Nếu bạn đang tìm kiếm một ngôi trường có chất lượng chuyên môn cao, cơ sở vật chất khang trang, hiện đại để theo học khối ngành xây dựng thì NUCE chính là lựa chọn hết sức lý tưởng. Vậy nên, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp về mức điểm chuẩn của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (NUCE). Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu về điểm chuẩn Đại học Xây dựng nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Xây dựng (tên viết tắt: NUCE hay National University of Civil Engineering)
- Địa chỉ: Số 55 đường Giải Phóng, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Website: https://www.nuce.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/truongdhxaydung
- Mã tuyển sinh: XDA
- Email tuyển sinh: dhxaydung@nuce.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 02438691684
Lịch sử phát triển
Năm 1966, trường Đại học Xây dựng chính thức được thành lập theo quyết định số 144/CP của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở khoa Xây Dựng trực thuộc Đại học Bách Khoa – Hà Nội lúc bấy giờ. Trải qua quá trình thay đổi trụ sở do tác động từ chiến tranh, đến mãi năm 1991 trường mới chuyển toàn bộ khuôn viên về khu vực phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, tp Hà Nội như ngày nay. Năm 2017, NUCE là một trong bốn trường Đại học đầu tiên ở Việt Nam được Hội đồng cấp cao đánh giá nghiên cứu và giáo dục đại học (HCERES) đánh giá đạt chuẩn quốc tế.
Cơ sở vật chất
Trường có diện tích sử dụng lên đến 3.9 héc-ta ở cơ sở Hà Nội. Trong đó, NUCE đã xây dựng hệ thống giảng đường H1 6 tầng, H2 4 tầng, H3 7 tầng và 2 tầng hầm khang trang, hiện đại, đáp ứng tốt nhu cầu học tập và giảng dạy của sinh viên và giảng viên nhà trường. Bên cạnh đó, tòa nhà Thư viện cao 4 tầng và khu nhà Thí nghiệm 10 tầng là các khu vực bổ trợ học tập, rèn luyện rất tốt cho sinh viên. Ngoài ra, hệ thống KTX với quy mô 1500 giường được đầu tư xây dựng khang trang cũng được đánh giá rất cao về độ tiện ích.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (NUCE) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Xây dựng Hà Nội (NUCE)
Đại học Xây dựng Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn năm 2023, trong đó mức điểm chuẩn các ngành dao động từ 17 đến 26,25 điểm, tuỳ từng phương thức xét tuyển.
Năm 2023, Đại học Xây dựng Hà Nội tuyển 3.800 chỉ tiêu cho 28 ngành đào tạo (ít hơn 100 chỉ tiêu so với năm 2022). Điểm chuẩn năm nay cao nhất là ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng với 24,49 điểm (năm ngoái lấy 25 điểm) với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp – đây cũng là ngành có điểm chuẩn cao nhất với phương thức xét kết hợp.
Dưới đây là điểm chuẩn Đại học Xây dựng Hà Nội 2023:
Điểm thi THPT Quốc Gia
STT |
Mã | Ngành | Tổ hợp |
Điểm chuẩn |
1 | 7580101 | Kiến trúc | V00, V02, V10 | 21.05 |
2 | 7580101_02 | Kiến trúc/ Chuyên Kiến trúc công nghệ | V00, V02 | 20.64 |
3 | 7580103 | Kiến trúc Nội thất (*) | V00, V02 | 21.53 |
4 | 7580102 | Kiến trúc cảnh quan (*) | V00, V02 | 19.23 |
5 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | V00, V01, V02 | 17 |
6 | 67580201 | Kỹ thuật xây dựng (*) | A00, A01, D01, D07 | 17 |
7 | 7580201_01 | Kỹ thuật xây dựng/ Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | A01, D07, D24; D29 | 20 |
8 | 7580201_02 | Kỹ thuật xây dựng/ Hệ thống kỹ thuật trong công trình(*) | A00, A01, D07 | 20 |
9 | 7580201_03 | Kỹ thuật xây dựng/ Tin học xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 21.2 |
10 | 7580205_01 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Xây dựng cầu đường | A00, A01, D01, D07 | 18 |
11 | 7580213_01 | Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Kỹ thuật nước – Môi trường nước(*) | A00, A01, B00, D07 | 17 |
12 | 7520320 | Kỹ thuật Môi trường (*) | A00, A01, B00, D07 | 17 |
13 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu (*) | A00, A01, B00, D07 | 17 |
14 | 7510101 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | A00, A01, B00, D07 | 17 |
15 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 | 24.25 |
16 | 7480101 | Khoa học Máy tính (*) | A00, A01, D01, D07 | 23.91 |
17 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí (*) | A00, A01, D07 | 22.65 |
18 | 7520103_01 | Kỹ thuật cơ khí/ Máy xây dựng | A00, A01, D07 | 17 |
19 | 7520103_03 | Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật cơ điện (*) | A00, A01, D07 | 22.4 |
20 | 7520103_04 | Kỹ thuật cơ khí/ kỹ thuật otô(*) | A00, A01, D07 | 23.7 |
21 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00, A01, D07 | 19.2 |
22 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 22.4 |
23 | 7580302_01 | Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý đô thị | A00, A01, D01, D07 | 21.25 |
24 | 7580302_02 | Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý bất động sản | A00, A01, D01, D07 | 21.5 |
25 | 7580302_03 | Quản lý xây dựng/ Quản lý hạ tầng đất đai đô thị | A00, A01, D01, D07 | 19.4 |
26 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 | 24.49 |
27 | 7580201_QT | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình missisippi – Hoa Kỳ) | A00, A01, D01, D07 | 17 |
28 | 7480101_QT | Khoa học máy tính (Chương trình missisippi – Hoa Kỳ) | A00, A01, D01, D07 | 22.9 |
Điểm thi đánh giá tư duy
STT |
Mã | Ngành | Tổ hợp |
Điểm chuẩn |
1 | 7580101 | Kiến trúc | Không xét | |
2 | 7580101_02 | Kiến trúc/ Chuyên Kiến trúc công nghệ | ||
3 | 7580103 | Kiến trúc Nội thất (*) | ||
4 | 7580102 | Kiến trúc cảnh quan (*) | ||
5 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | ||
6 | 67580201 | Kỹ thuật xây dựng (*) | K00 | 50 |
7 | 7580201_01 | Kỹ thuật xây dựng/ Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | K00 | 50 |
8 | 7580201_02 | Kỹ thuật xây dựng/ Hệ thống kỹ thuật trong công trình(*) | K00 | 50 |
9 | 7580201_03 | Kỹ thuật xây dựng/ Tin học xây dựng | K00 | 50 |
10 | 7580205_01 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Xây dựng cầu đường | K00 | 50 |
11 | 7580213_01 | Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Kỹ thuật nước – Môi trường nước(*) | K00 | 50 |
12 | 7520320 | Kỹ thuật Môi trường (*) | K00 | 50 |
13 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu (*) | K00 | 50 |
14 | 7510101 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | K00 | 50 |
15 | 7480201 | Công nghệ thông tin | K00 | 50 |
16 | 7480101 | Khoa học Máy tính (*) | K00 | 50 |
17 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí (*) | K00 | 50 |
18 | 7520103_01 | Kỹ thuật cơ khí/ Máy xây dựng | K00 | 50 |
19 | 7520103_03 | Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật cơ điện (*) | K00 | 50 |
20 | 7520103_04 | Kỹ thuật cơ khí/ kỹ thuật otô(*) | K00 | 50 |
21 | 7520201 | Kỹ thuật điện | K00 | 50 |
22 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | K00 | 50 |
23 | 7580302_01 | Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý đô thị | K00 | 50 |
24 | 7580302_02 | Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý bất động sản | K00 | 50 |
25 | 7580302_03 | Quản lý xây dựng/ Quản lý hạ tầng đất đai đô thị | K00 | 50 |
26 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | K00 | 50 |
27 | 7580201_QT | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình missisippi – Hoa Kỳ) | K00 | 50 |
28 | 7480101_QT | Khoa học máy tính (Chương trình missisippi – Hoa Kỳ) | K00 | 50 |
Điểm xét học bạ
STT |
Mã | Ngành | Tổ hợp |
Điểm chuẩn |
1 | 7580101 | Kiến trúc | Không xét | |
2 | 7580101_02 | Kiến trúc/ Chuyên Kiến trúc công nghệ | ||
3 | 7580103 | Kiến trúc Nội thất (*) | ||
4 | 7580102 | Kiến trúc cảnh quan (*) | ||
5 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | ||
6 | 67580201 | Kỹ thuật xây dựng (*) | A00, A01, D01, D07 | 25.55 |
7 | 7580201_01 | Kỹ thuật xây dựng/ Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | Không xét | |
8 | 7580201_02 | Kỹ thuật xây dựng/ Hệ thống kỹ thuật trong công trình(*) | A00, A01, D07 | 25.13 |
9 | 7580201_03 | Kỹ thuật xây dựng/ Tin học xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 26.13 |
10 | 7580205_01 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Xây dựng cầu đường | A00, A01, D01, D07 | 24.62 |
11 | 7580213_01 | Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Kỹ thuật nước – Môi trường nước(*) | A00, A01, B00, D07 | 23.63 |
12 | 7520320 | Kỹ thuật Môi trường (*) | A00, A01, B00, D07 | 24.83 |
13 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu (*) | A00, A01, B00, D07 | 24.91 |
14 | 7510101 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | A00, A01, B00, D07 | 26.45 |
15 | 7480201 | Công nghệ thông tin | Không xét | |
16 | 7480101 | Khoa học Máy tính (*) | ||
17 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí (*) | A00, A01, D07 | 26.1 |
18 | 7520103_01 | Kỹ thuật cơ khí/ Máy xây dựng | A00, A01, D07 | 24.1 |
19 | 7520103_03 | Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật cơ điện (*) | A00, A01, D07 | 25.88 |
20 | 7520103_04 | Kỹ thuật cơ khí/ kỹ thuật otô(*) | A00, A01, D07 | 26.73 |
21 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00, A01, D07 | 26.13 |
22 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | Không xét | |
23 | 7580302_01 | Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý đô thị | ||
24 | 7580302_02 | Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý bất động sản | ||
25 | 7580302_03 | Quản lý xây dựng/ Quản lý hạ tầng đất đai đô thị | A00, A01, D01, D07 | 26.86 |
26 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | Không xét | |
27 | 7580201_QT | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình missisippi – Hoa Kỳ) | A00, A01, D01, D07 | 23.02 |
28 | 7480101_QT | Khoa học máy tính (Chương trình missisippi – Hoa Kỳ) | A00, A01, D01, D07 | 23.62 |
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Xây dựng Hà Nội (NUCE)
Năm 2022, điểm chuẩn của trường Đại học Xây dựng như sau:
Điểm thi THPT Quốc Gia và môn vẽ Mỹ thuật
Mã ngành |
Ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn |
7580101 | Kiến trúc | V00, V02, V10 | 20.59 |
7580101_02 | Kiến trúc/ Chuyên Kiến trúc công nghệ | V00, V02 | 20 |
7580103 | Kiến trúc Nội thất | V00, V02 | 22.6 |
7580102 | Kiến trúc cảnh quan | V00, V02, V06 | 18 |
7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | V00, V01, V02 | 16 |
7580105_01 | Quy hoạch vùng và đô thị/ Chuyên Quy hoạch – Kiến trúc | V00, V01, V02 | 16 |
7580201_01 | Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | A00, A01, D07, D24; D29 | 20 |
7580201_02 | Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên Hệ thống kỹ thuật trong công trình | A00, A01, D07 | 20 |
7580201_03 | Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên Tin học Xây dựng | A00, A01, D07 | 20.75 |
7580201_04 | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D07 | 16 |
7580205_01 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Chuyên Xây dựng Cầu đường | A00, A01, D07 | 16 |
7580213_01 | Kỹ thuật Cấp thoát nước / Chuyên Kỹ thuật nước – Môi trường nước | A00, A01, D07, B00 | 16 |
7520320 | Kỹ thuật Môi trường | A00, A01, D07, B00 | 16 |
7520309 | Kỹ thuật vật liệu | A00, A01, B00, D07 | 16 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D07 | 25.4 |
7480101 | Khoa học Máy tính | A00, A01, D07 | 24.9 |
7520103 | Kỹ thuật cơ khí | A00, A01, D07 | 22.25 |
7520103_01 | Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Máy xây dựng | A00, A01, D07 | 16 |
7520103_02 | Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Cơ giới hoá xây dựng | A00, A01, D07 | 16 |
7520103_03 | Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Kỹ thuật cơ điện | A00, A01, D07 | 22.1 |
7520103_04 | Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Kỹ thuật ô tô | A00, A01, D07 | 23.7 |
7580301 | Kinh tế xây dựng | A00, A01, D07 | 22.95 |
7580302_01 | Quản lý xây dựng/ Chuyên Kinh tế và quản lý đô thị | A00, A01, D07 | 21.4 |
7580302_02 | Quản lý xây dựng/ Chuyên Kinh tế và quản lý bất động sản | A00, A01, D07 | 22.3 |
7580302_03 | Quản lý xây dựng/ Chuyên Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị | A00, A01, D07 | 16.55 |
7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 | 25 |
7580201_QT | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) | A00, A01, D07 | 20.55 |
7480101_QT | Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) | A00, A01, D07 | 23.35 |
Điểm thi đánh giá tư duy
Mã ngành |
Ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn |
7580101 | Kiến trúc | Không xét | |
7580101_02 | Kiến trúc/ Chuyên Kiến trúc công nghệ | ||
7580103 | Kiến trúc Nội thất | ||
7580102 | Kiến trúc cảnh quan | ||
7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | ||
7580105_01 | Quy hoạch vùng và đô thị/ Chuyên Quy hoạch – Kiến trúc | ||
7580201_01 | Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | K00, K01 | 14 |
7580201_02 | Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên Hệ thống kỹ thuật trong công trình | K00, K01 | 14 |
7580201_03 | Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên Tin học Xây dựng | K00, K01 | 14 |
7580201_04 | Kỹ thuật xây dựng | K00, K01 | 14 |
7580205_01 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Chuyên Xây dựng Cầu đường | K00, K01 | 14 |
7580213_01 | Kỹ thuật Cấp thoát nước / Chuyên Kỹ thuật nước – Môi trường nước | K00, K01 | 14 |
7520320 | Kỹ thuật Môi trường | K00, K01 | 14 |
7520309 | Kỹ thuật vật liệu | K00, K01 | 14 |
7480201 | Công nghệ thông tin | K00, K01 | 14 |
7480101 | Khoa học Máy tính | K00, K01 | 14 |
7520103 | Kỹ thuật cơ khí | K00, K01 | 14 |
7520103_01 | Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Máy xây dựng | K00, K01 | 14 |
7520103_02 | Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Cơ giới hoá xây dựng | K00, K01 | 14 |
7520103_03 | Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Kỹ thuật cơ điện | K00, K01 | 14 |
7520103_04 | Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Kỹ thuật ô tô | K00, K01 | 14 |
7580301 | Kinh tế xây dựng | K00, K01 | 14 |
7580302_01 | Quản lý xây dựng/ Chuyên Kinh tế và quản lý đô thị | K00, K01 | 14 |
7580302_02 | Quản lý xây dựng/ Chuyên Kinh tế và quản lý bất động sản | K00, K01 | 14 |
7580302_03 | Quản lý xây dựng/ Chuyên Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị | K00, K01 | 14 |
7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | K00, K01 | 14 |
7580201_QT | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) | K00, K01 | 14 |
7480101_QT | Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) | K00, K01 | 14 |
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Xây dựng Hà Nội (NUCE)
Dựa theo đề án tuyển sinh, NUCE đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:
Với tổ hợp có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật
Đối với một số ngành xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật, điểm chuẩn năm 2021 như sau:
Ngành, chuyên ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển | Mã tuyển sinh |
Điểm chuẩn |
Kiến trúc | V00, V02, V10 | XDA01 | 22.75 |
Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến trúc Nội thất | V00, V02 | XDA02 | 24.0 |
Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ | V00, V02 | XDA03 | 22.25 |
Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến trúc cảnh quan | V00, V02, V06 | XDA04 | 21.25 |
Quy hoạch vùng và đô thị | V00, V01, V02 | XDA05 | 17.50 |
Quy hoạch vùng và đô thị/ Chuyên ngành Quy hoạch – Kiến trúc | V00, V01, V02 | XDA06 | 20.0 |
Điểm chuẩn của các ngành khác
Đối với các ngành không xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật, cụ thể:
Ngành, chuyên ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển | Mã tuyển sinh |
Điểm chuẩn |
Ngành Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | A00, A01, D07, D24, D29 | XDA07 | 23.50 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình | A00, A01, D07 | XDA08 | 22.25 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Tin học xây dựng | A00, A01, D07 | XDA09 | 23.0 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng/Có 8 chuyên ngành:
|
A00, A01, D07 | XDA10 | 18.50 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường | A00, A01, D07 | XDA11 | 17.25 |
Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/Chuyên ngành Kỹ thuật nước – Môi trường nước | A00, A01, D07, B00 | XDA12 | 16.0 |
Ngành Kỹ thuật Môi trường | A00, A01, D07, B00 | XDA13 | 16.0 |
Ngành Kỹ thuật Vật liệu | A00, A01, D07, B00 | XDA14 | 16.0 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng | A00, A01, D07 | XDA15 | 16.0 |
Ngành Công nghệ thông tin | A00, A01, D07 | XDA16 | 25.35 |
Ngành Khoa học Máy tính | A00, A01, D07 | XDA17 | 25.0 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí | A00, A01, D07 | XDA18 | 22.25 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Máy xây dựng | A00, A01, D07 | XDA19 | 16.0 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Cơ giới hóa xây dựng | A00, A01, D07 | XDA20 | 16.0 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện | A00, A01, D07 | XDA21 | 21.75 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật ô tô | A00, A01, D07 | XDA22 | 23.25 |
Ngành Kinh tế xây dựng | A00, A01, D07 | XDA23 | 24.0 |
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý đô thị | A00, A01, D07 | XDA24 | 23.25 |
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản | A00, A01, D07 | XDA25 | 23.50 |
Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 | XDA26 | 24.75 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) | A00, A01, D07 | XDA27 | 19.0 |
Ngành Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) | A00, A01, D07 | XDA28 | 23.10 |
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị | A00, A01, D07 | XDA29 | 16 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội như (NUCE) là gì?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Cộng điểm ưu tiên theo từng đối tượng
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Cộng điểm ưu tiên theo từng khu vực
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm tuyển sinh của trường Đại học Xây dựng Hà Nội (NUCE) như thế nào?
Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
Tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân, cụ thể:
- Với tổ hợp có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật (Tổ hợp V00; V01; V02; V06; V10 – môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2)
ĐXT = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3×2)/4 x 3 + Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng)
- Đối với tổ hợp môn xét tuyển còn lại
ĐXT = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) + Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng)
Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
Tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân, cụ thể:
ĐX = (M1 + M2 + M3) + ĐƯT (nếu có)
Trong đó:
- M1 = (TB cả năm lớp 10 môn 1 + TB cả năm lớp 11 môn 1 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 1)/3;
- M2 = (TB cả năm lớp 10 môn 2 + TB cả năm lớp 11 môn 2 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 2)/3;
- M3 = (TB cả năm lớp 10 môn 3 + TB cả năm lớp 11 môn 3 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 3)/3;
- ĐƯT: Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành).
* Nếu thí sinh dùng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển thì môn Tiếng Anh (Tiếng Pháp) trong tổ hợp xét tuyển được quy đổi là 10 điểm.
Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy
Tổng điểm 03 bài thi: Tư duy Toán học, Tư duy Đọc hiểu, Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề. Công thức tính và thang điểm sẽ được thông báo sau.
Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp
Tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân, cụ thế:
ĐX = (M1 + M2 + M3) + Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng), trong đó:
Trong đó:
- M1: Điểm quy đổi chứng chỉ: 10 điểm nếu thí sinh có một trong các chứng chỉ quốc tế nêu trên;
- M2, M3: Là điểm 02 môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 thuộc tổ hợp xét tuyển, trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải ngoại ngữ. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật là điểm môn Toán của Kỳ thi tốt nghiệp THPT và điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường năm 2024.
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Xây dựng không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên của Reviewedu.net sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.
Xem thêm:
Mức học phí một năm phải đóng khi theo học tại trường là bao nhiêu ạ??
Em đang học tại trường nhưng có giấy kêu gọi khám nghĩa vụ quân sự thì trường có làm giấy để em hoãn khám nghĩa vụ không ạ
Ngành Kiến trúc của trường lấy bao nhiêu điểm và học phí của ngành như thế nào ạ?
Hiện tại năm 2022., trường lấy 22.59 điểm đối với ngành này bạn nhé!
Mình theo học khối cao đẳng vừa học vừa làm thì mức học phí sẽ tính như thế nào ạ
Với chương trình vừa học vừa làm, bạn có thể liện hệ trực tiếp qua mail của trường để được hỗ trợ trực tiếp bạn nhé!