Đại học Kinh Bắc (UKB) là một trong những ngôi trường đào tạo nguồn nhân lực cốt cán của tỉnh Bắc Ninh. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh Bắc (UKB) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Hãy cùng Reviewedu.net khám quá mức điểm chuẩn các năm qua thông qua những thông tin được cung cấp sau đây.
Thông tin về Trường Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Tên trường: Đại học Kinh Bắc (tên viết tắt: UKB hay University of Kinhbac)
- Địa chỉ: phố Phúc Sơn, phường Vũ Ninh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
- Website: http://ukb.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/DaiHocKinhBac/
- Mã tuyển sinh: UKB
- Email tuyển sinh: daihockinhbac.edu@gmail.com
- Số điện thoại tuyển sinh: (0222) 387 2892
Lịch sử phát triển
Đại học Kinh Bắc (UKB) được thành lập ngày 26/3/2012 theo Quyết định số 350- QĐ/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Trường hiện hoạt động dưới sự quản lý của Bộ GD&ĐT. Trải qua quá trình gần 10 năm phát triển, nhà trường đã xây dựng được mạng lưới quan hệ rộng rãi với đối tác là các tập đoàn, doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực.
Mục tiêu và sứ mệnh
Nhà trường phấn đấu đến năm 2030 sẽ trở thành một trong các trường Đại học có chương trình đào tạo mang tính ứng dụng hàng đầu cả nước. Ban lãnh đạo hy vọng rằng trong những năm tiếp theo, UKB có thể cung cấp cho thị trường lao động Việt Nam đội ngũ cán bộ có trình độ, tay nghề cao, góp sức vào sự nghiệp xây dựng đất nước văn minh, hiện đại, hội nhập quốc tế sâu rộng.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh Bắc (UKB) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Kinh Bắc (UKB) sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh Bắc (UKB) năm 2023 – 2024
Điểm chuẩn Đại học Kinh Bắc năm 2023 đã được công bố đến các thí sinh vào chiều ngày 22/8.
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, D01, A01, C04 | 15 |
2 | 7340301 | Kế toán | A00, D01, A01, C04 | 15 |
3 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, D01, A01, C04 | 15 |
4 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, D01, A01, C04 | 15 |
5 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, D01, A01, C04 | 15 |
6 | 7720201 | Dược học | A00, D01, A01, C04 | 21 |
7 | 7720115 | Y học cổ truyền | A00, D01, A01, C04 | 21 |
8 | 7720101 | Y khoa | A00, A01 B00; D90 | 22.5 |
9 | 7720201 | Ngôn ngữ Anh | D01, A01 D14; D10 | 15 |
10 | 7380107 | Luật kinh tế | A00, D01, A01, C00 | 15 |
11 | 7380101 | Luật | A00, D01, A01, C00 | 15 |
12 | 7310205 | Quản lý nhà nước | A00, D01, A01, C00 | 15 |
13 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00, D01, A01, C04 | 15 |
14 | 7580302 | Quản lý xây dựng | A00, D01, A01, C04 | 15 |
15 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | H00 | 15 |
16 | 7580108 | Thiết kế nội thất | H00 | 15 |
17 | 7210404 | Thiết kế thời trang | H00 | 15 |
18 | 7580101 | Kiến trúc | V00, V01, V02, V03 | 15 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh Bắc (UKB) năm 2022 – 2023
Dựa theo đề án tuyển sinh, mức điểm chuẩn Đại học Kinh Bắc năm 2022 – 2023 như sau:
Điểm chuẩn xét tuyển kết quả thi THPT
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, D01, A01, C04 | 15 |
2 | 7340301 | Kế toán | A00, D01, A01, C04 | 15 |
3 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, D01, A01, C04 | 15 |
4 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, D01, A01, C04 | 15 |
5 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, D01, A01, C04 | 15 |
6 | 7720201 | Dược học | A00, D01, A01, C04 | 21 |
7 | 7720115 | Y học cổ truyền | A00, D01, A01, C04 | 21 |
8 | 7720101 | Y khoa | A00, A01 B00; D90 | 22 |
9 | 7720201 | Ngôn ngữ Anh | D01, A01 D14; D10 | 15 |
10 | 7380107 | Luật kinh tế | A00, D01, A01, C00 | 15 |
11 | 7380101 | Luật | A00, D01, A01, C00 | 15 |
12 | 7310205 | Quản lý nhà nước | A00, D01, A01, C00 | 15 |
13 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00, D01, A01, C04 | 15 |
14 | 7580302 | Quản lý xây dựng | A00, D01, A01, C04 | 15 |
15 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | H00 | 15 |
16 | 7580108 | Thiết kế nội thất | H00 | 15 |
17 | 7210404 | Thiết kế thời trang | H00 | 15 |
18 | 7580101 | Kiến trúc | V00, V01, V02, V03 | 15 |
Điểm chuẩn xét tuyển học bạ
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, D01, A01, C04 | 18 | |
2 | 7340301 | Kế toán | A00, D01, A01, C04 | 18 | |
3 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, D01, A01, C04 | 18 | |
4 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, D01, A01, C04 | 18 | |
5 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, D01, A01, C04 | 18 | |
6 | 7720201 | Dược học | A00, D01, A01, C04 | — | Học lực giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 8.0 trở lên |
7 | 7720115 | Y học cổ truyền | A00, D01, A01, C04 | — | Học lực giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 8.0 trở lên |
8 | 7720101 | Y khoa | A00, A01 B00; D90 | — | Học lực giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 8.0 trở lên |
9 | 7720201 | Ngôn ngữ Anh | D01, A01 D14; D10 | 18 | |
10 | 7380107 | Luật kinh tế | A00, D01, A01, C00 | 18 | |
11 | 7380101 | Luật | A00, D01, A01, C00 | 18 | |
12 | 7310205 | Quản lý nhà nước | A00, D01, A01, C00 | 18 | |
13 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00, D01, A01, C04 | 18 | |
14 | 7580302 | Quản lý xây dựng | A00, D01, A01, C04 | 18 | |
15 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | H00 | 15 | Ngữ văn và các môn hình họa |
16 | 7580108 | Thiết kế nội thất | H00 | 15 | Ngữ văn và các môn hình họa |
17 | 7210404 | Thiết kế thời trang | H00 | 15 | Ngữ văn và các môn hình họa |
18 | 7580101 | Kiến trúc | V00, V01, V02, V03 | 15 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh Bắc (UKB) năm 2021 – 2022
Điểm chuẩn Đại học Kinh Bắc năm 2021 – 2022 theo phương thức xét kết quả thi THPT như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
7210403 | Thiết kế đồ họa | H00 | 15 |
7580108 | Thiết kế nội thất | H00 | 15 |
7210404 | Thiết kế thời trang | H00 | 15 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, D01, A01, C04 | 15 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, D01, A01, C04 | 15 |
7340301 | Kế toán | A00, D01, A01, C04 | 15 |
7380107 | Luật kinh tế | A00, D01, A01, C00 | 15 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00, D01, A01, C04 | 15 |
7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00, D01, A01, C04 | 15 |
7580101 | Kiến trúc | V00, V01, V02, V03 | 15 |
7580302 | Quản lý xây dựng | A00, D01, A01, C04 | 15 |
7720201 | Dược học | A00, D01, A01, C04 | 21 |
7720115 | Y học cổ truyền | A00, D01, A01, C04 | 21 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, D01, A01, C04 | 15 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, A01 D14; D10 | 15 |
7310205 | Quản lý nhà nước | A00, D01, A01, C00 | 15 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Kinh Bắc (UKB) như thế nào?
Ưu tiên theo khu vực
Khu vực |
Mô tả khu vực và điều kiện |
Khu vực 1 (KV1) | Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) | Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3. |
Khu vực 2 (KV2) | Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1). |
Khu vực 3 (KV3) | Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. |
Mức điểm ưu tiên áp dụng cho từng khu vực tuyển sinh
- Khu vực 1 (KV1) cộng 0,75 điểm.
- Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) cộng 0,5 điểm.
- Khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm.
- Khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên.
Ưu tiên theo đối tượng chính sách
Đối tượng |
Mô tả đối tượng, điều kiện |
Nhóm ƯT1 | |
01 | Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1. |
02 | Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen. |
03 | a) Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;
b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1; c) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên; d) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định. |
04 | a) Thân nhân liệt sĩ;
b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; d) Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; đ) Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng. |
Nhóm ƯT2 | |
05 | a) Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác; c) Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT. |
06 | a) Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%. |
07 | a) Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
b) Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; c) Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên; d) Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe. |
Mức điểm ưu tiên áp dụng cho từng nhóm đối tượng ưu tiên
- Nhóm đối tượng ƯT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) cộng 2,0 điểm.
- Nhóm đối tượng ƯT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm.
Cách tính điểm tuyển sinh của Trường Đại học Kinh Bắc (UKB) như thế nào?
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập của cả năm lớp 12
ĐXT = (Điểm TB lớp 12 môn 1 + Điểm TB lớp 12 môn 2 + Điểm TB lớp 12 môn 3)/3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Kết luận
Mức điểm chuẩn Đại học Kinh Bắc được đánh giá là không cao, phù hợp với năng lực của nhiều bạn học sinh. Hy vọng bài viết đã giúp bạn tìm được câu trả lời cho những thắc mắc của bản thân. Chúc các bạn một mùa tuyển sinh thành công và may mắn.
Xem thêm: