Nếu bạn đang tìm kiếm một ngôi trường có chất lượng chuyên môn cao, cơ sở vật chất khang trang, hiện đại để theo học khối ngành xây dựng thì NUCE chính là lựa chọn hết sức lý tưởng. Vậy nên, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp về mức điểm chuẩn của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (NUCE). Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu về điểm chuẩn Đại học Xây dựng nhé!
Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (NUCE)
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển đại học năm 2024 như sau:
Đại học Xây dựng Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn năm 2023, trong đó mức điểm chuẩn các ngành dao động từ 17 đến 26,25 điểm, tuỳ từng phương thức xét tuyển. Năm 2023, Đại học Xây dựng Hà Nội tuyển 3.800 chỉ tiêu cho 28 ngành đào tạo (ít hơn 100 chỉ tiêu so với năm 2022). Điểm chuẩn năm này cao nhất là ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng với 24,49 điểm (năm ngoái lấy 25 điểm) với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp – đây cũng là ngành có điểm chuẩn cao nhất với phương thức xét kết hợp, cho thấy sức hấp dẫn của ngành này trong bối cảnh thị trường lao động hiện nay.
STT |
Mã | Ngành | Tổ hợp |
Điểm chuẩn |
1 | 7580101 | Kiến trúc | V00, V02, V10 | 21.05 |
2 | 7580101_02 | Kiến trúc/ Chuyên Kiến trúc công nghệ | V00, V02 | 20.64 |
3 | 7580103 | Kiến trúc Nội thất (*) | V00, V02 | 21.53 |
4 | 7580102 | Kiến trúc cảnh quan (*) | V00, V02 | 19.23 |
5 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | V00, V01, V02 | 17 |
6 | 67580201 | Kỹ thuật xây dựng (*) | A00, A01, D01, D07 | 17 |
7 | 7580201_01 | Kỹ thuật xây dựng/ Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | A01, D07, D24; D29 | 20 |
8 | 7580201_02 | Kỹ thuật xây dựng/ Hệ thống kỹ thuật trong công trình(*) | A00, A01, D07 | 20 |
9 | 7580201_03 | Kỹ thuật xây dựng/ Tin học xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 21.2 |
10 | 7580205_01 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Xây dựng cầu đường | A00, A01, D01, D07 | 18 |
11 | 7580213_01 | Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Kỹ thuật nước – Môi trường nước(*) | A00, A01, B00, D07 | 17 |
12 | 7520320 | Kỹ thuật Môi trường (*) | A00, A01, B00, D07 | 17 |
13 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu (*) | A00, A01, B00, D07 | 17 |
14 | 7510101 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | A00, A01, B00, D07 | 17 |
15 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 | 24.25 |
16 | 7480101 | Khoa học Máy tính (*) | A00, A01, D01, D07 | 23.91 |
17 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí (*) | A00, A01, D07 | 22.65 |
18 | 7520103_01 | Kỹ thuật cơ khí/ Máy xây dựng | A00, A01, D07 | 17 |
19 | 7520103_03 | Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật cơ điện (*) | A00, A01, D07 | 22.4 |
20 | 7520103_04 | Kỹ thuật cơ khí/ kỹ thuật otô(*) | A00, A01, D07 | 23.7 |
21 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00, A01, D07 | 19.2 |
22 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 22.4 |
23 | 7580302_01 | Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý đô thị | A00, A01, D01, D07 | 21.25 |
24 | 7580302_02 | Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý bất động sản | A00, A01, D01, D07 | 21.5 |
25 | 7580302_03 | Quản lý xây dựng/ Quản lý hạ tầng đất đai đô thị | A00, A01, D01, D07 | 19.4 |
26 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 | 24.49 |
27 | 7580201_QT | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình missisippi – Hoa Kỳ) | A00, A01, D01, D07 | 17 |
28 | 7480101_QT | Khoa học máy tính (Chương trình missisippi – Hoa Kỳ) | A00, A01, D01, D07 | 22.9 |
Trong năm 2022, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội có mức điểm chuẩn trúng tuyển dao động từ 14 đến 25,4, cao nhất là ngành Công nghệ thông tin. Tiếp theo là ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.
Hãy theo dõi thông tin điểm chuẩn tại ReviewEdu để có kế hoạch ôn tập phù hợp để đạt được kết quả tốt nhất.
Cách tính điểm và quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (NUCE)
Chính sách ưu tiên điểm khu vực của Đại học Xây dựng Hà Nội được áp dụng như sau: Thí sinh thuộc KV1, bao gồm các xã đặc biệt khó khăn và vùng dân tộc miền núi, được cộng 0,75 điểm. Thí sinh KV2-NT, gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3, được cộng 0,5 điểm. KV2, bao gồm các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và huyện ngoại thành, được cộng 0,25 điểm. Thí sinh thuộc KV3, các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương, không được cộng điểm ưu tiên. Điều này nhằm tạo điều kiện thuận lợi và công bằng hơn cho thí sinh từ các khu vực khác nhau, giúp tăng cơ hội trúng tuyển vào trường.
Đại học Xây dựng Hà Nội áp dụng các phương thức xét tuyển đa dạng. Phương thức 1 sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân, trong đó môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2. Phương thức 2 xét học bạ, lấy trung bình của các năm lớp 10, 11 và kỳ 1 lớp 12 của ba môn trong tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên. Phương thức 3 sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy với tổng điểm của ba bài thi Tư duy Toán học, Đọc hiểu, và Khoa học/Giải quyết vấn đề. Phương thức 4 xét tuyển kết hợp, tính điểm từ chứng chỉ quốc tế và hai môn thi tốt nghiệp THPT, trong đó có môn Toán và một môn khác không phải ngoại ngữ. Điều này cho thấy trường tạo ra nhiều cơ hội cho thí sinh bằng cách sử dụng các phương thức xét tuyển khác nhau, nhằm đảm bảo tính công bằng và cơ hội cho nhiều thí sinh từ các hoàn cảnh khác nhau.
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Xây dựng không quá cao cũng không quá thấp tạo điều kiện cho nhiều thí sinh có thể theo học tại trường. Hy vọng, bài viết trên của Reviewedu.net sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm:
Mức học phí một năm phải đóng khi theo học tại trường là bao nhiêu ạ??
Em đang học tại trường nhưng có giấy kêu gọi khám nghĩa vụ quân sự thì trường có làm giấy để em hoãn khám nghĩa vụ không ạ
Ngành Kiến trúc của trường lấy bao nhiêu điểm và học phí của ngành như thế nào ạ?
Hiện tại năm 2022., trường lấy 22.59 điểm đối với ngành này bạn nhé!
Mình theo học khối cao đẳng vừa học vừa làm thì mức học phí sẽ tính như thế nào ạ
Với chương trình vừa học vừa làm, bạn có thể liện hệ trực tiếp qua mail của trường để được hỗ trợ trực tiếp bạn nhé!