Điểm chuẩn năm 2024 Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM (HCMUNRE) mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM (HCMUNRE)

Trường đại học Tài nguyên và Môi trường TP Hồ Chí Minh là cơ sở đào tạo nhóm ngành Môi trường và Bảo vệ môi trường chất lượng. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM (HCMUNRE) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Các bạn hãy tham khảo thông tin mà Reviewedu tổng hợp dưới đây nhé.

Thông tin về Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM (HCMUNRE)

  • Tên trường: Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM (Ho Chi Minh University of Natural Resources and Environment)
  • Địa chỉ: 236B Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình, TPHCM
  • Website: http://www.hcmunre.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/dhtainguyenmoitruonghcm
  • Mã tuyển sinh: DTM
  • Email: huongnghiep@hcmunre.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 08.3844.3006

Lịch sử phát triển

HCMUNRE có tiền thân là trường Trung học Đo đạc Bản đồ 2, được thành lập vào năm 1976. Đến năm 2001, trường đổi tên thành trường Trung học Địa chính Trung ương 3, đào tạo 2 ngành chính là Trắc địa bản đồ và Quản lý đất đai. Sau 5 năm nỗ lực không ngừng, trường được nâng lên thành trường Cao đẳng Tài Nguyên Và Môi trường TPHCM. Mãi đến năm 2011, dưới quyết định mới được ban hành của Bộ Giáo dục, trường chính thức trở thành trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM rồi phát triển đến ngày nay.

Cơ sở vật chất

Tổng diện tích đất đai của nhà trường đang sở hữu là 60.228 m2. Trong khuôn viên trường có 86 phòng học, phòng hội trường với nhiều quy mô khác nhau, 2 phòng thư viện với sức chứa 150 chỗ ngồi, 40 máy tính thư viện và hơn 8000 đầu sách. 

Điểm chuẩn Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM (HCMUNRE) là bao nhiêu
Điểm chuẩn Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM (HCMUNRE) là bao nhiêu

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM (HCMUNRE) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM (HCMUNRE) sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM (HCMUNRE) năm 2023 – 2024

Điểm chuẩn ĐH Tài nguyên và môi trường TPHCM năm 2023 đã được công bố đến các thí sinh ngày 22/8.

Tên ngành

Mã ngành Khối

Điểm chuẩn

Quản trị kinh doanh 7340101 A00; A01; B00; D01 17.00
Bất động sản 7340116 A00; A01; B00; D01 16.00
Địa chất học 7440201 A00; A01; A02; B00 15.00
Khí tượng và khí hậu học 7440222 A00; A01; B00; D01 15.00
Thủy văn học 7440224 A00; A01; B00; D01 15.00
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững 7440298 A00; A01; B00; D01 15.00
Hệ thống thông tin 7480104 A00; A01; B00; D01 15.00
Công nghệ thông tin 7480201 A00; A01; B00; D01 17.00
Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401 A00; A01;A02; B00 15.00
Công nghệ vật liệu 7510402 A00; A01;A02; B00 15.00
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00; A01; A02; B00 15.00
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ 7520503 A00; A01; A02; B00 15.00
Quản lý đô thị và công trình 7580106 A00; A01; A02; B00 16.00
Kỹ thuật cấp thoát nước 7580213 A00; A01; A02; B00 15.00
Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 A00; A01; A02; B00 16.00
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102 A00; A01; B00; D01 15.00
Quản lý đất đai 7850103 A00; A01; B00; D01 17.00
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước 7850195 A00; A01; B00; D01 15.00
Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo 7850197 A00; A01; B00; D01 15.00

Điểm chuẩn của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM (HCMUNRE) năm 2022 – 2023

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM công bố điểm chuẩn trúng tuyển hệ chính quy 18 ngành đào tạo. Theo đó, điểm chuẩn tính theo thang điểm 40 (điểm môn Toán nhân hệ số 2) xác định cho học sinh khu vực 3. Chi tiết điểm chuẩn trúng tuyển của Đại học Tài nguyên và Môi trường TP Hồ Chí Minh:

Tên ngành

Mã ngành Khối

Điểm

(Trên thang điểm 40)

Quản trị kinh doanh 7340101 A00; A01; B00; D01 30
Bất động sản 7340116 A00; A01; B00; D01 24
Địa chất học 7440201 A00; A01; A02; B00 20
Khí tượng và khí hậu học 7440222 A00; A01; B00; D01 19
Thủy văn học 7440224 A00; A01; B00; D01 20
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững 7440298 A00; A01; B00; D01 20
Hệ thống thông tin 7480104 A00; A01; B00; D01 28
Công nghệ thông tin 7480201 A00; A01; B00; D01 28.5
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00; A01; A02; B00 20
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ 7520503 A00; A01; A02; B00 20
Quản lý đô thị và công trình 7580106 A00; A01; A02; B00 20
Kỹ thuật tài nguyên nước 7580212 A00; A01; A02; B00 20
Kỹ thuật cấp thoát nước 7580213 A00; A01; A02; B00 20
Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 A00; A01; A02; B00 20
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102 A00; A01; B00; D01 20
Quản lý đất đai 7850103 A00; A01; B00; D01 29
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước 7850195 A00; A01; B00; D01 20
Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo 7850197 A00; A01; B00; D01 19.5

Điểm chuẩn của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM (HCMUNRE) năm 2021 – 2022

Năm 2021 xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia Đại học Tài nguyên và Môi trường TP Hồ Chí Minh có điểm chuẩn như sau:

Tên ngành

Mã ngành Khối

Điểm

(Điểm thi môn Toán nhân hệ số 2.0 )

Quản trị kinh doanh 7340101 A00; A01; B00; D01 24
Địa chất học 7440201 A00; A01; A02; B00 15
Khí tượng và khí hậu học 7440221 A00; A01; B00; D01 15
Thủy văn học 7440224 A00; A01; B00; D01 15
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững 7440298 A00; A01; B00; D01 15
Hệ thống thông tin 7480104 A00; A01; B00; D01 15
Công nghệ thông tin 7480201 A00; A01; B00; D01 24
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00; A01; A02; B00 15
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ 7520503 A00; A01; A02; B00 15
Kỹ thuật tài nguyên nước 7580212 A00; A01; A02; B00 15
Kỹ thuật cấp thoát nước 7580213 A00; A01; A02; B00 15
Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 A00; A01; A02; B00 15
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102 A00; A01; B00; D01 15
Quản lý đất đai 7850103 A00; A01; B00; D01 22
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước 7850195 A00; A01; B00; D01 15
Quản lý tài nguyên khoáng sản 7850196 A00; A01; A02; B00 15
Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo 7850197 A00; A01; B00; D01 15

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM (HCMUNRE) như thế nào?

Trường đã quy định mức điểm cộng cụ thể như sau:

Học sinh tra cứu điểm chuẩn của trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường TP HCM
Học sinh tra cứu điểm chuẩn của trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường TP HCM

Cộng điểm ưu tiên theo khu vực

Khu vực

Mô tả khu vực và điều kiện

Khu vực 1 (KV1) Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3.
Khu vực 2 (KV2) Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
Khu vực 3 (KV3) Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

Mức điểm ưu tiên áp dụng cho từng khu vực tuyển sinh

  • Khu vực 1 (KV1) cộng 0,75 điểm.
  • Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) cộng 0,5 điểm.
  • Khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm.
  • Khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên.

Cộng điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách

Đối tượng

Mô tả đối tượng, điều kiện

Nhóm ƯT1

01 Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1.
02 Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.
03 a) Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;

b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;

c) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;

d) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định.

04 a) Thân nhân liệt sĩ;

b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;

d) Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

đ) Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

Nhóm ƯT2

05 a) Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;

b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;

c) Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT.

06 a) Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;

b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.

07 a) Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;

b) Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;

c) Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên;

d) Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe.

Mức điểm ưu tiên áp dụng cho từng nhóm đối tượng ưu tiên

  • Nhóm đối tượng ƯT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) cộng 2,0 điểm.
  • Nhóm đối tượng ƯT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm.

Cách tính điểm của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM (HCMUNRE) như thế nào?

Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 10, năm lớp 11 và kỳ 1 năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển

Ví dụ: thí sinh chọn tổ hợp A00 (Toán-Vật lí-Hóa học), khi đó:

  • Điểm môn Toán = (Tổng điểm 5 học kỳ môn Toán)/5
  • Điểm môn Vật lí = (Tổng điểm 5 học kỳ môn Vật lí)/5
  • Điểm môn Hóa học = (Tổng điểm 5 học kỳ môn Hóa học)/5
  • Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Vật lí + Điểm môn Hóa học + Điểm ưu tiên

Kết luận

Có thể thấy, tùy vào phương thức xét tuyển mà mức điểm chuẩn Đại học Tài nguyên và Môi trường TP Hồ Chí Minh có sự chênh lệch khác nhau. Nhìn chung, điểm chuẩn của trường dao động qua từng năm. Reviewedu hy vọng các bạn có thể lựa chọn ngành học phù hợp với khả năng của mình. Chúc các bạn vượt qua kỳ tuyển sinh với kết quả như mong ước.

Xem thêm: 

4.7/5 - (3 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *