPT, học bạ, kết quả thi ĐGNL ĐHQGHN, Đánh giá tư duy ĐH Bách khoa Hà Nội,…

Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội 2023 đã được công bố đến các thí sinh theo các phương thức như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn THPT Điểm chuẩn học bạ

Điểm chuẩn ĐGNL

7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông A00; A01; C01; D01 22.1
7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01; D01 22.45
7420201 Công nghệ sinh học B00; A00; D07 17.25 21
7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01 23.38 17.5
7540101 Công nghệ thực phẩm B00; A00; D07 17.25 21
7340301 Kế toán A00; A01; D01 23.43
7580101 Kiến trúc V00; V01; V02 23 21
7380101 Luật A00; A01; D01 22.55
7380101 Luật (THXT C00) C00 23.96
7380107 Luật kinh tế A00; A01; D01 22.8 17.5
7380107 Luật kinh tế (THXT C00) C00 24.82
7380108 Luật quốc tế A00; A01; D01 20.63
7380108 Luật quốc tế (THXT C00) C00 23.07
7220201 Ngôn ngữ Anh D01 31.51
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 32.82
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01 30.53
7810201 Quản trị khách sạn D01 29.28
7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01 23.62 17.5
7340201 Tài chính – ngân hàng A00; A01; D01 23.33
7210402 Thiết kế công nghiệp  H00; H01; H06 19.45 21
7340122 Thương mại điện tử A00; A01; D01 25.07 18.5

Ghi chú:

  • Thí sinh có tổng điểm thi 3 môn bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (Điểm xét tuyển) từ mức Điểm trúng tuyển trở lên thuộc diện trúng tuyển. Tiêu chí phụ chỉ áp dụng đối với những thí sinh có Điểm xét tuyển bằng Điểm trúng tuyển, những thí sinh có Điểm xét tuyển lớn hơn Điểm trúng tuyển thì không phải áp dụng Tiêu chí phụ.
  • Thí sinh xác nhận nhập học trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn/) và làm thủ tục nhập học bằng hình thức trực tuyến của Trường tại https://tuyensinh.hou.edu.vn từ ngày 24/08/2023 đến 17h00 ngày 08/09/2023; quá thời hạn này thí sinh không xác nhận nhập học được xem là từ chối nhập học.

Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Mở Hà Nội (HOU)

Dựa theo đề án tuyển sinh 2022 vừa qua, trường Đại học Mở Hà Nội đã có những mức quy định cụ thể về điểm chuẩn đầu vào của trường. Cụ thể như sau:

Điểm thi tốt nghiệp THPTQG

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông A00; A01; C01; D01 22.5
7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01; D01 22.65
7420201 Công nghệ sinh học B00; A00; D07 16.5
7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01 24.55
7540101 Công nghệ thực phẩm B00; A00; D07 16.5
7340301 Kế toán A00; A01; D01 23.8
7580101 Kiến trúc V00; V01; V02 24
7380101 Luật A00; A01; D01 23
7380101 Luật (THXT C00) C00 26.25
7380107 Luật kinh tế A00; A01; D01 23.55
7380107 Luật kinh tế (THXT C00) C00 26.75
7380108 Luật quốc tế A00; A01; D01 23.15
7380108 Luật quốc tế (THXT C00) C00 26
7220201 Ngôn ngữ Anh D01 31
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 31.77
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01 30.35
7810201 Quản trị khách sạn D01 27.05
7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01 23.9
7340201 Tài chính – ngân hàng A00; A01; D01 23.6
7210402 Thiết kế công nghiệp  H00; H01; H06 17.5
7340122 Thương mại điện tử A00; A01; D01 25.25

Điểm học bạ kết hợp với điểm thi năng khiếu

TT

Ngành đào tạo Mã tuyển sinh Tổ hợp xét tuyển Thang điểm

Điểm chuẩn

1 Thiết kế công nghiệp  7210402_HB H00HB 50 37.00
H01HB, H06HB 40 31.00
2 Kiến trúc 7580101_HB V00HB, V01HB, V02HB 40 26.00
3 Công nghệ sinh học 7420201_HB A00HB, B00HB, D07HB 30 23.50
4 Công nghệ thực phẩm 7540101_HB A00HB, B00HB, D07HB 30 23.50

Điểm thi đánh giá năng lực – ĐHQG Hà Nội

TT

Ngành đào tạo Mã tuyển sinh Tổ hợp xét tuyển Thang điểm

Điểm chuẩn

1 Thương mại điện tử 7340122_HSA Q00 150 96

Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Mở Hà Nội (HOU)

Dựa theo đề án tuyển sinh 2021 – 2022 vừa qua, trường Đại học Mở Hà Nội đã có những mức quy định cụ thể về điểm chuẩn đầu vào của trường. Cụ thể như sau:

Điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông A00; A01; C01; D01 21.65
7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01; D01 21.45
7420201 Công nghệ sinh học B00; A00; D07 16
7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01 24.85
7540101 Công nghệ thực phẩm B00; A00; D07 16
7340301 Kế toán A00; A01; D01 24.9
7380101 Luật A00; A01; D01 23.9
7380101 Luật (THXT C00) C00 25.25
7380107 Luật kinh tế A00; A01; D01 24.45
7380107 Luật kinh tế (THXT C00) C00 26
7380108 Luật quốc tế A00; A01; D01 23.9
7380108 Luật quốc tế (THXT C00) C00 24.75
7220201 Ngôn ngữ Anh D01 34.27
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 34.87
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01 32.61
7810201 Quản trị khách sạn D01 33.18
7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01 25.15
7340201 Tài chính – ngân hàng A00; A01; D01 24.7
7210402 Thiết kế công nghiệp (gồm 3 chuyên ngành: Thiết kế nội thất; Thiết kế thời trang; Thiết kế đồ họa) H00; H01; H06 20.46
7340122 Thương mại điện tử A00; A01; D01 25.85

Điểm học bạ

Tên ngành

Điểm chuẩn

Thiết kế công nghiệp(gồm 3 chuyên ngành:  Thiết kế nội thất; Thiết kế thời trang; Thiết kế đồ họa) 20
Công nghệ sinh học 18
Công nghệ thực phẩm 18

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU) như thế nào?

Điểm chuẩn của Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU) là bao nhiêu

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Trường hợp được hưởng ưu tiên theo khu vực địa chỉ thường trú

Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:

  • Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
  • Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
  • Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. 

Các khu vực tuyển sinh cộng điểm ưu tiên

Cụ thể các khu vực tuyển sinh:

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
  • KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
  • KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
  • KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Cách tính điểm của Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU) như thế nào?

Nguyên tắc tính Tổng điểm xét tuyển như sau:

  • Các ngành/chuyên ngành gồm 3 môn văn hóa tính hệ số 1:

Tổng điểm xét tuyển = (Môn 1) + (Môn 2) + (Môn 3) + [Điểm UT (nếu có)

  • Các ngành/chuyên ngành có 1 môn tính hệ số 2:

Tổng điểm xét tuyển = (Môn 1) + (Môn 2) + (Môn 3 x 2) + [Điểm UT (nếu có) x 4/3]

  • Các ngành/chuyên ngành có 2 môn tính hệ số 2:

Tổng điểm xét tuyển = (Môn 1) + (Môn 2 x 2) + (Môn 3 x 2) + [Điểm UT (nếu có) x 5/3]

Trường áp dụng chính sách ưu tiên chung theo quy chế tuyển sinh hiện hành theo khu vực và đối tượng chính sách. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên.

Điểm chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi sang thang điểm 10

Chứng chỉ ngoại ngữ

Điểm ngoại ngữ quy đổi sang thang điểm 10
9.0 9.5

10.0

IELTS 5.5 6.0 Từ 6.5
TOEFL iBT 65 – 70 71 – 78 Từ 79
TOEFL ITP 500 – 549 550 – 599 Từ 600
Tiếng Trung Quốc HSK3 HSK4 Từ HSK5

Điểm thi Đánh giá năng lực do ĐHQG Hà Nội tổ chức (HSA)

  • Thí sinh có Tổng điểm từ 75/150 điểm trở lên đủ điều kiện nộp hồ sơ;
  • Không có phần nào trong 3 phần của bài thi HSA (Tư duy định lượng, Tư duy định tính, Khoa học) có điểm ≤ 5,0 điểm;

Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi HSA*30/150 + [Điểm ưu tiên (nếu có)]

Trong đó:

  • Tổng điểm bài thi HSA tính theo thang điểm 150.
  • Điểm ưu tiên là tổng điểm của ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Điểm thi đánh giá tư duy do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức (HUST)

  • Thí sinh có Tổng điểm từ 50/100 điểm trở lên mới đủ điều kiện nộp hồ sơ;
  • Không có điểm từng phần thi trong bài thi HUST dưới mức quy định (Tư duy Toán học ≤ 4 điểm, Tư duy Đọc hiểu ≤ 2 điểm, Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề <4 điểm)

Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi HUST *30/100 + [Điểm ưu tiên (nếu có)]

Trong đó:

  • Tổng điểm bài thi HUST tính theo thang điểm 100.
  • Điểm ưu tiên là tổng điểm của ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Kết luận

Dựa trên mức điểm đầu vào mà Reviewedu.net đã khảo sát được. Có thể thấy mức điểm đầu vào của Đại học Mở là tương đối cao so với mặt bằng chung của các trường đại học còn lại. Các bạn học sinh nếu muốn theo đuổi, học tập tại trường Đại học Mở thì ngay từ lúc này các bạn hãy cố gắng học tập thật tốt để có thể đạt được kết quả tốt, học tập chuyên ngành mình mong muốn. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *