Đại học Hàng hải Việt Nam (VMU) là một cơ sở giáo dục do Bộ Giao thông Vận tải trực tiếp quản lý. Trường là nơi chuyên đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực kỹ thuật. Vậy mức điểm chuẩn Đại học Hàng hải Việt Nam là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Bài viết này của Reviewedu.net sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc đó.
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Hàng hải Việt Nam (tên viết tắt: VMU hay Vietnam Maritime University)
- Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Kênh Dương, Lê Chân, Thành phố Hải Phòng
- Website: http://www.vimaru.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/daihochanghaivietnam/
- Mã tuyển sinh: HHA
- Email tuyển sinh: info@vimaru.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0225. 3829 109, 0225. 3735 931
Lịch sử phát triển
01/4/1956 tại Nhà máy nước đá (TP.Hải Phòng) đã diễn ra lễ thành lập trường sơ cấp Lái tàu. Đây chính là tiền thân của VMU ngày nay. Trải qua chặng đường hơn 20 năm phát triển, mãi cho đến 27/10/1976 trường mới chính thức đổi tên thành Đại Học Hàng hải theo Quyết định số 426/TTG do Thủ tướng Chính phủ ký ban hành.
Cơ sở vật chất
Nhà trường hiện có 30 phòng thực hành với bối cảnh mô phỏng thực tế sử dụng trong giảng dạy, nghiên cứu và huấn luyện sinh viên. Vào 9/2013, nhà trường đã khánh thành và đưa vào sử dụng tòa nhà C1 với quy mô 52 phòng học được trang bị hiện đại. 9/2015 tiếp tục hoàn thành công trình cao 9 tầng, quy mô 44 phòng học – tòa nhà C2. Thư viện với hàng nghìn đầu sách là nguồn tư liệu tham khảo quý giá phục vụ cho sinh viên của trường học tập, nghiên cứu khoa học.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam (VMU) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Hàng Hải Việt Nam (VMU)
Năm 2023, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tuyển sinh 3600 chỉ tiêu trình độ Đại học chính quy với 47 chuyên ngành đào tạo theo 4 phương thức xét tuyển.
Điểm chuẩn Đại học Hàng Hải Việt Nam năm 2023 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT và theo kết quả học bạ đã được công bố chiều ngày 22/8.
Chuyên ngành |
Mã chuyên ngành | Tổ hợp Xét tuyển | Điểm trúng tuyển | ||
Xét điểm thi THPTQG | Xét tuyển kết hợp | Xét học bạ | |||
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành) |
|||||
1. Điều khiển tàu biển | D101 | A00, A01 | 22 | 20 | 25 |
2. Khai thác máy tàu biển | D102 | 20.5 | 17 | 24 | |
3. Quản lý hàng hải | D129 | 23.5 | 22 | 27.5 | |
4. Điện tử viễn thông | D104 | 22 | 21 | 26 | |
5. Điện tự động giao thông vận tải | D103 | 21 | 20 | 24 | |
6. Điện tự động công nghiệp | D105 | 23.75 | 21 | 26.5 | |
7. Tự động hóa hệ thống điện | D121 | 22.5 | 20 | 25.5 | |
8. Máy tàu thủy | D106 | 21 | 17 | 22 | |
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi | D107 | 19.5 | 17 | 21 | |
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi | D108 | 18 | 17 | 21 | |
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ | D109 | 21.5 | 19.5 | 23.25 | |
12. Kỹ thuật cơ khí | D116 | 21.5 | 19 | 25 | |
13. Kỹ thuật cơ điện tử | D117 | 23 | 19 | 25.75 | |
14. Kỹ thuật ô tô | D122 | 24 | 20 | 27.25 | |
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh | D123 | 21.75 | 20 | 24.5 | |
16. Máy & tự động công nghiệp | D128 | 22.5 | 20 | 24 | |
17. Xây dựng công trình thủy | D110 | 18 | 17 | 22 | |
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải | D111 | 20 | 17 | 23.5 | |
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp | D112 | 19 | 17 | 22 | |
20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng | D113 | 18 | 17 | 22 | |
21. Kiến trúc & nội thất | D127 | 19 | 17 | 22 | |
22. Quản lý công trình xây dựng | D130 | 21 | 19 | 25 | |
23. Công nghệ thông tin | D114 | 24.5 | 24 | 27.75 | |
24. Công nghệ phần mềm | D118 | 23.5 | 21.5 | 27 | |
25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính | D119 | 22.5 | 21.5 | 26.5 | |
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp | D131 | 22.75 | 20 | 25 | |
27. Kỹ thuật môi trường | D115 | A00, A01, D01, D07 | 21.25 | 19 | 24 |
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học | D126 | 19 | 17 | 22 | |
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành) |
|||||
29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) | D124 | A01, D01, D10, D14 | 32.25 | 32 | |
30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) | D125 | 32.5 | 32.25 | ||
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành) |
|||||
31. Kinh tế vận tải biển | D401 | A00, A01 | 24.5 | 24.25 | |
32. Kinh tế vận tải thủy | D410 | 23.5 | 23 | ||
33. Logistics & chuỗi cung ứng | D407 | 25.75 | 25.25 | ||
34. Kinh tế ngoại thương | D402 | 25 | 24.75 | ||
35. Quản trị kinh doanh | D403 | 24 | 23.5 | ||
36. Quản trị tài chính kế toán | D404 | 23.25 | 23 | ||
37. Quản trị tài chính ngân hàng | D411 | 23 | 22.75 | ||
38. Luật hàng hải | D120 | 22.5 | 22 | ||
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành) |
|||||
39. Kinh tế vận tải biển (CLC) | H401 | A00, A01 | 22.5 | 22.25 | |
40. Kinh tế ngoại thương (CLC) | H402 | 23 | 22.75 | ||
41. Điện tự động công nghiệp (CLC) | H105 | 21 | 20 | 24.5 | |
42. Công nghệ thông tin (CLC) | H114 | 22 | 21.5 | 25.75 | |
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành) |
|||||
43. Quản lý kinh doanh & Marketing | A403 | A01, D01 | 22.75 | 22.5 | |
44. Kinh tế Hàng hải | A408 | 22.25 | 22 | ||
45. Kinh doanh quốc tế & Logistics | A409 | 23 | 22.5 | ||
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành) |
|||||
46. Điều khiển tàu biển (Chọn) | S101 | A00, A01 | 19 | 18 | 23 |
47. Khai thác máy tàu biển (Chọn) | S102 | 18 | 17 | 22 |
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Hàng Hải Việt Nam (VMU)
Đối với năm học 2022 – 2023, Trường đã đề ra mức điểm chuẩn đầu vào quy định như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7840106D101 | Điều khiển tàu biển | A00, A01, C01, D01 | 21.75 |
2 | 7840106D102 | Khai thác máy tàu biển | A00, A01, C01, D01 | 19 |
3 | 7840106D129 | Quản lý hàng hải | A00, A01, C01, D01 | 23.75 |
4 | 7520207D104 | Điện tử viễn thông | A00, A01, C01, D01 | 23 |
5 | 7520216D103 | Điện tự động giao thông vận tải | A00, A01, C01, D01 | 20 |
6 | 7520216D105 | Điện tự động công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 23.75 |
7 | 7520216D121 | Tự động hóa hệ thống điện | A00, A01, C01, D01 | 23.75 |
8 | 7520122D106 | Máy tàu thủy | A00, A01, C01, D01 | 18 |
9 | 7520122D107 | Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi | A00, A01, C01, D01 | 17 |
10 | 7520122D108 | Đóng tàu & công trình ngoài khơi | A00, A01, C01, D01 | 17 |
11 | 7520103D109 | Máy & tự động hóa xếp dỡ | A00, A01, C01, D01 | 19.5 |
12 | 7520103D116 | Kỹ thuật cơ khí | A00, A01, C01, D01 | 22.75 |
13 | 7520103D117 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, C01, D01 | 23.75 |
14 | 7520103D122 | Kỹ thuật ô tô | A00, A01, C01, D01 | 24.25 |
15 | 7520103D123 | Kỹ thuật nhiệt lạnh | A00, A01, C01, D01 | 22.25 |
16 | 7520103D128 | Máy & tự động công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 22.5 |
17 | 7580203D110 | Xây dựng công trình thủy | A00, A01, C01, D01 | 17 |
18 | 7580203D111 | Kỹ thuật an toàn hàng hải | A00, A01, C01, D01 | 18 |
19 | 7580201D112 | Xây dựng dân dụng & công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 17 |
20 | 7580205D113 | Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng | A00, A01, C01, D01 | 17 |
21 | 7580201D127 | Kiến trúc & nội thất | A00, A01, C01, D01 | 17 |
22 | 7580201D130 | Quản lý công trình xây dựng | A00, A01, C01, D01 | 20.5 |
23 | 7480201D114 | Công nghệ thông tin | A00, A01, C01, D01 | 25.25 |
24 | 7480201D118 | Công nghệ phần mềm | A00, A01, C01, D01 | 24.25 |
25 | 7480201D119 | Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính | A00, A01, C01, D01 | 23.25 |
26 | 7520103D131 | Quản lý kỹ thuật công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 22 |
27 | 7520320D115 | Kỹ thuật môi trường | A00, A01, D01, D07 | 21 |
28 | 7520320D126 | Kỹ thuật công nghệ hóa học | A00, A01, D01, D07 | 17 |
29 | 7220201D124 | Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) | D01, A01, D10, D14 | 33 |
30 | 7220201D125 | Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) | D01, A01, D10, D14 | 33.25 |
31 | 7840104D401 | Kinh tế vận tải biển | A00, A01, C01, D01 | 25.25 |
32 | 7840104D410 | Kinh tế vận tải thủy | A00, A01, C01, D01 | 24.25 |
33 | 7840104D407 | Logistics & chuỗi cung ứng | A00, A01, C01, D01 | 26.25 |
34 | 7340120D402 | Kinh tế ngoại thương | A00, A01, C01, D01 | 25.75 |
35 | 7340101D403 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, C01, D01 | 24.75 |
36 | 7340101D404 | Quản trị tài chính kế toán | A00, A01, C01, D01 | 24.25 |
37 | 7340101D411 | Quản trị tài chính ngân hàng | A00, A01, C01, D01 | 24 |
38 | 7380101D120 | Luật hàng hải | A00, A01, C01, D01 | 23.25 |
39 | 7840104H401 | Kinh tế vận tải biển (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 23.5 |
40 | 7340120H402 | Kinh tế ngoại thương (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 24 |
41 | 7520216H105 | Điện tự động công nghiệp (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 21 |
42 | 7480201H114 | Công nghệ thông tin (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 23.25 |
43 | 7340101A403 | Quản lý kinh doanh & Marketing (Chương trình tiên tiến) | D15, A01, D07, D01 | 23.5 |
44 | 7840104A408 | Kinh tế Hàng hải (Chương trình tiên tiến) | D15, A01, D07, D01 | 22.75 |
45 | 7340120A409 | Kinh doanh quốc tế & Logistics (Chương trình tiên tiến) | D15, A01, D07, D01 | 24.25 |
46 | 7840106S101 | Điều khiển tàu biển (Chọn) | A00, A01, C01, D01 | 20 |
47 | 7840106S102 | Khai thác máy tàu biển (Chọn) | A00, A01, C01, D01 | 16 |
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Hàng Hải Việt Nam (VMU)
Đối với năm học 2021 – 2022, Trường đã đề ra mức điểm chuẩn đầu vào quy định như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7840106D101 | Điều khiển tàu biển | A00, A01, C01, D01 | 21.5 |
2 | 7840106D102 | Khai thác máy tàu biển | A00, A01, C01, D01 | 18 |
3 | 7840106D129 | Quản lý hàng hải | A00, A01, C01, D01 | 24 |
4 | 7520207D104 | Điện tử viễn thông | A00, A01, C01, D01 | 23 |
5 | 7520216D103 | Điện tự động giao thông vận tải | A00, A01, C01, D01 | 18 |
6 | 7520216D105 | Điện tự động công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 23.75 |
7 | 7520216D121 | Tự động hóa hệ thống điện | A00, A01, C01, D01 | 22.4 |
8 | 7520122D106 | Máy tàu thủy | A00, A01, C01, D01 | 18 |
9 | 7520122D107 | Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi | A00, A01, C01, D01 | 14 |
10 | 7520122D108 | Đóng tàu & công trình ngoài khơi | A00, A01, C01, D01 | 14 |
11 | 7520103D109 | Máy & tự động hóa xếp dỡ | A00, A01, C01, D01 | 18 |
12 | 7520103D116 | Kỹ thuật cơ khí | A00, A01, C01, D01 | 23 |
13 | 7520103D117 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, C01, D01 | 23.85 |
14 | 7520103D122 | Kỹ thuật ô tô | A00, A01, C01, D01 | 24.75 |
15 | 7520103D123 | Kỹ thuật nhiệt lạnh | A00, A01, C01, D01 | 22.25 |
16 | 7520103D128 | Máy & tự động công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 21.35 |
17 | 7580203D110 | Xây dựng công trình thủy | A00, A01, C01, D01 | 14 |
18 | 7580203D111 | Kỹ thuật an toàn hàng hải | A00, A01, C01, D01 | 17 |
19 | 7580201D112 | Xây dựng dân dụng & công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 16 |
20 | 7580205D113 | Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng | A00, A01, C01, D01 | 14 |
21 | 7580201D127 | Kiến trúc & nội thất | A00, A01, C01, D01 | 14 |
22 | 7580201D130 | Quản lý công trình xây dựng | A00, A01, C01, D01 | 19.5 |
23 | 7480201D114 | Công nghệ thông tin | A00, A01, C01, D01 | 25.15 |
24 | 7480201D118 | Công nghệ phần mềm | A00, A01, C01, D01 | 24.5 |
25 | 7480201D119 | Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính | A00, A01, C01, D01 | 23.75 |
26 | 7520103D131 | Quản lý kỹ thuật công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 18 |
27 | 7520320D115 | Kỹ thuật môi trường | A00, A01, D01, D07 | 20 |
28 | 7520320D126 | Kỹ thuật công nghệ hóa học | A00, A01, D01, D07 | 14 |
29 | 7220201D124 | Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) | A01, D01, D10, D14 | 34.75 |
30 | 7220201D125 | Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) | A01, D01, D10, D14 | 34.25 |
31 | 7840104D401 | Kinh tế vận tải biển | A00, A01, C01, D01 | 25.35 |
32 | 7840104D410 | Kinh tế vận tải thủy | A00, A01, C01, D01 | 24.25 |
33 | 7840104D407 | Logistics & chuỗi cung ứng | A00, A01, C01, D01 | 26.25 |
34 | 7340120D402 | Kinh tế ngoại thương | A00, A01, C01, D01 | 25.75 |
35 | 7340101D403 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, C01, D01 | 25 |
36 | 7340101D404 | Quản trị tài chính kế toán | A00, A01, C01, D01 | 24.5 |
37 | 7340101D411 | Quản trị tài chính ngân hàng | A00, A01, C01, D01 | 24.4 |
38 | 7380101D120 | Luật hàng hải | A00, A01, C01, D01 | 23.65 |
39 | 7840104H401 | Kinh tế vận tải biển (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 23.35 |
40 | 7340120H402 | Kinh tế ngoại thương (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 24.35 |
41 | 7520216H105 | Điện tự động công nghiệp (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 19.5 |
42 | 7480201H114 | Công nghệ thông tin (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 22.75 |
43 | 7340101A403 | Quản lý kinh doanh & Marketing (Chương trình tiên tiến) | D15, A01, D07, D01 | 24 |
44 | 7840104A408 | Kinh tế Hàng hải (Chương trình tiên tiến) | D15, A01, D07, D01 | 22.15 |
45 | 7340120A409 | Kinh doanh quốc tế & Logistics (Chương trình tiên tiến) | D15, A01, D07, D01 | 24.85 |
46 | 7840106S101 | Điều khiển tàu biển (Chọn) | A00, A01, C01, D01 | 14 |
47 | 7840106S102 | Khai thác máy tàu biển (Chọn) | A00, A01, C01, D01 | 14 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Học Viện Hàng Hải Việt Nam (VMU) gồm những gì?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Cộng điểm ưu tiên theo từng đối tượng
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Cộng điểm ưu tiên theo từng khu vực
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm tuyển sinh của trường Học viện Hàng Hải Việt Nam (VMU) như thế nào?
Phương thức 1: Xét điểm thi THPT Quốc Gia
ĐXT = Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
- Điểm Môn 1, Môn 2, Môn 3 là lần lượt là điểm các môn thành phần trong tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký.
- Điểm ưu tiên: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và từng trường đại học.
Phương thức 2: Xét học bạ
Cách tính điểm xét học bạ Đại học Hàng hải, bạn cần làm theo các bước sau đây:
- Bước 1: Lựa chọn tổ hợp các môn xét tuyển dựa theo quy định của trường.
- Bước 2: Điền điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển vào học bạ.
- Bước 3: Tính điểm trung bình môn của từng môn trong tổ hợp theo công thức:
Điểm TB môn = (Tổng điểm các môn học trong tổ hợp xét tuyển)/ số môn học trong tổ hợp. - Bước 4: Tính điểm trung bình cộng 4 năm học THPT theo công thức:
Điểm TB cộng = (Tổng điểm trung bình 4 năm học THPT)/4 - Bước 5: Cộng điểm ưu tiên theo quy định cách tính điểm xét học bạ Đại học Hàng hải.
Lưu ý: Cách tính điểm xét học bạ đại học Hàng hải, bạn cần chú ý đến những yêu cầu và quy định của trường Đại học Hàng hải. Nếu có bất kỳ những thắc mắc hay khó khăn nào trong quá trình tính điểm xét tuyển, bạn có thể liên hệ trực tiếp đến trường để được hỗ trợ.
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thẩy Đại học Hàng hải Việt Nam là một trong những ngôi trường đào tạo đa ngành thuộc nhiều lĩnh vực. Với chất lượng đào tạo không ngừng được nâng cao qua từng năm, nhà trường luôn là địa chỉ đáng tin cậy để phụ huynh cả nước gửi gắm con em theo học. Hy vọng những thông tin đã chia sẻ trên của Reviewedu.net sẽ có giá trị với các bạn sĩ tử đang quan tâm về mức điểm đầu vào của VMU.
Xem thêm:
Đang theo học tại trường nhưng nhận được giấy khám nghĩa vụ quân sự thì có được hoãn nghĩa vụ không ạ?
Em thi đại học được 23 điểm thì có thể học ngành công nghệ ô tô không ạ? em cảm ơn ad nhiều ạ?
Học phí của trường một kì học sẽ gio động từ bao nhiêu đến bao nhiêu tiền ạ?
Điểm chuẩn đầu vào của trường có cao không ạ? Cụ thể là nó tàm khoảng nằm từ bao nhiêu điểm đến bao nhiêu điểm ạ