ULAW là ngôi trường được công nhận là trường dạy chuẩn, đạt chất lượng cao trong giảng dạy và nghiên cứu. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Luật TP HCM (ULAW) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn chắc chắn hơn trong việc tìm kiếm nơi phù hợp. Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu về điểm chuẩn ULAW nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Luật TP HCM (Tên viết tắt: ULAW)
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Law
- Địa chỉ:
- Trụ sở chính: Số 02 Nguyễn Tất Thành, phường 12, quận 4, TP HCM
- Cơ sở 2: Số 123 Quốc lộ 13, phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức, TP HCM
- Cơ sở 3: Phường Long Phước, quận 9, TP HCM
- Website: http://www.hcmulaw.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/hcmulaw/
- Mã tuyển sinh: LPS
- Email tuyển sinh: tuyensinh@hcmulaw.edu.vn – bantruyenthong@hcmulaw.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: (028).394.00.989 – 1900 5555 14
Lịch sử phát triển
Ngày 16/10/1982, Trường Trung học pháp lý TP HCM được thành lập.Đến ngày 10/10/2000, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định phân tách trường Đại học Luật trực thuộc trường Đại học Quốc Gia TP HCM thành trường Đại học Luật TP HCM cho đến nay.
Cơ sở vật chất
Tổng diện tích đất của trường ở 3 cơ sở cụ thể là:
- Cơ sở Nguyễn Tất Thành, Quận 4: 3.569 m2
- Cơ sở Bình Triệu, quận Thủ Đức: 3.627 m2
- Cơ sở Phường Long Phước, Quận 9: 12,8 ha
Xem thêm: Review Trường đại học Luật TP HCM (ULAW) có tốt không?
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Luật TP HCM (ULAW) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Luật TP HCM sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Luật TP HCM (ULAW)
Điểm thi tốt nghiệp THPT QG
Chiều 22/8, Đại học Luật TP HCM công bố điểm chuẩn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT. Ngành Luật xét theo khối C00 (Văn, Sử, Địa) vẫn có điểm chuẩn cao nhất trường với 27,11 điểm, nhưng giảm nhẹ so với 27,5 của năm ngoái.
Các ngành còn lại ghi nhận điểm chuẩn tăng. Trong đó, ngành Ngôn ngữ Anh có điểm chuẩn dao động 24,78-25,78, tùy khối xét tuyển, tăng 1-2,28 điểm. Ngành Quản trị kinh doanh cũng tăng khoảng 1,66 điểm. Ngành Quản trị -Luật và Luật thương mại quốc tế cũng tăng nhẹ so với năm ngoái.
Điểm chuẩn Đại học Luật TP HCM 2023 cụ thể như sau:
Mã ngành |
Ngành | Điểm trúng tuyển | ||||||
A00 | A01 | C00 | D01; D03; D06 | D14 | D66 | |||
7380101 | Luật | 24.11 | 22,91 | 27,11 | 23,61 | – | – | – |
7380109 | Luật Thương mại quốc tế | – | 26,86 | – | 26,86 | – | 26,86 | 26.86 |
7340102 | Quản trị – Luật | 25.85 | 24.45 | – | 22.15 | – | – | 25.15 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 24.16 | 24.16 | – | 24.16 | – | – | 24.16 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | – | – | – | 24.78 | 25.78 | 25.78 | 24.78 |
Điểm học bạ kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7380109 | Luật Thương mại quốc tế | A01; D01; D66; D84 | 22.5 | IELTS: 7.5 trở lên; TOEFL iBT: 80 trở lên |
2 | 7380109 | Luật Thương mại quốc tế | A01; D01; D66; D84 | 28 | IELTS: 7.0 |
3 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D66; D84 | 22.5 | IELTS: 6.5 trở lên; TOEFL iBT: 80 trở lên |
4 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D66; D84 | 24.5 | IELTS: 6.0 |
5 | 7340102 | Quản trị – Luật | A00; A01; D01; D84 | 22.5 | IELTS: 6.5 trở lên; TOEFL iBT: 80 trở lên |
6 | 7340102 | Quản trị – Luật | A00; A01; D01; D84 | 24.5 | IELTS: 6.0 |
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D84 | 22.5 | IELTS: 5.5 trở lên; TOEFL iBT: 80 trở lên |
8 | 7380101 | Luật | A00; A01; D01; D03; D06; C00 | 22.5 | IELTS: 5.5 trở lên; TOEFL iBT: 80 trở lên; DELF: B1 trở lên; TCF: 325 điểm/ kỹ năng trở lên; JLPT: N3 trở lên |
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Luật TP HCM (ULAW)
Căn cứ kết luận cuộc họp ngày 15/9/2022 của Hội đồng tuyển sinh đại học hình thức chính quy, Thường trực Hội đồng tuyển sinh thông báo về điểm trúng tuyển vào Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Mã ngành |
Ngành | Điểm trúng tuyển | ||||||
A00 | A01 | C00 | D01; D03; D06 | D14 | D66; D69; D70 | |||
7380101 | Luật | 24,25 | 22,5 | 27,5 | 23,25 | – | – | – |
7380109 | Luật Thương mại quốc tế | – | 26,5 | – | 26,0 | – | 26,0 | D84,87: 26,0;
D88: 25,75. |
7340102 | Quản trị – Luật | 25 | 23 | – | 24,25 | – | – | 23,0 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 23 | 22 | – | 23 | – | – | 22,5 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | – | – | – | D01: 22 | 24,5 | D66: 24,5 | D84: 22,5 |
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Luật TP HCM (ULAW)
Dựa theo đề án tuyển sinh, Đại học Luật TP HCM đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
7380101 | Luật | A00; A01 | 24.5 |
7380101 | Luật | C00 | 27.5 |
7380101 | Luật | D01 | 24.75 |
7380101 | Luật | D03; D06 | 24.5 |
7380109 | Luật Thương mại quốc tế | A01 | 26.5 |
7380109 | Luật Thương mại quốc tế | D01; D03; D06 | 26.5 |
7380109 | Luật Thương mại quốc tế | D66 | 28.5 |
7380109 | Luật Thương mại quốc tế | D69; D70 | 26.5 |
7380109 | Luật Thương mại quốc tế | D84 | 28.5 |
7380109 | Luật Thương mại quốc tế | D87; D88 | 26.5 |
7340102 | Quản trị – Luật | A00 | 25.5 |
7340102 | Quản trị – Luật | A01 | 25.5 |
7340102 | Quản trị – Luật | D01 | 25.25 |
7340102 | Quản trị – Luật | D03; D06 | 24.5 |
7340102 | Quản trị – Luật | D84 | 27.75 |
7340102 | Quản trị – Luật | D87; D88 | 25 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01 | 25.25 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | D01 | 25 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | D03; D06 | 24.5 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | D84 | 26.75 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | D87; D88 | 24.5 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 25 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D14 | 26 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D66; D84 | 27.5 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Luật TP HCM (ULAW) như thế nào?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Nhóm ưu tiên 1 (UT1)
Điểm cộng: 2 điểm
Đối tượng:
Đối tượng 01:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế.
- Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;
Đối tượng 03:
- Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
Đối tượng 04:
- Thân nhân liệt sĩ;
- Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
- Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.
Nhóm ưu tiên 2 (UT2)
Điểm cộng: 1 điểm
Đối tượng:
Đối tượng 05:
- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;
Đối tượng 06:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
Đối tượng 07:
- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
- Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
- Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.
LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.
Cách tính điểm của Trường Đại học Luật TP HCM (ULAW) như thế nào?
Cách tính điểm 5 học kỳ (gồm HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12)
- Điểm trung bình cộng các môn trong tổ hợp:
Điểm TB môn = Điểm môn (Lớp 10 (HK1 + HK2) + Lớp 11 (HK1 + HK2) + Lớp 12 (HK1)) : 5
- Điểm tổ hợp:
Điểm tổ hợp = TB môn 1 + TB môn 2 + TB môn 3
- Cách tính điểm UEL dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT:
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Kết luận
Qua bài viết trên của Reviewedu, có thể thấy điểm thi đầu vào của ULAW không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.
Xem thêm: