Nếu bạn đang tìm kiếm một ngôi trường có chất lượng chuyên môn cao, cơ sở vật chất khang trang, hiện đại để theo học khối ngành xây dựng thì NUCE chính là lựa chọn hết sức lý tưởng. Vậy nên, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn chắc chắn hơn trong việc tìm kiếm nơi phù hợp. Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu về điểm chuẩn Đại học Xây dựng nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Xây dựng (tên viết tắt: NUCE hay National University of Civil Engineering)
- Địa chỉ: Số 55 đường Giải Phóng, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Website: https://www.nuce.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/truongdhxaydung
- Mã tuyển sinh: XDA
- Email tuyển sinh: dhxaydung@nuce.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 02438691684
Xem thêm: Review Trường Đại học Xây dựng Hà Nội có tốt không?
Lịch sử phát triển
Năm 1966, trường Đại học Xây dựng chính thức được thành lập theo quyết định số 144/CP của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở khoa Xây Dựng trực thuộc Đại học Bách Khoa – Hà Nội lúc bấy giờ. Trải qua quá trình thay đổi trụ sở do tác động từ chiến tranh, đến mãi năm 1991 trường mới chuyển toàn bộ khuôn viên về khu vực phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, tp Hà Nội như ngày nay. Năm 2017, NUCE là một trong bốn trường Đại học đầu tiên ở Việt Nam được Hội đồng cấp cao đánh giá nghiên cứu và giáo dục đại học (HCERES) đánh giá đạt chuẩn quốc tế.
Mục tiêu phát triển
Bên cạnh sứ mệnh đào tạo đội ngũ lao động có trình độ, trường phấn đấu đến năm 2030 sẽ trở thành một trong những trung tâm hàng đầu cả nước về đào tạo nhân lực trong lĩnh vực xây dựng. Không những thế, NUCE còn đang nỗ lực cải thiện chương trình học để nâng cao chất lượng sinh viên sau tốt nghiệp để quyết tâm đưa Đại học Xây dựng giành được chỗ đứng vững chắc trên trường quốc tế.
Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Xây dựng Hà Nội
Đại học Xây dựng Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn năm 2023, trong đó mức điểm chuẩn các ngành dao động từ 17 đến 26,25 điểm, tuỳ từng phương thức xét tuyển.
Năm 2023, Đại học Xây dựng Hà Nội tuyển 3.800 chỉ tiêu cho 28 ngành đào tạo (ít hơn 100 chỉ tiêu so với năm 2022). Điểm chuẩn năm nay cao nhất là ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng với 24,49 điểm (năm ngoái lấy 25 điểm) với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp – đây cũng là ngành có điểm chuẩn cao nhất với phương thức xét kết hợp.
Dưới đây là điểm chuẩn Đại học Xây dựng Hà Nội 2023:
STT |
Mã | Ngành | Tổ hợp |
Điểm chuẩn |
1 | 7580101 | Kiến trúc | V00, V02, V10 | 21.05 |
2 | 7580101_02 | Kiến trúc/ Chuyên Kiến trúc công nghệ | V00, V02 | 20.64 |
3 | 7580103 | Kiến trúc Nội thất (*) | V00, V02 | 21.53 |
4 | 7580102 | Kiến trúc cảnh quan (*) | V00, V02 | 19.23 |
5 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | V00, V01, V02 | 17 |
6 | 67580201 | Kỹ thuật xây dựng (*) | A00, A01, D01, D07 | 17 |
7 | 7580201_01 | Kỹ thuật xây dựng/ Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | A01, D07, D24; D29 | 20 |
8 | 7580201_02 | Kỹ thuật xây dựng/ Hệ thống kỹ thuật trong công trình(*) | A00, A01, D07 | 20 |
9 | 7580201_03 | Kỹ thuật xây dựng/ Tin học xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 21.2 |
10 | 7580205_01 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Xây dựng cầu đường | A00, A01, D01, D07 | 18 |
11 | 7580213_01 | Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Kỹ thuật nước – Môi trường nước(*) | A00, A01, B00, D07 | 17 |
12 | 7520320 | Kỹ thuật Môi trường (*) | A00, A01, B00, D07 | 17 |
13 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu (*) | A00, A01, B00, D07 | 17 |
14 | 7510101 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | A00, A01, B00, D07 | 17 |
15 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 | 24.25 |
16 | 7480101 | Khoa học Máy tính (*) | A00, A01, D01, D07 | 23.91 |
17 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí (*) | A00, A01, D07 | 22.65 |
18 | 7520103_01 | Kỹ thuật cơ khí/ Máy xây dựng | A00, A01, D07 | 17 |
19 | 7520103_03 | Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật cơ điện (*) | A00, A01, D07 | 22.4 |
20 | 7520103_04 | Kỹ thuật cơ khí/ kỹ thuật otô(*) | A00, A01, D07 | 23.7 |
21 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00, A01, D07 | 19.2 |
22 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 22.4 |
23 | 7580302_01 | Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý đô thị | A00, A01, D01, D07 | 21.25 |
24 | 7580302_02 | Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý bất động sản | A00, A01, D01, D07 | 21.5 |
25 | 7580302_03 | Quản lý xây dựng/ Quản lý hạ tầng đất đai đô thị | A00, A01, D01, D07 | 19.4 |
26 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 | 24.49 |
27 | 7580201_QT | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình missisippi – Hoa Kỳ) | A00, A01, D01, D07 | 17 |
28 | 7480101_QT | Khoa học máy tính (Chương trình missisippi – Hoa Kỳ) | A00, A01, D01, D07 | 22.9 |
Điểm sàn của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2023 mới nhất
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành năm 2023:
STT |
Mã | Ngành | Tổ hợp |
Điểm chuẩn |
1 | 7580101 | Kiến trúc V00.V02,V10 | V00, V02, V10 | 20 |
2 | 7580101_02 | Kiến trúc Kiến trúc công nghệ | V00, V02 | 20 |
3 | 7580103 | Kiến trúc Nội thất (*) | V00, V02 | 20 |
4 | 7580102 | Kiến trúc cảnh quan (*) | V00.V02,V06 | 18 |
5 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | V00, V01, V02 | 17 |
6 | 67580201 | Kỹ thuật xây dựng (*) | A00, A01, D01, D07 | 17 |
7 | 7580201_01 | Kỹ thuật xây dựng/ Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | A00 A01, D07, D24. D29 | 20 |
8 | 7580201_02 | Kỹ thuật xây dựng/ Hệ thống kỹ thuật trong công trình(*) | A00, A01, A07 | 20 |
9 | 7580201_03 | Kỹ thuật xây dựng/ Tin học xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 20 |
10 | 7580205_01 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Xây dựng cầu đường | A00, A01, D01, D07 | 18 |
11 | 7580213_01 | Kỹ thuật cấp thoát nước/ Kỹ thuật nước – Môi trường nước(*) | A00, A01, B00, D07 | 17 |
12 | 7520320 | Kỹ thuật Môi Trường (*) | A00, A01, B00, D07 | 17 |
13 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu (*) | A00, A01, B00, D07 | 17 |
14 | 7510101 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | A00, A01, B00, D07 | 17 |
15 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 | 22 |
16 | 7480101 | Khoa học máy tính (*) | A00, A01, D01, D07 | 22 |
17 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí (*) | A00, A01, D07 | 20 |
18 | 7520103_01 | Kỹ thuật cơ khí/ Máy xây dựng | A00, A01, D07 | 17 |
19 | 7520103_03 | Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật cơ điện (*) | A00, A01, D07 | 20 |
