Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Thái Nguyên là một trong những cơ sở giáo dục đào tạo uy tín trong lĩnh vực công nghệ thông tin, truyền thông và các lĩnh vực khác. Vậy mức điểm chuẩn Đại học CNTT và Truyền thông Thái Nguyên (ICTU) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng Reviewedu khám phá mức điểm chuẩn đầu vào của ngôi trường ICTU qua bài viết dưới đây nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông – Thái nguyên (tên tiếng Anh: Thai Nguyen University of Information and Communication Technology (ICTU))
- Địa chỉ: Đường Z115, xã Quyết Thắng, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- Website: http://ictu.edu.vn
- Facebook: facebook.com/tuyensinhdaihoc.ictu
- Mã tuyển sinh: DTC
- Email tuyển sinh: contact@ictu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0208.3846254
Mục tiêu phát triển
Mục tiêu phát triển của trường là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có khả năng ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ. Việc thực hiện này nhằm giải quyết các vấn đề thực tiễn và góp phần phát triển xã hội theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Cơ sở vật chất
Trường Đại học Công nghệ thông tin nằm trong khuôn viên trường Đại học Thái Nguyên với tổng diện tích trên 8,6 Ha. Hàng năm nhà trường luôn chú trọng đầu tư công tác xây dựng và chỉnh trang lại khuôn viên trường học. Việc này được thực hiện nhằm tạo môi trường học thân thiện và thuận lợi cho sinh viên trong quá trình học tập, nghiên cứu và nghỉ ngơi. Năm 2005 nhà trường đã xây dựng khu ký túc xá 12 tầng, có 186 phòng với đầy đủ tiện nghi, 1 nhà ăn tập thể 2 tầng rộng 2000m2 cho sinh viên và 1 tòa nhà 5 tầng làm nhà ở cho cán bộ giảng viên trong trường.
- Xem thêm: Review Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Thái Nguyên (ICTU) có tốt không?
Dự kiến điểm chuẩn của Đại học CNTT và Truyền thông Thái Nguyên (ICTU) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông – Thái nguyên sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Đại học CNTT và Truyền thông Thái Nguyên (ICTU) năm 2023 – 2024
Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – ĐH Thái Nguyên 2023 đã được công bố vào chiều ngày 22/8. Xem chi tiết điểm chuẩn các năm phía dưới:
STT |
Mã ngành | Ngành | Điểm trúng tuyển | |
Điểm thi tn thpt |
Học bạ |
|||
1 | 7480202_QT | Công nghệ thông tin quốc tế | 16,5 | 19,5 |
2 | 7480201_CLC | Công nghệ thông tin CLC | 16,5 | 20,5 |
3 | 7480103 – KNU | Kỹ thuật phần mềm liên kết quốc tế – KNU | 19,5 | 20,5 |
4 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 16 | 18,5 |
5 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 16 | 19,5 |
6 | 7480202 | An toàn thông tin | 18 | 21 |
7 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 16,5 | 21,5 |
8 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16,5 | 20,5 |
9 | 7480101 | Khoa học máy tính | 16,5 | 18,5 |
10 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện; điện tử | 16 | 18,5 |
11 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 16 | 18,5 |
12 | 7520119 | Kỹ thuật cơ điện tử thông minh và robot | 16 | 18,5 |
13 | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 16,5 | 19 |
14 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 17 | 20 |
15 | 7520212 | Kỹ thuật y sinh | 16,5 | 20,5 |
16 | 7510212_C | Công nghệ ô tô | 16 | 18 |
17 | 7310109_Q | Quản trị kinh doanh số | 17,5 | 18,5 |
18 | 7340122 | Thương mại điện tử | 17 | 18,5 |
19 | 7340122_TD | Marketing số | 16 | 18,5 |
20 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 16 | 18,5 |
21 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 17 | 19 |
22 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | 16,5 | 18 |
23 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 16 | 18,5 |
24 | 7320106 | Công nghệ truyền thông | 17 | 18,5 |
Điểm chuẩn của Đại học CNTT và Truyền thông Thái Nguyên (ICTU) năm 2022 – 2023
Mức điểm chuẩn tại ICTU năm 2022 theo phương thức xét tuyển học bạ và điểm thi THPT được công bố như sau:
STT |
Mã ngành | Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |||
Điểm thi tn thpt | Học bạ | ||||||
TH1 | TH2 |
TH3 |
|||||
1 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử | A00, A10, C01, D01 | 16.00 | 18.00 | 18.00 | 6.00 |
2 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A10, C01, D01 | 18.00 | 18.00 | 18.00 | 9.00 |
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A10, C01, D01 | 17.00 | 18.00 | 18.00 | 6.00 |
4 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00, A10, C01, D01 | 18.00 | 18.00 | 18.00 | 6.00 |
5 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00, A10, C01, D01 | 17.00 | 18.00 | 18.00 | 6.00 |
6 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00, A10, C01, D01 | 17.00 | 18.00 | 18.00 | 6.00 |
7 | 7480104 | Hệ thống thông tin | A00, A10, C01, D01 | 17.00 | 18.00 | 18.00 | 6.00 |
8 | 7480202 | An toàn thông tin | A00, A10, C01, D01 | 17.00 | 18.00 | 18.00 | 6.00 |
9 | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | A00, A10, C01, D01 | 16.00 | 18.00 | 18.00 | 6.00 |
10 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00, A10, C01, D01 | 16.00 | 18.00 | 18.00 | 6.00 |
11 | 7520212 | Kỹ thuật y sinh | A00, A10, C01, D01 | 17.00 | 18.00 | 18.00 | 6.00 |
12 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A10, C01, D01 | 17.00 | 18.00 | 18.00 | 6.00 |
13 | 7340406 | Quản trị văn phòng | A00, A10, C01, D01 | 16.00 | 18.00 | 18.00 | 6.00 |
14 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00, A10, C01, D01 | 16.00 | 18.00 | 18.00 | 6.00 |
15 | 7320106 | Công nghệ truyền thông | A00, A10, C01, D01 | 16.00 | 18.00 | 18.00 | 6.00 |
16 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | A00, A10, C01, D01 | 18.00 | 18.00 | 18.00 | 6.00 |
17 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A00, A10, C01, D01 | 16.00 | 18.00 | 18.00 | 6.00 |
2. Chương trình liên kết quốc tế |
|||||||
18 | 7480103 – KNU | Kỹ thuật phần mềm | A00, A10, C01, D01 | 19.00 | 19.00 | 20.00 | 6.5 |
3. Chương trình chất lượng cao |
|||||||
19 | 7480201 – CLC | Công nghệ thông tin | A00, A10, C01, D01 | 19.00 | 20.00 | 20.00 | 7.00 |
4. Chương trình đào tạo theo thị trường Nhật Bản |
|||||||
20 | 7510302_JAP | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00; C01; C14; D01 | 16.00 | 18.00 | 18.00 | 6.00 |
21 | 7510212_JAP | Công nghệ ô tô và Giao thông thông minh | A00; C01; C14; D01 | 16.00 | 18.00 | 18.00 | 6.00 |
22 | 7510301_JAP | Công nghệ kỹ thuật điện; điện tử | A00; C01; C14; D01 | 16.00 | 18.00 | 18.00 | 6.00 |
23 | 7520119_JAP | Kỹ thuật cơ điện tử thông minh và Robot | A00; C01; C14; D01 | 16.00 | 18.00 | 18.00 | 6.00 |
24 | 7510303_JAP | Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | A00; C01; C14; D01 | 18.00 | 18.00 | 18.00 | 6.00 |
25 | 7480108_JAP | Công nghệ kỹ thuật máy tính | A00; C01; C14; D01 | 16.00 | 18.00 | 18.00 | 6.00 |
Điểm chuẩn của Đại học CNTT và Truyền thông Thái Nguyên (ICTU) năm 2021 – 2022
Dựa theo đề án tuyển sinh, ICTU đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành như sau:
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Đại học CNTT và Truyền thông Thái Nguyên (ICTU) như thế nào?
Thí sinh được xét tuyển thẳng vào trường nếu thuộc một trong các đối tượng:
Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT.
Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
Hiệu trưởng, giám đốc cơ sở đào tạo căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
- Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
- Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
- Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
Cơ sở đào tạo quy định hình thức ưu tiên xét tuyển khác (được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp) đối với các trường hợp sau đây:
- Thí sinh quy định tại khoản 1, 2 Điều này dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);
- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế dự tuyển vào các ngành phù hợp với nghề đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
Cách tính điểm của Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Thái Nguyên như thế nào?
Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT
Thí sinh đạt một trong các trường hợp sau:
Trường hợp 1
Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm tổng kết trung bình của 3 học kỳ (HK1 lớp 11 + HK2 lớp 11 + HK1 lớp 12) cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18.0 trở lên.
Điểm xét tuyển = [Tổng điểm điểm trung bình của 3 học kỳ (HK1 lớp 11 + HK2 lớp 11 + HK1 lớp 12)] + Điểm ưu tiên.
Trường hợp 2
Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm tổng kết cuối năm của 3 môn học năm lớp 12 theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18.0 trở lên.
Điểm xét tuyển = [Tổng điểm tổng kết cuối năm của 3 môn học năm lớp 12 theo tổ hợp đăng ký xét tuyển] + Điểm ưu tiên
Tổ hợp môn xét tuyển áp dụng cho 2 phương thức xét tuyển Điểm thi TN THPT hoặc Kết quả học tập THPT
- Toán, Lý, Hoá (A00)
- Toán, Văn, Lý (C01)
- Toán, Văn, GDCD (C14)
- Toán, Văn, Anh (D01)
Trường hợp 3
Điều kiện xét tuyển: Điểm trung bình các môn học cả năm lớp 12 đã quy đổi cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18.0 trở lên.
Điểm xét tuyển (Điểm quy đổi) = [ĐTB cả năm lớp 12 x 3] + Điểm ưu tiên.
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
Thí sinh phải có kết quả thi 3 môn + Điểm ưu tiên đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học do Nhà trường công bố.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp + Điểm ưu tiên.
Kết luận
Dựa vào mức điểm chuẩn của các ngành học mà ICTU đã công bố dao động từ 16 – 19 điểm, phù hợp với năng lực của nhiều thí sinh có nguyện vọng đỗ vào trường. Chúc các bạn một mùa tuyển sinh đầy may mắn.
Xem thêm: