Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học Hải Dương (UHD) cập nhật mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Hải Dương

Đại học Hải Dương (UHD) là một trong những ngôi trường đào tạo nguồn nhân lực cho thị trường lao động tỉnh Hải Dương theo nhiều cấp bậc từ sơ cấp đến đại học. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Hải Dương (UHD) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng tìm hiểu mức điểm chuẩn UHD trong năm học mới này qua bài viết dưới đây của Reviewedu.net nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Hải Dương (tên viết tắt: UHD – University of Hai Duong).
  • Địa chỉ:
    • Cơ sở 1: Khu Đô thị phía Nam, thành phố Hải Dương (xã Liên Hồng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
    • Cơ sở 2: Khu 8, Phường Hải Tân, Tp Hải Dương, Tỉnh Hải Dương.
  • Website: http://uhd.edu.vn.
  • Facebook: https://www.facebook.com/dkt.daihochaiduong/
  • Mã tuyển sinh: DKT
  • Email tuyển sinh: uhddaihochaiduong.edu@gmail.com
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0220.3861.121

Lịch sử phát triển

Tiền thân của trường là Trường Trung cấp Kinh tế. Sau đó, Bộ GD&ĐT đã ký quyết định nâng cấp thành Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật vào 11/01/2001. Theo Quyết định số 378/QĐ-TTg ngày 1/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Trường chính thức được đổi tên thành Đại học Hải Dương.

Cơ sở vật chất

Trường Đại học Hải Dương tọa lạc trên mảnh đất rộng 314.443,2 m², bao gồm 131 hội trường, phòng học và phòng làm việc lớn nhỏ; 5 thư viện, trung tâm học liệu; 15 phòng thí nghiệm và thực hành.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Hải Dương mới nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học Hải Dương mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Hải Dương (UHD) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Hải Dương sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Hải Dương (UHD)

Trường Đại học Hải Dương tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:

  • Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023;
  • Phương thức 2: Xét học bạ THPT;
  • Phương thức 3: Xét tuyển thẳng

Điểm chuẩn đợt 1 tuyển sinh vào đại học và ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng năm 2023 của Trường Đại học Hải Dương như sau:

TT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
Theo KQ thi TN THPT Theo KQ học tập THPT

KHỐI SƯ PHẠM

1 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01; A02; D01 19,0 19,0
2 7140217 Sư phạm Ngữ Văn C00; C03;D01; D14 19,0 19,0
3 7140231 Sư phạm tiếng Anh D01; D14; D15 19,0 19,0
4 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên A00A02; B00 19,0 19,0
5 7140201 Giáo dục mầm non (trình độ đại học) M00; M01; M03 19,0 19,0
6 7140202 Giáo dục tiểu học  A00; A01; C00; D01 19,0 19,0
7 7140218 Sư phạm Lịch sử C00; C03; D14 19,0 19,0
8 7140206 Giáo dục thể chất T00; T01; T02; T03 19,0 19,0
9 5140202 Giáo dục mầm non (trình độ cao đẳng) M00; M01; M03 17,0 17,0

KHỐI KINH TẾ, KỸ THUẬT, KHOA HỌC XÃ HỘI – NHÂN VĂN

10 7340301 Kế toán A00; A01; D01 15,0 15,5
11 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; D01 15,0 15,5
12 7340101 Quản trị Kinh doanh A00; A01; D01 15,0 15,5
13 7340406 Quản trị văn phòng A00; A01; D01, C00 15,0 15,5
14 7520201 Kỹ thuật Điện A00; A01 15,0 15,5
15 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01 15,0 15,5
16 7310101 Kinh tế A00; A01; D01 15,0 15,5
17 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D09; D10 15,0 15,5
18 7340115 Marketing A00; A01; D01 15,0 15,5
19 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông A00; A01; D01 15,0 15,5

Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Hải Dương (UHD)

Điểm chuẩn Đại học Hải Dương năm 2022 – 2023 theo phương thức xét kết quả thi THPT và xét theo kết quả học tập THPT như sau::

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm trúng tuyển
Điểm thi THPT

Điểm xét học bạ

1 7340301 Kế toán A00, A01, D01 14.5 15.50
2 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01 14.5 15.50
3 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01 14.5 16.10
4 7340406 Quản trị văn phòng A00, A01, D01, C00 15 15.60
5 7520201 Kỹ thuật điện A00, A01 14.5 15.60
6 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, D01 14.5 16.10
7 7310101 Kinh tế A00, A01, D01 15 15.60
8 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, D01, C00 14.5 15.60
9 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 14.5 16.10

Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Hải Dương (UHD)

Điểm chuẩn Đại học Hải Dương năm 2021 – 2022 theo phương thức xét kết quả thi THPT:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm trúng tuyển
Điểm thi THPT

Điểm xét học bạ

1 7340301 Kế toán A00, A01, D01 14 15.5
2 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01 14 15.5
3 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01 14 15.5
4 7340406 Quản trị văn phòng A00, A01, D01, C00 14 15.5
5 7520201 Kỹ thuật điện A00, A01 14 15.5
6 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, D01 14 15.5
7 7310101 Kinh tế A00, A01, D01 14 15.5
8 7310201 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, D01, C00 14 15.5
9 7810103 Ngôn ngữ Anh D01 14 15.5
10 7220201 Chính trị học A01, D01, C00, C19 15.5 15.5

Quy chế cộng điểm ưu tiên của trường Đại học Hải Dương (UHD) như thế nào?

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Nhóm ưu tiên 1 (UT1)

Điểm cộng: 2 điểm

Đối tượng 01:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế. 
  • Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;

Đối tượng 03:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;

Đối tượng 04:

  • Thân nhân liệt sĩ;
  • Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; 
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.

Nhóm ưu tiên 2 (UT2) 

Điểm cộng: 1 điểm

Đối tượng 05: 

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

Đối tượng 06:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

Đối tượng 07:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
  • Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.

LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Hải Dương là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Hải Dương là bao nhiêu

Nhóm ưu tiên theo khu vực thường trú

Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:

  • Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
  • Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
  • Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. 

Khu vực cộng điểm ưu tiên

Cụ thể các khu vực tuyển sinh: 

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
  • KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
  • KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
  • KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Cách tính điểm của Trường Đại học Hải Dương (UHD) như thế nào?

Phương thức 1

Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển.

  • Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi/môn thi (thang 10) + Điểm ưu tiên (nếu có)
  • Điểm trúng tuyển xét theo từng ngành (Danh sách thí sinh trúng tuyển được xếp theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu).

Phương thức 2

Sử dụng kết quả học tập THPT.

    • Đối với các ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế, Kỹ thuật, Xã hội và Nhân văn:
  • ĐXT = Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng).
  • Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: 
    • Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên. ĐXT = Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
  • Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non: Kết hợp kết quả học tập THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển. Cụ thể: Xét kết quả học tập cả năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển và điểm thi năng khiếu, cộng với điểm ưu tiên (nếu có).

Kết luận

Mức điểm chuẩn Đại học Hải Dương được đánh giá là không cao, phù hợp với năng lực của nhiều bạn học sinh, giúp các bạn gia tăng cơ hội đến với cánh cửa đại học. Hy vọng bài viết này của Reviewedu.net đã giúp bạn tìm được câu trả lời cho những thắc mắc của bản thân. Chúc các bạn một mùa tuyển sinh thành công và may mắn. 

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *