Điểm chuẩn của Trường Đại học Thương Mại (TMU) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết dưới đây sẽ giúp cho các bạn hiểu hơn về mức điểm chuẩn Đại học Thương Mại năm học mới này. Các bạn có thể tham khảo và đưa ra những lựa chọn hợp lý. Hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Thương Mại (tên viết tắt: TMU – Thuongmai University)
- Địa chỉ: Số 79 Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
- Website: http://tmu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/thuongmaiuniversity/
- Mã tuyển sinh: TMA
- Email tuyển sinh: mail@tmu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 024.3764.3219
Lịch sử phát triển
TMU có bề dày lịch sử lâu năm, ra đời trong giai đoạn đất nước còn chưa hoàn toàn thống nhất 2 miền Bắc Nam.
- Trường được thành lập năm 1960 với tên gọi là Trường Thương nghiệp Trung Ương.
- Năm 1979, Trường được đổi tên thành Đại học Thương nghiệp.
- Năm 1994, trường chính thức đổi tên thành Đại học Thương Mại.
Cơ sở vật chất
Cả 2 cơ sở trên hiện có hơn 144 phòng học lý thuyết, 11 phòng thực hành, 5 hội trường, 2 thư viện với hàng ngàn đầu sách và 226 phòng trong khu ký túc xá cùng 2 khu nhà ăn dành cho sinh viên.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Thương Mại (TMU) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Thương Mại sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Thương Mại (TMU)
Điểm thi THPT Quốc Gia
Điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy năm 2023 các chương trình đào tạo chuẩn của Trường ĐH Thương Mại xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 như sau:
TT |
Mã tuyển sinh | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn trúng tuyển |
1 | TM01 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 26.50 |
2 | TM03 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 26.30 |
3 | TM04 | Marketing Thương Mại | A00; A01; D01; D07 | 27.00 |
4 | TM05 | Quản trị thương hiệu | A00; A01; D01; D07 | 26.80 |
5 | TM06 | Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D07 | 26.80 |
6 | TM07 | Kế toán doanh nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 25.90 |
7 | TM09 | Kế toán công | A00; A01; D01; D07 | 25.80 |
8 | TM10 | Kiểm toán | A00; A01; D01; D07 | 26.20 |
9 | TM11 | Thương Mại quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 27.00 |
10 | TM12 | Kinh tế quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 26.70 |
11 | TM13 | Quản lý kinh tế | A00; A01; D01; D07 | 25.70 |
12 | TM14 | Tài chính – Ngân hàng Thương Mại | A00; A01; D01; D07 | 25.90 |
13 | TM16 | Tài chính công | A00; A01; D01; D07 | 25.70 |
14 | TM17 | Quản trị Thương Mại điện tử | A00; A01; D01; D07 | 26.70 |
15 | TM18 | Tiếng Anh Thương Mại | A01; D01; D07 | 25.80 |
16 | TM19 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; D07 | 25.70 |
17 | TM20 | Tiếng Pháp Thương Mại | A00; A01; D01; D03 | 24.50 |
18 | TM21 | Tiếng Trung Thương Mại | A00; A01; D01; D04 | 26.90 |
19 | TM22 | Quản trị hệ thống thông tin | A00; A01; D01; D07 | 26.00 |
20 | TM23 | Quản trị nhân lực doanh nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 25.90 |
21 | TM28 | Marketing số | A00; A01; D01; D07 | 27.00 |
22 | TM29 | Luật Thương Mại quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 25.60 |
23 | TM31 | Quản trị khách sạn | A00; A01; D01; D07 | 24.50 |
24 | TM32 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; D01; D07 | 25.60 |
25 | TM33 | Phân tích kinh doanh trong môi trường số | A00; A01; D01; D07 | 25.80 |
Điểm xét học bạ
TT |
Mã tuyển sinh | Tên ngành |
Điểm chuẩn trúng tuyển |
1 | TM01 | Quản trị kinh doanh | 26.50 |
2 | TM03 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh | 25.50 |
3 | TM04 | Marketing Thương Mại | 27.00 |
4 | TM05 | Quản trị thương hiệu | 26.50 |
5 | TM06 | Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng | 27.50 |
6 | TM07 | Kế toán doanh nghiệp | 26.50 |
7 | TM09 | Kế toán công | 26.00 |
8 | TM10 | Kiểm toán | 26.50 |
9 | TM11 | Thương Mại quốc tế | 26.50 |
10 | TM12 | Kinh tế quốc tế | 26.50 |
11 | TM13 | Quản lý kinh tế | 25.00 |
12 | TM14 | Tài chính – Ngân hàng Thương Mại | 25.00 |
13 | TM16 | Tài chính công | 26.00 |
14 | TM17 | Quản trị Thương Mại điện tử | 27.00 |
15 | TM18 | Tiếng Anh Thương Mại | 26.00 |
16 | TM19 | Luật kinh tế | 26.00 |
17 | TM20 | Tiếng Pháp Thương Mại | 25.00 |
18 | TM21 | Tiếng Trung Thương Mại | 26.50 |
19 | TM22 | Quản trị hệ thống thông tin | 26.50 |
20 | TM23 | Quản trị nhân lực doanh nghiệp | 26.50 |
21 | TM28 | Marketing số | 26.50 |
22 | TM29 | Luật Thương Mại quốc tế | 25.00 |
23 | TM31 | Quản trị khách sạn | 25.50 |
24 | TM32 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 25.00 |
25 | TM33 | Phân tích kinh doanh trong môi trường số | 25.00 |
Điểm thi đánh giá năng lực
TT |
Mã tuyển sinh | Tên ngành |
Điểm chuẩn trúng tuyển |
1 | TM01 | Quản trị kinh doanh | 20.00 |
2 | TM03 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh | 18.00 |
3 | TM04 | Marketing Thương Mại | 20.50 |
4 | TM05 | Quản trị thương hiệu | 20.50 |
5 | TM06 | Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng | 21.00 |
6 | TM07 | Kế toán doanh nghiệp | 20.00 |
7 | TM09 | Kế toán công | 18.00 |
8 | TM10 | Kiểm toán | 20.50 |
9 | TM11 | Thương Mại quốc tế | 20.50 |
10 | TM12 | Kinh tế quốc tế | 20.20 |
11 | TM13 | Quản lý kinh tế | 19.00 |
12 | TM14 | Tài chính – Ngân hàng Thương Mại | 20.00 |
13 | TM16 | Tài chính công | 18.00 |
14 | TM17 | Quản trị Thương Mại điện tử | 21.00 |
15 | TM18 | Tiếng Anh Thương Mại | 19.00 |
16 | TM19 | Luật kinh tế | 19.00 |
17 | TM20 | Tiếng Pháp Thương Mại | 17.50 |
18 | TM21 | Tiếng Trung Thương Mại | 19.50 |
19 | TM22 | Quản trị hệ thống thông tin | 18.50 |
20 | TM23 | Quản trị nhân lực doanh nghiệp | 19.50 |
21 | TM28 | Marketing số | 20.50 |
22 | TM29 | Luật Thương Mại quốc tế | 18.00 |
23 | TM31 | Quản trị khách sạn | 18.00 |
24 | TM32 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 18.00 |
25 | TM33 | Phân tích kinh doanh trong môi trường số | 18.50 |
Điểm đánh giá tư duy
TT |
Mã tuyển sinh | Tên ngành |
Điểm chuẩn trúng tuyển |
1 | TM01 | Quản trị kinh doanh | 18.00 |
2 | TM03 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh | 18.00 |
3 | TM04 | Marketing Thương Mại | 19.00 |
4 | TM05 | Quản trị thương hiệu | 18.00 |
5 | TM06 | Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng | 19.50 |
6 | TM07 | Kế toán doanh nghiệp | 18.00 |
7 | TM09 | Kế toán công | 18.00 |
8 | TM10 | Kiểm toán | 18.00 |
9 | TM11 | Thương Mại quốc tế | 18.00 |
10 | TM12 | Kinh tế quốc tế | 18.00 |
11 | TM13 | Quản lý kinh tế | 18.00 |
12 | TM14 | Tài chính – Ngân hàng Thương Mại | 18.00 |
13 | TM16 | Tài chính công | 18.00 |
14 | TM17 | Quản trị Thương Mại điện tử | 19.00 |
15 | TM18 | Tiếng Anh Thương Mại | 18.00 |
16 | TM19 | Luật kinh tế | 18.00 |
17 | TM20 | Tiếng Pháp Thương Mại | 18.00 |
18 | TM21 | Tiếng Trung Thương Mại | 18.00 |
19 | TM22 | Quản trị hệ thống thông tin | 18.00 |
20 | TM23 | Quản trị nhân lực doanh nghiệp | 18.00 |
21 | TM28 | Marketing số | 18.00 |
22 | TM29 | Luật Thương Mại quốc tế | 18.00 |
23 | TM31 | Quản trị khách sạn | 18.00 |
24 | TM32 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 18.00 |
25 | TM33 | Phân tích kinh doanh trong môi trường số | 18.00 |
Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả học tập cấp THPT
TT |
Mã tuyển sinh | Tên ngành |
Điểm chuẩn trúng tuyển |
1 | TM01 | Quản trị kinh doanh | 23.00 |
2 | TM03 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh | 21.50 |
3 | TM04 | Marketing Thương Mại | 24.00 |
4 | TM05 | Quản trị thương hiệu | 23.00 |
5 | TM06 | Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng | 25.00 |
6 | TM07 | Kế toán doanh nghiệp | 23.00 |
7 | TM09 | Kế toán công | 21.50 |
8 | TM10 | Kiểm toán | 24.00 |
9 | TM11 | Thương Mại quốc tế | 24.00 |
10 | TM12 | Kinh tế quốc tế | 24.00 |
11 | TM13 | Quản lý kinh tế | 21.50 |
12 | TM14 | Tài chính – Ngân hàng Thương Mại | 23.00 |
13 | TM16 | Tài chính công | 21.50 |
14 | TM17 | Quản trị Thương Mại điện tử | 24.50 |
15 | TM18 | Tiếng Anh Thương Mại | 23.00 |
16 | TM19 | Luật kinh tế | 22.50 |
17 | TM20 | Tiếng Pháp Thương Mại | 21.50 |
18 | TM21 | Tiếng Trung Thương Mại | 22.50 |
19 | TM22 | Quản trị hệ thống thông tin | 21.50 |
20 | TM23 | Quản trị nhân lực doanh nghiệp | 21.50 |
21 | TM28 | Marketing số | 25.00 |
22 | TM29 | Luật Thương Mại quốc tế | 22.00 |
23 | TM31 | Quản trị khách sạn | 21.50 |
24 | TM32 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 21.50 |
25 | TM33 | Phân tích kinh doanh trong môi trường số | 21.50 |
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Thương Mại (TMU)
Điểm chuẩn của trường theo các phương thức, trong đó:
- Mã phương thức xét tuyển 100: Xét tuyển theo từng tổ hợp bài thi/môn thi
- Mã phương thức xét tuyển 200: Xét tuyển theo kết quả học tập cấp THPT của thí sinh học 3 năm (lớp 10, 11, 12) tại trường THPT chuyên toàn quốc/trường THPT trọng điểm quốc gia, tốt nghiệp năm 2022 theo từng tổ hợp môn xét tuyển.
- Mã phương thức xét tuyển 402a: Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức.
- Mã phương thức xét tuyển 409: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Mã phương thức xét tuyển 410: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả học tập cấp THPT
- Mã phương thức xét tuyển 500: Xét tuyển kết hợp giải Học sinh giỏi với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Mã ngành |
Tên ngành | Điểm trúng tuyển | |||||
200 | 402 | 409 | 410 | 500 |
100 |
||
TM01 | Quản trị kinh doanh | 27 | 145 | 28.5 | 31.14 | 27 | 26.35 |
TM03 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh | 27 | 145 | 28 | 30 | 25 | 26.1 |
TM04 | Marketing Thương Mại | 29 | 150 | 30.6 | 32.8 | 29 | 27 |
TM05 | Quản trị thương hiệu | 28 | 140 | 30.35 | 32.44 | 28 | 26.7 |
TM06 | Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng | 29 | 125 | 31.5 | 33.5 | 29.5 | 27 |
TM07 | Kế toán doanh nghiệp | 27 | 140 | 27 | 29 | 27 | 26.2 |
TM09 | Kế toán công | 27 | 125 | 26 | 27.5 | 25 | 25.8 |
TM10 | Kiểm toán | 27.41 | 140 | 29 | 32 | 27.2 | 26.2 |
TM11 | Thương Mại quốc tế | 27.32 | 145 | 30 | 32 | 28 | 26.6 |
TM12 | Kinh tế quốc tế | 27.08 | 145 | 30 | 32 | 28 | 26.5 |
TM13 | Quản lý kinh tế | 27 | 130 | 26 | 29 | 25 | 26 |
TM14 | Tài chính – Ngân hàng Thương Mại | 27 | 135 | 26 | 30 | 26 | 25.9 |
TM16 | Tài chính công | 27 | 130 | 26 | 27.5 | 25 | 25.8 |
TM17 | Quản trị Thương Mại điện tử | 28.5 | 150 | 29.5 | 31 | 28.1 | 27 |
TM18 | Tiếng Anh Thương Mại | 27 | 130 | 28.5 | 31 | 26.5 | 26.05 |
TM19 | Luật kinh tế | 27 | 130 | 28 | 30 | 25 | 25.8 |
TM20 | Tiếng Pháp Thương Mại | 27 | 125 | 26 | 28 | 25 | 25.8 |
TM21 | Tiếng Trung Thương Mại | 27 | 140 | 29 | 31 | 25.5 | 26 |
TM22 | Quản trị hệ thống thông tin | 27 | 125 | 26 | 28 | 25 | 26.1 |
TM23 | Quản trị nhân lực doanh nghiệp | 27 | 135 | 26 | 29.5 | 25 | 26.2 |
TM28 | Marketing số | 27.38 | 150 | 30.5 | 33 | 28 | 26.9 |
TM29 | Luật Thương Mại quốc tế | 27 | 135 | 28 | 30 | 25 | 25.8 |
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Thương Mại (TMU)
Điểm chuẩn của trường được quy định như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
TM01 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 26.7 |
TM02 | Quản trị khách sạn | A00; A01; D01; D07 | 26.15 |
TM03 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; D01; D07 | 26.2 |
TM04 | Marketing (Marketing Thương Mại) | A00; A01; D01; D07 | 27.45 |
TM05 | Marketing (Quản trị thương hiệu) | A00; A01; D01; D07 | 27.15 |
TM06 | Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D07 | 27.4 |
TM07 | Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) | A00; A01; D01; D07 | 26.6 |
TM09 | Kế toán (Kế toán công) | A00; A01; D01; D07 | 26.2 |
TM10 | Kiểm toán | A00; A01; D01; D07 | 26.55 |
TM11 | Kinh doanh quốc tế (Thương Mại quốc tế) | A00; A01; D01; D07 | 27.1 |
TM12 | Kinh tế quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 26.95 |
TM13 | Kinh tế (Quản lý kinh tế) | A00; A01; D01; D07 | 26.35 |
TM14 | Tài chính – Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng Thương Mại) | A00; A01; D01; D07 | 26.35 |
TM16 | Tài chính – Ngân hàng (Tài chính công) | A00; A01; D01; D07 | 26.15 |
TM17 | Thương Mại điện tử (Quản trị Thương Mại điện tử) | A00; A01; D01; D07 | 27.1 |
TM18 | Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh Thương Mại) | A01; D01; D07 | 26.7 |
TM19 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; D07 | 26.1 |
TM20 | Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp Thương Mại) | A00; A01; D01; D03 | 26 |
TM21 | Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung Thương Mại) | A00; A01; D01; D04 | 26.8 |
TM22 | Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin) | A00; A01; D01; D07 | 26.3 |
TM23 | Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) | A00; A01; D01; D07 | 26.55 |
TM08 | Kế toán doanh nghiệp – CLC | A01; D01; D07 | 26.1 |
TM15 | Tài chính ngân hàng – CLC | A01; D01; D07 | 26.1 |
TM24 | Quản trị khách sạn (Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù) | A01; D01; D07 | 25.8 |
TM25 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù) | A01; D01; D07 | 25.8 |
TM26 | Hệ thống thông tin quản lý (Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù) | A00; A01; D01; D07 | 26.2 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của trường Đại học Thương Mại như (TMU) thế nào?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Nhóm ưu tiên 1 (UT1)
Điểm cộng: 2 điểm
Đối tượng:
Đối tượng 01:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế.
- Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;
Đối tượng 03:
- Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
Đối tượng 04:
- Thân nhân liệt sĩ;
- Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
- Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.
Nhóm ưu tiên 2 (UT2)
Điểm cộng: 1 điểm
Đối tượng:
Đối tượng 05:
- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;
Đối tượng 06:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
Đối tượng 07:
- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
- Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
- Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.
LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.
Mức điểm các khu vực tuyển sinh
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm của trường Đại học Thương Mại (TMU) như thế nào?
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ GD-ĐT và quy định của trường – Mã phương thức xét tuyển 301.
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Xét tuyển theo từng tổ hợp bài thi/môn thi – Mã phương thức xét tuyển 100.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có).
Xét tuyển theo kết quả học tập cấp THPT đối với thí sinh trường chuyên/trọng điểm quốc gia
Xét tuyển theo kết quả học tập cấp THPT của thí sinh học 3 năm (lớp 10, 11, 12) tại trường THPT chuyên toàn quốc/trường THPT trọng điểm quốc gia, tốt nghiệp năm 2023 theo từng tổ hợp môn xét tuyển – Mã phương thức xét tuyển 200.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó, điểm từng môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển được xác định là trung bình cộng điểm học tập 3 năm lớp 10, 11, 12 của môn đó.
Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy
Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2023 – Mã phương thức xét tuyển 402a.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi ĐGNL*30/150 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá tư duy của ĐH Bách Khoa Hà Nội – Mã phương thức xét tuyển 402b.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi ĐGTD*30/100 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Thí sinh lưu ý dù xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy vẫn phải tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 để xét ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường theo quy định.
Xét tuyển kết hợp
Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 – Mã phương thức xét tuyển 409.
Điểm xét tuyển = [Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn còn lại trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (không bao gồm môn Ngoại ngữ) + Điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế (bảng dưới)*2]*3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả học tập cấp THPT – Mã phương thức xét tuyển 410.
Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với điểm trung bình cộng điểm học tập 3 năm cấp THPT (Điểm học bạ) môn Toán và Điểm trung bình cộng điểm học tập 3 năm cấp THPT môn còn lại trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (không bao gồm môn Ngoại ngữ) của các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023.
Điểm xét tuyển = [Điểm học bạ môn Toán + Điểm học bạ môn còn lại trong tổ hợp + Điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế*2]*3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Xét tuyển kết hợp giải Học sinh giỏi với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 – Mã phương thức xét tuyển 500.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + Điểm thưởng giải học sinh giỏi (bảng dưới) + Điểm ưu tiên (nếu có).
Kết luận
Qua bài viết trên, các bạn độc giả có thể thấy và nhìn nhận mức điểm trung bình giao động của mỗi ngành tại trường Đại học Thương Mại là rất cùng cao. Mong rằng qua bài viết của Reviewedu.net, có thể giúp cho các bậc phụ huynh và các bạn học sinh đưa ra những quyết định phù hợp khi lựa chọn cho bản thân hoặc con mình những ngành nghề có mức điểm phù hợp với trình độ học vấn. Giúp các bạn có những hướng nhìn tích cực trong việc lựa chọn ngành nghề phù hợp với bản thân trên con đường học tập.
Xem thêm:
hệ đặc thù của đại học thương mại là ntn ạ và hình thức xét tuyển là j ạ
Ngành Kinh tế – ngân hàng lấy bao nhiêu điểm ạ?
Ngành Kinh tế – ngân hàng trường lấy 25.3 bạn nhé
Điểm chuẩn của ngành Kinh tế là bao nhiêu điểm ạ?
là 25.25 bạn nhé
Điểm chuẩn của trường giao động từ bn điểm đến bao nhiêu điểm ạ? Em cảm ơn
Dao động từ 24 đến 27 điểm
Trường có đào tạo chuyên nganh Ngôn Ngữ Hàn không ạ?
Không nha em, hiện tại trường chỉ đào tạo ngành ngôn ngữ anh
Cho mình hỏi mức học phí trong 1 kỳ là bao nhiêu ạ?
từ 17.325.000 VNĐ – 36.845.000 VNĐ cho một năm.