20 | 7520103_04 | Kỹ thuật cơ khí/ kỹ thuật otô(*) | A00, A01, D07 | 20 |
21 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00, A01, D07 | 18 |
22 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 20 |
23 | 7580302_01 | Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý đô thị | A00, A01, D01, D07 | 20 |
24 | 7580302_02 | Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý bất động sản | A00, A01, D01, D07 | 20 |
25 | 7580302_03 | Quản lý xây dựng/ Quản lý hạ tầng đất đai đô thị | A00, A01, D01, D07 | 17 |
26 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 | 22 |
27 | 7580201_QT | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình missisippi – Hoa Kỳ) | A00, A01, D01, D07 | 17 |
28 | 7480101_QT | Khoa học máy tính (Chương trình missisippi – Hoa Kỳ) | A00, A01, D01, D07 | 17 |
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Xây dựng Hà Nội
Năm 2022, điểm chuẩn của trường Đại học Xây dựng như bảng dưới:
Mã ngành |
Ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm |
7580101 | Kiến trúc | V00, V02, V10 | 20.59 |
7580101_02 | Kiến trúc/ Chuyên Kiến trúc công nghệ | V00, V02 | 20 |
7580103 | Kiến trúc Nội thất | V00, V02 | 22.6 |
7580102 | Kiến trúc cảnh quan | V00, V02, V06 | 18 |
7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | V00, V01, V02 | 16 |
7580105_01 | Quy hoạch vùng và đô thị/ Chuyên Quy hoạch – Kiến trúc | V00, V01, V02 | 16 |
7580201_01 | Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | A00, A01, D07, D24; D29 | 20 |
7580201_02 | Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên Hệ thống kỹ thuật trong công trình | A00, A01, D07 | 20 |
7580201_03 | Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên Tin học Xây dựng | A00, A01, D07 | 20.75 |
7580201_04 | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D07 | 16 |
7580205_01 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Chuyên Xây dựng Cầu đường | A00, A01, D07 | 16 |
7580213_01 | Kỹ thuật Cấp thoát nước / Chuyên Kỹ thuật nước – Môi trường nước | A00, A01, D07, B00 | 16 |
7520320 | Kỹ thuật Môi trường | A00, A01, D07, B00 | 16 |
7520309 | Kỹ thuật vật liệu | A00, A01, B00, D07 | 16 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D07 | 25.4 |
7480101 | Khoa học Máy tính | A00, A01, D07 | 24.9 |
7520103 | Kỹ thuật cơ khí | A00, A01, D07 | 22.25 |
7520103_01 | Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Máy xây dựng | A00, A01, D07 | 16 |
7520103_02 | Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Cơ giới hoá xây dựng | A00, A01, D07 | 16 |
7520103_03 | Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Kỹ thuật cơ điện | A00, A01, D07 | 22.1 |
7520103_04 | Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Kỹ thuật ô tô | A00, A01, D07 | 23.7 |
7580301 | Kinh tế xây dựng | A00, A01, D07 | 22.95 |
7580302_01 | Quản lý xây dựng/ Chuyên Kinh tế và quản lý đô thị | A00, A01, D07 | 21.4 |
7580302_02 | Quản lý xây dựng/ Chuyên Kinh tế và quản lý bất động sản | A00, A01, D07 | 22.3 |
7580302_03 | Quản lý xây dựng/ Chuyên Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị | A00, A01, D07 | 16.55 |
7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 | 25 |
7580201_QT | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) | A00, A01, D07 | 20.55 |
7480101_QT | Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) | A00, A01, D07 | 23.35 |
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Xây dựng Hà Nội
Dựa theo đề án tuyển sinh, NUCE đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:
Với tổ hợp có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật
Đối với một số ngành xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật, điểm chuẩn năm 2021 như sau:
Ngành, chuyên ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển | Mã tuyển sinh |
Điểm chuẩn |
Kiến trúc | V00, V02, V10 | XDA01 | 22.75 |
Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến trúc Nội thất | V00, V02 | XDA02 | 24.0 |
Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ | V00, V02 | XDA03 | 22.25 |
Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến trúc cảnh quan | V00, V02, V06 | XDA04 | 21.25 |
Quy hoạch vùng và đô thị | V00, V01, V02 | XDA05 | 17.50 |
Quy hoạch vùng và đô thị/ Chuyên ngành Quy hoạch – Kiến trúc | V00, V01, V02 | XDA06 | 20.0 |
Điểm chuẩn của các ngành khác
Đối với các ngành không xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật, cụ thể:
Ngành, chuyên ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển | Mã tuyển sinh |
Điểm chuẩn |
Ngành Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | A00, A01, D07, D24, D29 | XDA07 | 23.50 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình | A00, A01, D07 | XDA08 | 22.25 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Tin học xây dựng | A00, A01, D07 | XDA09 | 23.0 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng/Có 8 chuyên ngành:
|
A00, A01, D07 | XDA10 | 18.50 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường | A00, A01, D07 | XDA11 | 17.25 |
Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/Chuyên ngành Kỹ thuật nước – Môi trường nước | A00, A01, D07, B00 | XDA12 | 16.0 |
Ngành Kỹ thuật Môi trường | A00, A01, D07, B00 | XDA13 | 16.0 |
Ngành Kỹ thuật Vật liệu | A00, A01, D07, B00 | XDA14 | 16.0 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng | A00, A01, D07 | XDA15 | 16.0 |
Ngành Công nghệ thông tin | A00, A01, D07 | XDA16 | 25.35 |
Ngành Khoa học Máy tính | A00, A01, D07 | XDA17 | 25.0 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí | A00, A01, D07 | XDA18 | 22.25 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Máy xây dựng | A00, A01, D07 | XDA19 | 16.0 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Cơ giới hóa xây dựng | A00, A01, D07 | XDA20 | 16.0 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện | A00, A01, D07 | XDA21 | 21.75 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật ô tô | A00, A01, D07 | XDA22 | 23.25 |
Ngành Kinh tế xây dựng | A00, A01, D07 | XDA23 | 24.0 |
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý đô thị | A00, A01, D07 | XDA24 | 23.25 |
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản | A00, A01, D07 | XDA25 | 23.50 |
Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 | XDA26 | 24.75 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) | A00, A01, D07 | XDA27 | 19.0 |
Ngành Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) | A00, A01, D07 | XDA28 | 23.10 |
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị | A00, A01, D07 | XDA29 | 16 |
Điểm chuẩn năm 2020 – 2021 của trường Đại học Xây dựng Hà Nội
Năm 2020, NUCE lấy điểm chuẩn dao động từ 16 – 24.25 điểm theo phương thức sử dụng kết quả thi THPT. Trong đó, ngành Công nghệ thông tin có mức điểm cao nhất. Ngành Khoa học máy tính có điểm đầu vào cao thứ hai với 23 điểm. Dưới đây là bảng tổng hợp cụ thể điểm chuẩn các ngành tuyển sinh năm trước để bạn tham khảo.
Ngành |
Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển theo kết quả thi THPT |
Khoa học máy tính | 7480101 | A00, A01, D07 | 23 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D07 | 24.25 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 | A00, B00 , D07 | 16 |
Kỹ thuật cơ khí | 7510201 | A00, A01, D07 | 16 |
Máy xây dựng | 7520103_01 | A00, A01, D07 | 16 |
Cơ giới hóa xây dựng | 7520103_02 | A00, A01, D07 | 16 |
Kỹ thuật cơ điện | 7520103_03 | A00, A01, D07 | 16 |
Kỹ thuật vật liệu | 7520309 | A00, B00 , D07 | 16 |
Kỹ thuật Môi trường | 7520320 | A00, B00 , D07 | 16 |
Kiến trúc | 7580101 | V00, V02, V10 | 21.75 |
Kiến trúc Nội thất | 7580103 | V00, V02 | 22.5 |
Kiến trúc công nghệ | 7580101_02 | V00, V02 | 20.75 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | V00, V01, V02 | 16 |
Quy hoạch – Kiến trúc | 7580105_01 | V00, V01, V02 | 16 |
Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | 7580201_01 | A00, A01, D29, D07, D24 | 21.75 |
Hệ thống kỹ thuật trong công trình | 7580201_02 | A00, A01, D07 | 19.75 |
Tin học xây dựng | 7580201_03 | A00, A01, D07 | 19 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201_04 | A00, A01, D07 | 16 |
Xây dựng cầu đường | 7580201_01 | A00, A01, D07 | 16 |
Kỹ thuật nước – Môi trường nước | 7580213_01 | A00, A01, D07, B00 | 16 |
Kinh tế xây dựng | 7520320 | A00, A01, D07 | 21.75 |
Kinh tế và quản lý đô thị | 7580302_01 | A00, A01, D07 | 20 |
Kinh tế và quản lý bất động sản | 7580302_02 | A00, A01, D07 | 19,5 |
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Trường là một trong những trường đại học danh giá nhất, đào tạo kỹ thuật hàng đầu tại Việt Nam, đồng thời đứng đầu khối ngành xây dựng.
Những công trình xây dựng tầm cỡ quốc gia, quốc tế tại Việt Nam hầu hết đều có sự góp mặt của những kỹ sư, kiến trúc sư là cựu sinh viên trường Xây dựng.
Bên cạnh đó, Trường cũng nổi tiếng với lượng kiến thức lớn để đảm bảo việc làm cho đầu ra của sinh viên (những chuyên gia xây dựng hàng đầu của đất nước).
Tốt nghiệp trường Đại học Xây dựng Hà Nội có dễ xin việc không?
Sinh viên tốt nghiệp tại Trường Đại học Xây dựng Hà Nội có thể làm việc tại các công ty tư vấn về xây dựng, thi công xây dựng dự án hoặc tự lập các công ty riêng về thiết kế, giám sát, lập dự án hoặc làm việc tại các ban quản lý dự án xây dựng. Cụ thể như:
- Kỹ sư thiết kế, thi công: tiến hành triển khai, thi công sản phẩm xây dựng, công trình, dự án các công ty, doanh nghiệp.
- Kỹ sư giám sát chuyên thẩm định, giám sát, nghiệm thu các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp tại các doanh nghiệp
- Kỹ sư quản lý chất lượng trong các công trình xây dựng và thi công dự án tại các tập đoàn, công ty trong và ngoài nước.
- Chuyên viên tư vấn, lập dự toán, thiết kế kỹ thuật tại các công ty, tập đoàn xây dựng.
- Giảng dạy, nghiên cứu, đào tạo chuyên ngành tại trường.
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Xây dựng không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.
Xem thêm điểm chuẩn của một số trường:
Cập nhật điểm chuẩn đại học mới nhất
Điểm chuẩn Trường Học viện Phụ nữ (VWA) mới nhất
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) năm mới nhất
Điểm chuẩn Đại học Hồng Bàng (HIU) năm mới nhất
Điểm chuẩn Trường Học Viện Phòng Không Không Quân năm mới nhất
Mức học phí một năm phải đóng khi theo học tại trường là bao nhiêu ạ??
Em đang học tại trường nhưng có giấy kêu gọi khám nghĩa vụ quân sự thì trường có làm giấy để em hoãn khám nghĩa vụ không ạ
Ngành Kiến trúc của trường lấy bao nhiêu điểm và học phí của ngành như thế nào ạ?
Hiện tại năm 2022., trường lấy 22.59 điểm đối với ngành này bạn nhé!
Mình theo học khối cao đẳng vừa học vừa làm thì mức học phí sẽ tính như thế nào ạ
Với chương trình vừa học vừa làm, bạn có thể liện hệ trực tiếp qua mail của trường để được hỗ trợ trực tiếp bạn nhé!