Điểm chuẩn năm 2024 của Trường Sĩ Quan Pháo Binh mới nhất

Điểm chuẩn Trường sĩ quan pháo binh

Trường Sĩ quan Pháo binh là một trường đào tạo sĩ quan chỉ huy phân đội pháo binh trình độ đại học. Để biết điểm chuẩn Trường Sĩ Quan Pháo Binh có thay đổi gì so với những năm gần đây. Hay mức điểm tuyển sinh chênh lệch giữa khu vực phía Bắc và phía Nam trong những năm gần đây như thế nào? Các bạn hãy tham khảo thông tin mà ReviewEdu tổng hợp trong bài viết dưới đây nhé.

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Sĩ quan Pháo binh
  • Tên tiếng Anh: Artillery Officer School in Vietnam)
  • Địa chỉ: Thanh Mỹ, Sơn Tây, Hà Nội
  • Website: http://tsqpb.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/TruongPhaobinhVietNam
  • Mã tuyển sinh: PBH
  • Email tuyển sinh: tsqpbvn@gmail.com
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0433.930.194 – 069.595.831

Lịch sử phát triển

Tiền thân trường Sĩ quan Pháo binh là Phân khoa Pháo binh thuộc trường trung học Lục quân Trần Quốc Tuấn. Ngày 1/5/1949, Phân khoa đã khai giảng lớp học viên đầu tiên và trong 8 năm từ năm 1949 đến năm 1957 đã hoàn thành 5 khóa học và cho ra trường 1.714 cán bộ pháo binh. Đây là những đồng chí cán bộ nòng cốt xây dựng Binh chủng Pháo binh và xây dựng quân đội.

Ngày 18/2/1957, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng tư lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam đã tách Phân khoa Pháo binh thuộc Trường Sĩ quan Lục quân thành Trường Sĩ quan Pháo Binh Việt Nam.

Cơ sở vật chất

Hệ thống phòng học thực hành, phòng học mô phỏng, phòng học chuyên dụng được trang bị các thiết bị hiện đại và đồng bộ. Nhà trường sử dụng nhiều phương tiện hỗ trợ hữu ích cho người học nhằm đáp ứng yêu cầu đào tạo chất lượng cao của Nhà trường. Hệ thống thao trường, bãi tập tổng hợp, khu thể thao đa năng, bể bơi, sân bóng đá, bóng chuyền được quy hoạch liên hoàn, đồng bộ giúp học viên có điều kiện rèn luyện và phát triển toàn diện.

Điểm chuẩn của trường Sĩ Quan Pháo Binh mới nhất
Điểm chuẩn của trường Sĩ Quan Pháo Binh mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Sĩ Quan Pháo Binh năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Sĩ Quan Pháo Binh sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Sĩ Quan Pháo Binh

Năm 2023, trường Sĩ quan pháo binh tuyển 108 chỉ tiêu Ngành Chỉ huy tham mưu Pháo binh. Trong đó, trường tuyển 73 thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam.

Điểm chuẩn trường Sĩ quan Pháo binh 2023 đã được công bố đến các thí sinh vào ngày 23/8. Xem chi tiết điểm chuẩn các năm phía dưới.

Trường Sĩ Quan Pháo Binh 

Thí sinh Nam miền Bắc

Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT

A00, A01 22.75 Thí sinh mức 22.75 điểm: Điểm môn Toán >= 8.0
Thí sinh Nam miền Nam

Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT

22.30 0

Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Sĩ Quan Pháo Binh

Năm 2022, trường Sĩ quan pháo binh tuyển 252 chỉ tiêu Ngành Chỉ huy tham mưu Pháo binh. Trong đó, trường tuyển 88 thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam.

Điểm chuẩn của trường 2022 đã được công bố đến các thí sinh ngày 16/9.

Trường Sĩ Quan Pháo Binh 

Thí sinh Nam miền Bắc

Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 

A00, A01 22.60
Thí sinh Nam miền Nam

Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 

21.90 Thí sinh mức 21.90 điểm: Điểm môn Toán >= 8.40 

Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Sĩ Quan Pháo Binh

Điểm chuẩn trúng tuyển vào Trường Sĩ quan Pháo binh năm 2021 cụ thể như sau:

STT

Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn

Ghi chú

1 Chỉ huy tham mưu Pháo Binh 7860205 A00, A01 24.6 Phía Bắc: tiêu chí 1 Toan>=8.6, tiêu chí 2 Lý>=7.75, tiêu chí 3 Hóa >= 8.0
2 Chỉ huy tham mưu Pháo Binh 7860205 A00, A01 25.1 Phía Nam xét học bạ
3 Chỉ huy tham mưu Pháo Binh 7860205 A00, A01 24 Phía Nam

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Sĩ Quan Pháo Binh như thế nào?

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Nhóm ưu tiên 1 (UT1)

Điểm cộng: 2 điểm

Đối tượng: 

Đối tượng 01:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế. 
  • Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đối tượng 02

Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;

Đối tượng 03:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;

Đối tượng 04:

  • Thân nhân liệt sĩ;
  • Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; 
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.

Nhóm ưu tiên 2 (UT2) 

Điểm cộng: 1 điểm

Đối tượng:

Đối tượng 05: 

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

Đối tượng 06:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

Đối tượng 07:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
  • Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.

LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.

Điểm chuẩn của trường Sĩ Quan Pháo Binh là bao nhiêu
Điểm chuẩn của trường Sĩ Quan Pháo Binh là bao nhiêu

Cộng điểm ưu tiên theo từng đối tượng

Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:

  • Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
  • Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
  • Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. 

Cộng điểm ưu tiên theo từng khu vực

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
  • KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
  • KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
  • KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Cách tính điểm tuyển sinh của trường Sĩ Quan Pháo Binh như thế nào?

Tính điểm theo phương thức xét điểm thi THPT Quốc Gia

ĐXT = Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

  • Điểm Môn 1, Môn 2, Môn 3 là lần lượt là điểm các môn thành phần trong tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký.
  • Điểm ưu tiên: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và từng trường đại học.

Kết luận

Qua bài viết trên, có thể dễ dàng so sánh điểm thi đầu vào của trường qua các năm gần đây. Ngôi trường này hằng năm có số lượng khá lớn sinh viên có ý muốn vào trường. Hy vọng rằng bài viết này của Reviewedu.net sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về điểm chuẩn Trường Sĩ quan Pháo binh.

Xem thêm: 

4.7/5 - (4 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *