Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học Tài chính Kế toán (UFA) cập nhật mới nhất

Điểm chuẩn đại học Tài chính Kế toán (UFA)

Trường đại học Tài chính – Kế toán là một trường chuyên đào tạo lĩnh vực về kinh tế. Đây là ngôi trường lý tưởng để bạn lựa chọn, phát triển bản thân. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Tài chính Kế toán (UFA) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Các bạn hãy tham khảo thông tin mà Reviewedu tổng hợp dưới đây nhé.

Thông tin chung

Tên trường: Trường Đại học Tài chính – Kế toán (tên tiếng Anh: University of Finance and Accountancy (UFA))

Cơ sở chính tại Quảng Ngãi

  • Địa chỉ: Thị trấn La Hà – huyện Tư Nghĩa – tỉnh Quảng Ngãi
  • Website: http://tckt.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/dhtckt/
  • Mã tuyển sinh: DKQ
  • Email tuyển sinh: info@tckt.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0255.3845.578

Phân hiệu tại Thừa Thiên Huế

  • Địa chỉ: Số 290 Đường Phạm Văn Đồng, thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Website: www.hfa.tckt.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: HFA
  • Email tuyển sinh: info@tckt.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0234.6296868 – 0234.62968603

Lịch sử phát triển

Trường Đại học Tài chính – Kế toán được thành lập vào 28/6/1976. Sau quá trình hình thành, phấn đấu và phát triển, đến năm 2012 trường chính thức đào tạo các ngành học hệ Đại học. Đến năm 2017, trường đào tạo thêm hệ Thạc sĩ. Ngày 8/1/2018, Bộ trưởng bộ GD&ĐT ký quyết định thành lập phân hiệu trường Đại học Tài chính – Kế toán tại Thừa Thiên Huế.

Cơ sở vật chất

UFA có cơ sở chính được xây dựng trên tổng diện tích đất là 145.676 m2, tại phân hiệu Thừa Thiên Huế có diện tích 48.200m2.

  • Tại cơ sở chính: Diện tích xây dựng là 31.121 m2. Trường xây dựng 50 phòng học các loại, hội trường, phòng làm việc. Thư viện được xây dựng với diện tích là 2365 m2. Bên cạnh đó, khu ký túc xá 14.000m2 đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, chỗ ở cho 1600 sinh viên.
  • Tại phân hiệu Thừa Thiên Huế: Diện tích xây dựng các phòng học, hội trường là 12.500m2. Khu ký túc xá có diện tích 7.700m2, đáp ứng chỗ ở cho hơn 1000 sinh viên có nhu cầu.

Tại hai cơ sở đều được trang bị các thiết bị hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và giảng dạy của thầy trò UFA.

Điểm chuẩn của trường Đại học Tài Chính - Kế Toán (UFA) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của trường Đại học Tài Chính – Kế Toán (UFA) là bao nhiêu

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Tài chính Kế toán (UFA) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Tài chính – Kế toán sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Tài chính Kế toán (UFA)

Điểm chuẩn Đại học Tài chính kế toán năm 2023 đã được công bố ngày 22/8, điểm chuẩn theo kết quả học bạ và điểm thi tốt nghiệp THPT.

Cụ thể:

  • Điểm trúng tuyển đối với phương thức xét điểm thi THPT là từ 15 điểm đối với tất cả các ngành
  • Điểm trúng tuyển đối với phương thức xét điểm học bạ là từ 18 điểm đối với tất cả các ngành.

Điểm thi THPT Quốc Gia

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; A16 15
2 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; D01; A16 15
3 7340301 Kế toán A00; A01; D01; A16 15
4 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; A16 15
5 7380107 Luật kinh tế A00; A01; C00; C15 15

Điểm xét học bạ

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; A16 18
2 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; D01; A16 18
3 7340301 Kế toán A00; A01; D01; A16 18
4 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; A16 18
5 7380107 Luật kinh tế A00; A01; C00; C15 18

Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Tài chính Kế toán (UFA)

Điểm chuẩn Đại học UFA năm 2022 đã được công bố cụ thể như sau: 

Điểm thi THPT Quốc Gia

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; A16 15
2 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; D01; A16 15
3 7340301 Kế toán A00; A01; D01; A16 15
4 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; A16 15
5 7380107 Luật kinh tế A00; A01; C00; C15 15

Điểm xét học bạ

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; A16 18
2 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; D01; A16 18
3 7340301 Kế toán A00; A01; D01; A16 18
4 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; A16 18
5 7380107 Luật kinh tế A00; A01; C00; C15 18

Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Tài chính Kế toán (UFA)

Điểm thi THPT Quốc Gia

Năm 2021 xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia Đại học UFA có điểm chuẩn như dưới đây:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; A16 15
2 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; D01; A16 15
3 7340301 Kế toán A00; A01; D01; A16 15
4 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; A16 15
5 7380107 Luật kinh tế A00; A01; C00; C15 15

Điểm xét học bạ

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; A16 18
2 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; D01; A16 18
3 7340301 Kế toán A00; A01; D01; A16 18
4 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; A16 18
5 7380107 Luật kinh tế A00; A01; C00; C15 18

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Tài chính – Kế toán (UFA) như thế nào?

Trường hợp được cộng điểm ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú

Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:

  • Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
  • Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
  • Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Học sinh tra cứu điểm chuẩn của trường Đại học Tài Chính - Kế Toán
Học sinh tra cứu điểm chuẩn của trường Đại học Tài Chính – Kế Toán

Khu vực tuyển sinh được cộng điểm ưu tiên 

Cụ thể các khu vực tuyển sinh: 

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
  • KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
  • KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
  • KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Cách tính điểm của Trường Đại học Tài chính – Kế toán (UFA) như thế nào?

Phương thức tính điểm thi THPT Quốc Gia

Cách tính điểm đối với các ngành không nhân đôi hệ số

Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi/môn thi (thang 10) + Điểm ưu tiên (nếu có)

  • Điểm trúng tuyển xét theo từng ngành (Danh sách thí sinh trúng tuyển được xếp theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu).

Phương thức xét điểm học bạ

Xét tuyển học bạ 03 môn (trung bình cộng 05 học kỳ: học kỳ 1,2 lớp 10; học kỳ 1,2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 theo từng môn) theo các tổ hợp xét tuyển.

ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + ĐƯT (nếu có)

  • Điểm môn 1 = ĐTB 05 học kỳ THPT Môn 1
  • Điểm môn 2 = ĐTB 05 học kỳ THPT Môn 2
  • Điểm môn 3 = ĐTB 05 học kỳ THPT Môn 3

Trong đó:

  • ĐXT: Điểm xét tuyển;
  • ĐTB: Điểm trung bình;
  • ĐƯT: Điểm ưu tiên (nếu có) được quy định tại mục 1.3.2; 
  • Điểm 03 môn tính theo các tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký và lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển.

Kết luận

Có thể thấy, tùy vào phương thức xét tuyển mà mức điểm chuẩn Đại học UFA có sự chênh lệch khác nhau. Nhìn chung, điểm chuẩn của trường ở tầm trung, tạo điều kiện cho các bạn dễ dàng theo học. Reviewedu hy vọng các bạn có thể lựa chọn ngành học phù hợp với khả năng của mình. Chúc các bạn vượt qua kỳ tuyển sinh với kết quả như mong ước.

Xem thêm: 

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *