Điểm chuẩn Trường Đại học Nha Trang (NTU) năm 2022 2023 2024 mới nhất

Trường Đại học Nha Trang (NTU) là một trong ba trường đại học đa ngành đứng đầu về đào tạo tại miền Trung Việt Nam. Luôn đi đầu đảm bảo chất lượng cơ sở vật chất và giảng dạy tốt. Trường Đại học Nha Trang phát triển với phương châm “Luôn đổi mới, hướng tới tương lai, đầu tư vào chất lượng dạy và học của giảng viên và sinh viên”. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp điểm chuẩn của Đại học Nha Trang (NTU) các năm trở lại đây. Hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Nha Trang (Tên viết tắt: NTU)
  • Tên Tiếng Anh: Nha Trang University
  • Địa chỉ: Số 02 Nguyễn Đình Chiểu – Nha Trang – Khánh Hòa
  • Website: http://www.ntu.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/nhatranguniversity/
  • Mã tuyển sinh: TSN
  • Email tuyển sinh: tuyensinhdhts@gmail.com
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0583 831 149

Xem thêm: Review Trường Đại học Nha Trang (NTU) có tốt không?

Điểm chuẩn đại học nha trang

Lịch sử phát triển

Để được phát triển bền vững như ngày hôm nay, trường Đại học Nha Trang đã phải trải qua nhiều giai đoạn lịch sử. Tiền thân của trường là một khoa thủy sản thuộc Học viện nông lâm Hà Nội được thành lập vào năm 1959 (nay thuộc Trường Đại học nông nghiệp Hà Nội). Ngày 16/8/1966, khoa được tách thành Trường Đại học Thủy sản theo quyết định của Thủ tướng chính phủ. Đến ngày 4/10/1976, Trường chuyển trụ sở từ Hải Phòng vào Nha Trang và được lấy tên là Trường Đại học Hải sản sau đó đổi tên thành Trường Đại học Thủy sản. Ngày 25/7/2006, Trường đổi tên thành Trường Đại học Nha Trang.

Mục tiêu phát triển

Trường Đại học Nha Trang phấn đấu đến năm 2030 trở thành trường đại học đa lĩnh vực có uy tín trong đào tạo hàng đầu khu vực Đông Nam Á. Đẩy cao hơn nữa chất lượng đào tạo cũng như chất lượng đầu ra, hướng tới đào tạo sinh viên có đầy đủ bản lĩnh, kiến thức cũng như tinh thần trách nhiệm.

Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Nha Trang 

Sáng 22/8, trường Đại học Nha Trang công bố điểm chuẩn của 40 ngành đào tạo theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT. 16 là mức trúng tuyển thấp nhất, ở một số ngành như Khoa học thuỷ sản, Quản lý thuỷ sản, Công nghệ sinh học. Một số ngành lấy trên 20 là Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Quản trị khách sạn, còn lại phổ biến mức 17-18.

Ở các ngành có đặc thù thường sử dụng tiếng Anh trong quá trình học và làm việc, trường đặt thêm yêu cầu về điểm đầu vào môn này. Trong đó, Ngôn ngữ Anh có yêu cầu cao nhất với 6,5 điểm, Quản trị kinh doanh, Quản trị khách sạn… lấy không dưới 5 điểm.

TT

Mã ngành

Tên ngành, chương trình đào tạo

Điểm chuẩn trúng tuyển

(Thang điểm 30)

Điểm tiếng Anh

I

Chương trình đặc biệt

7540105MP

Công nghệ chế biến thuỷ sản

(Chương trình Minh Phú – NTU)

16,5

7620301MP

Nuôi trồng thuỷ sản

(Chương trình Minh Phú – NTU)

16,5

7340101 A

Quản trị kinh doanh

(Chương trình song ngữ Anh-Việt)

20,5

6

7340301

PHE

Kế toán

(Chương trình song ngữ Anh-Việt)

20,0

5,5

7480201 PHE

Công nghệ thông tin

(Chương trình song ngữ Anh-Việt)

20,0

5,5

7810201 PHE

Quản trị khách sạn

(Chương trình song ngữ Anh-Việt)

22,0

6

7810103P

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

(Chương trình song ngữ Pháp-Việt)

17,0

II

Chương trình chuẩn

7620303

Khoa học thủy sản

(02 chuyên ngành: Khai thác thủy sản, Khoa học thủy sản)

16,0

7620305

Quản lý thuỷ sản

16,0

7620301

Nuôi trồng thuỷ sản

16,0

7420201

Công nghệ sinh học

16,0

7520320

Kỹ thuật môi trường

(02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý môi trường và an toàn vệ sinh lao động)

16,0

7520103

Kỹ thuật cơ khí

(02 chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí; Thiết kế và chế tạo số)

17,0

7510202

Công nghệ chế tạo máy

16,0

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

16,5

7520115

Kỹ thuật nhiệt

16,0

7840106

Khoa học hàng hải

(02 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics)

20,5

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

16,0

7520122

Kỹ thuật tàu thủy

16,0

7520130

Kỹ thuật ô tô

20,0

7520201

Kỹ thuật điện

(chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử)

18,0

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

16,0

7580201

Kỹ thuật xây dựng

(02 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Quản lý xây dựng)

17,0

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

16,0

7520301

Kỹ thuật hoá học

16,0

7540101

Công nghệ thực phẩm

(02 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm)

17,0

7540105

Công nghệ chế biến thuỷ sản

(02 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch)

16,0

7480201

Công nghệ thông tin

(03 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Hệ thống thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính)

21,0

4,5

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

18,0

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

21,0

5,0

7810201

Quản trị khách sạn

22,0

5,0

7340101

Quản trị kinh doanh

20,5

5,0

7340115

Marketing

23,0

5,0

7340121

Kinh doanh thương mại

23,0

5,0

7340201

Tài chính – Ngân hàng

(02 chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng; Công nghệ tài chính)

20,5

4,5

7340301

Kế toán

(02 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán)

21,0

4,5

7380101

Luật

(02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế)

19,0

7220201

Ngôn ngữ Anh

(04 chuyên ngành: Biên – phiên dịch; tiếng Anh du lịch; Giảng dạy tiếng Anh; Song ngữ Anh – Trung)

23,0

6,5

7310101

Kinh tế

(02 chuyên ngành: Kinh tế thủy sản; Quản lý kinh tế)

18,0

7310105

Kinh tế phát triển

20,0

Trường Đại học Nha Trang tổ chức nhập học trực tiếp từ ngày 28/8 đến 6/9.

Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Nha Trang

Dựa vào đề án tuyển sinh của trường, mức điểm chuẩn cụ thể của từng ngành đào tạo được quy định như sau:

MÃ NGÀNH

TÊN NGÀNH TỔ HỢP XÉT TUYỂN  ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN

ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TIẾNG ANH

PHƯƠNG THỨC ĐIỂM THI THPT 2022

(THANG ĐIỂM 30)

PHƯƠNG THỨC ĐIỂM XÉT TỐT NGHIỆP  THPT 2022 (THANG ĐIỂM 10) PHƯƠNG THỨC ĐIỂM THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH 2022 (THANG ĐIỂM 1200)

Chương trình tiên tiến – Chất lượng cao

7340101A Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt) A01; D01; D07; D96 20.0 7.4 725 6.0
7340301 PHE Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) A01; D01; D07; D96 18.0 7.0 725 5.5
7480201 PHE Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) A01; D01; D07; D96 19.0 7.0 725 5.5
7810201 PHE Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) A01; D01; D07; D96 19.0 7.0 725 6.0

Chương trình chuẩn/đại trà

7620304 Khai thác thuỷ sản (03 chuyên ngành: Khai thác thuỷ sản, Khai thác hàng hải thủy sản, Khoa học thủy sản) A00; A01; B00; D07 15.5 5.7 600
7620305 Quản lý thuỷ sản A00; A01; B00; D07 16.0 6.0 650
7620301 Nuôi trồng thuỷ sản (03 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản, Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản; 01 Chương trình đào tạo Minh Phú – NTU) A01; B00; D01; D96 15.5 5.7 650
7540105 Công nghệ chế biến thuỷ sản (02 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ sau thu hoạch; 01 Chương trình đào tạo Minh Phú – NTU) A00; A01; B00; D07 15.5 5.7 600
7540101 Công nghệ thực phẩm (02 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm, Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) A00; A01; B00; D07 16.0 6.0 650 4.0
7520301 Kỹ thuật hoá học A00; A01; B00; D07 15.5 5.7 600
7420201 Công nghệ sinh học A00; A01; B00; D07 15.5 5.7 600
7520320 Kỹ thuật môi trường (02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường, Quản lý môi trường và an toàn lao động) A00; A01; B00; D07 15.5 5.7 600
7520103 Kỹ thuật cơ khí (02 chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí, Thiết kế và chế tạo số) A00; A01; C01; D07 15.5 5.7 650
7510202 Công nghệ chế tạo máy A00; A01; C01; D07 15.5 5.7 600
7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01; D07 15.5 5.7 600
7520115 Kỹ thuật nhiệt (03 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh, Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió, Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm) A00; A01; C01; D07 15.5 5.7 600
7840106 Khoa học hàng hải (02 chuyên ngành: Khoa học hàng hải, Quản lý hàng hải và Logistics) A00; A01; C01; D07 17.0 6.3 650
7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực A00; A01; C01; D07 15.5 5.7 600
7520122 Kỹ thuật tàu thủy A00; A01; C01; D07 16.0 6.0 600
7520130 Kỹ thuật ô tô A00; A01; C01; D07 18.0 6.6 700 4.0
7520201 Kỹ thuật điện (02 chuyên ngành: Kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa ) A00; A01; C01; D07 15.5 5.7 650
7580201 Kỹ thuật xây dựng (03 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng, Quản lý xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) A00; A01; C01; D07 15.5 5.7 650
7480201 Công nghệ thông tin (04 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm, Hệ thống thông tin, Truyền thông và Mạng máy tính, Tin học ứng dụng trong nông nghiệp và y dược) A01; D01; D07; D96 18.0 6.6 725 4.5
7340405 Hệ thống thông tin quản lý A01; D01; D07; D96 17.0 6.3 650 4.5
7810103P Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) D03; D97 16.0 6.0 650
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A01; D01; D07; D96 18.0 6.6 700 5.0
7810201 Quản trị khách sạn A01; D01; D07; D96 18.0 6.6 700 5.0
7340101 Quản trị kinh doanh A01; D01; D07; D96 20.0 7.4 725 5.0
7340115 Marketing A01; D01; D07; D96 20.0 7.4 725 5.0
7340121 Kinh doanh thương mại A01; D01; D07; D96 19.0 7.0 700 5.0
7340201 Tài chính – Ngân hàng (02 chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng, Công nghệ tài chính) A01; D01; D07; D96 18.0 6.6 700 4.5
7340301 Kế toán (02 chuyên ngành: Kế toán, Kiểm toán) A01; D01; D07; D96 18.0 6.6 700 4.5
7380101 Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế) C00; D01; D07; D96 19.0 7.0 725 4.5
7220201 Ngôn ngữ Anh (04 chuyên ngành: Biên – phiên dịch, Tiếng Anh du lịch, Giảng dạy Tiếng Anh, Song ngữ Anh – Trung) A01; D01; D14; D15 21.0 7.7 725 6.5
7310101 Kinh tế (02 chuyên ngành: Kinh tế thủy sản, Quản lý kinh tế) A01; D01; D07; D96 17.0 6.3 650 4.5
7310105 Kinh tế phát triển A01; D01; D07; D96 18.0 6.6 700

Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Nha Trang

Trường Đại học Nha Trang công bố điểm chuẩn năm 2021 như sau:

Mã ngành 

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7340101A Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt) A01; D01; D07; D96 23
7810201PHE Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ anh -Việt) A01; D01; D07; D96 20
7340301PHE Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh- Việt) A01; D01; D07; D96 20
7480201PHE Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngũ Anh- Việt A01; D01; D07; D96 20
7220201 Ngôn ngữ Anh (4 chuyên ngành:Biên -phiên dịch; Tiếng anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh – Trung) A01; D01; D14; D15 24
7340301 Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán) A01; D01; D07; D96 20
7340201 Tài chính – ngân hàng A01; D01; D07; D96 20
7620304 Khai thác thuỷ sản A00; A01; B00; D07 15
7620305 Quản lý thuỷ sản A00; A01; B00; D07 16
7620301 Nuôi trồng thuỷ sản (3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản) A01; B00; D01; D96 16
7420201 Công nghệ sinh học A00; A01; B00; D07 16
7520320 Kỹ thuật môi trường A00; A01; B00; D07 16
7520103 Kỹ thuật cơ khí A00; A01; C01; D07
7510202 Công nghệ chế tạo máy A00; A01; C01; D07 15
7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01; D07 16
7520115 Kỹ thuật nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh, Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm) A00; A01; C01; D07 15.5
7520130 Kỹ thuật ô tô A00; A01; C01; D07 20
7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực A00; A01; C01; D07 16
7520122 Kỹ thuật tàu thủy A00; A01; C01; D07 16
7840106 Khoa học hàng hải A00; A01; C01; D07 18
7540101 Công nghệ thực phẩm (2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) A00; A01; B00; D07 16
7540105 Công nghệ chế biến thuỷ sản (2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch) A00; A01; B00; D07 15
7520301 Kỹ thuật hoá học A00; A01; B00; D07 15
7520201 Kỹ thuật điện (chuyên ngành CNKT điện, điện tử) A00; A01; C01; D07 16
7580201 Kỹ thuật xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) A00; A01; C01; D07 16
7480201 Công nghệ thông tin (3 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Truyền thông và Mạng máy tính; Tin học ứng dụng trong nông nghiệp và Y dược) A01; D01; D07; D96 19
7340405 Hệ thống thông tin quản lý A01; D01; D07; D96 17
7810201 Quản trị khách sạn A01; D01; D07; D96 20
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A01; D01; D07; D96
7810103P Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) D03; D97 18
7340101 Quản trị kinh doanh A01; D01; D07; D96 23
7340115 Marketing A01; D01; D07; D96 23
7340121 Kinh doanh thương mại A01; D01; D07; D96 22
7310101 Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản) A01; D01; D07; D96 18
7310105 Kinh tế phát triển A01; D01; D07; D96 20
7380101 Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế) C00; D01; D07; D96 21

Điểm chuẩn năm 2020 – 2021 của trường Đại học Nha Trang

Năm 2020, mức điểm chuẩn của NTU dao động từ 15.0 – 21.5 điểm. Cụ thể như sau:

Tên ngành

Mã ngành  Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt) 7340101A A01; D01; D07; D96 21
Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ anh -Việt) 7810201PHE A01; D01; D07; D96 22
Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh- Việt) 7340301PHE A01; D01; D07; D96 21
Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngũ Anh- Việt 7480201PHE A01; D01; D07; D96 18
Ngôn ngữ Anh (4 chuyên ngành:Biên -phiên dịch; Tiếng anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh – Trung) 7220201 A01; D01; D14; D15 23.5
Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán) 7340301 A01; D01; D07; D96 21.5
Tài chính – ngân hàng 7340201 A01; D01; D07; D96 20.5
Khai thác thuỷ sản 7620304 A00; A01; B00; D07 15
Quản lý thuỷ sản 7620305 A00; A01; B00; D07 16
Nuôi trồng thuỷ sản (3 chuyên ngành:Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản) 7620301 A01; B00; D01; D96 15
Công nghệ sinh học 7420201 A00; A01; B00; D07 15
Kỹ thuật môi trường 7520320 A00; A01; B00; D07 15
Kỹ thuật cơ khí 7520103 A00; A01; C01; D07 15.5
Công nghệ chế tạo máy 7510202 A00; A01; C01; D07 15
Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 A00; A01; C01; D07 15
Kỹ thuật nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuậtm nhiệt lạnh, Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm) 7520115 A00; A01; C01; D07 15
Kỹ thuật ô tô 7520130 A00; A01; C01; D07 20
Kỹ thuật cơ khí động lực 7520116 A00; A01; C01; D07 15
Kỹ thuật tàu thủy 7520122 A00; A01; C01; D07 15.5
Khoa học hàng hải 7840106 A00; A01; C01; D07 15
Công nghệ thực phẩm (2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) 7540101 A00; A01; B00; D07 16.5
Công nghệ chế biến thuỷ sản (2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch) 7540105 A00; A01; B00; D07 15
Kỹ thuật hoá học 7520301 A00; A01; B00; D07 15
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử) 7520201 A00; A01; C01; D07 16
Kỹ thuật xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) 7580201 A00; A01; C01; D07 16
Công nghệ thông tin ( 2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính) 7480201 A01; D01; D07; D96 19
Hệ thống thông tin quản lý 7340405 A01; D01; D07; D96 17
Quản trị khách sạn 7810201 A01; D01; D07; D96 22
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103  A01; D01; D07; D96 21
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) 7810103P  D03; D97 18
Quản trị kinh doanh 7340101 A01; D01; D07; D96 21.5
Marketing 7340115 A01; D01; D07; D96 21
Kinh doanh thương mại 7340121 A01; D01; D07; D96 21
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản) 7310101 A01; D01; D07; D96 17
Kinh tế phát triển 7310105 A01; D01; D07; D96 19
Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế) 7380101 C00; D01; D07; D96 19

Vì sao nên theo học tại trường Đại học Nha Trang?

  • Trường Đại học Nha Trang đã thiết lập được những mối quan hệ mật thiết với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh và các địa phương trong cả nước, đặc biệt là tỉnh Khánh Hòa và các tỉnh nghề cá trong cả nước. Nhà trường còn thường  nhận được thông tin phản hồi về chất lượng đào tạo, nhu cầu đào tạo các bậc học, các ngành học, nhu cầu chuyển giao khoa học công nghệ trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là thủy sản. 
  • Những cơ quan, xí nghiệp lớn trong và ngoài ngành thủy sản có quan hệ mật thiết với Trường, cấp học bổng cho sinh viên, tiếp nhận sinh viên mới tốt nghiệp, hỗ trợ sinh viên thực tập giáo trình, thực tập tốt nghiệp.

Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Nha Trang

Phương thức, phạm vi và đối tượng tuyển sinh

Trường Đại học Nha Trang  xét tuyển theo 1 trong 4 phương thức sau:

  • Dựa vào điểm thi THPTQG
  • Dựa vào điểm xét tốt nghiệp THPTQG
  • Dựa vào điểm bài thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP. HCM
  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên theo hình thức riêng của Trường và theo quy chế của Bộ GD&ĐT

Phạm vi tuyển sinh: toàn quốc

Tổng chỉ tiêu: 3.500 sinh viên

Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT

Kết luận

Trên đây là tổng hợp điểm chuẩn qua các năm của trường Đại học Nha Trang (NTU). Hy vọng sẽ giúp cho các bạn nắm bắt được mức điểm đầu vào và đặt ra kế hoạch học tập cho mình. Chúc các bạn có một kỳ tuyển sinh thật trọn vẹn!

Xem thêm điểm chuẩn của một số trường sau:

Cập nhật điểm chuẩn đại học mới nhất

Điểm chuẩn Trường Học viện Phụ nữ (VWA) mới nhất

Điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ Đông Á (EAUT) mới nhất

Điểm chuẩn Trường Học Viện Phòng Không Không Quân mới nhất

Điểm chuẩn Trường Học Viện Chính Trị Công An Nhân Dân mới nhất

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *