Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam (VNUF) cập nhật mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam

Điểm chuẩn của Trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam (VNUF) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc về thông tin điểm chuẩn Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam. Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam (tên viết tắt: VNUF)
  • Tên tiếng Anh: Vietnam National University of Forestry
  • Địa chỉ: thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ, TP. Hà Nội.
  • Website: https://vnuf.edu.vn/ 
  • Facebook: https://www.facebook.com/VNUFOfficial/ 
  • Mã tuyển sinh: LNH
  • Email tuyển sinh: vnuf@vnuf.edu.vn 
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0243.384.0233

Lịch sử phát triển

Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam được thành lập ngày 19/8/1964 dựa trên cơ sở tách Khoa Lâm học và tổ Cơ giới khai thác Lâm nghiệp từ trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội (nay là Học viện Nông nghiệp Việt Nam). Và từ năm 1984 đến nay, Trường có trụ sở tại thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.

Mục tiêu và sứ mệnh

Trường Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam phấn đấu xây dựng và phát triển trở thành trường đầu ngành tại Việt Nam và khu vực về đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học có uy tín, quan hệ bình đẳng với các trường đại học và viện nghiên cứu trong nước.

Điểm chuẩn Trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam (VNUF) mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam (VNUF) mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam (VNUF) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam (VNUF)

Trường Đại học Lâm nghiệp thống nhất xét tuyển nguyện vọng bổ sung đối với các ngành đào tạo ở cả cơ sở chính và 2 phân hiệu theo kết quả học tập bậc THPT và kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điểm chuẩn tuyển sinh các ngành đào tạo đại học chính quy Trường Đại học Lâm nghiệp tại cơ sở chính – Hà Nội năm 2023:

Mã ngành

Tên ngành Điểm chuẩn

Điểm xét học bạ

7480104 Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin) 15 18
7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 15 18
7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 15 18
7520103 Kỹ thuật cơ khí (Công nghệ chế tạo máy) 15 18
7580201 Kỹ thuật xây dựng (Kỹ thuật công trình xây dựng) 15 18
7340301 Kế toán 15 18
7340101 Quản trị kinh doanh 15 18
7310101 Kinh tế 15 18
7340116 Bất động sản 15 18
7760101 Công tác xã hội 15 18
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 15 18
7620211 Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) 15 18
7620205 Lâm sinh 15 18
7620201 Lâm học 15 18
7850101 Quản lý tài nguyên và Môi trường 15 18
7440301 Khoa học môi trường 15 18
7850103 Quản lý đất đai 15 18
7420201 Công nghệ sinh học 15 18
7640101 Thú y 15 18
7620110 Khoa học cây trồng (Nông học, Trồng trọt) 15 18
7580108 Thiết kế nội thất 15 18
7549001 Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ và quản lý sản xuất) 15 18
7620202 Lâm nghiệp đô thị (Cây xanh đô thị) 15 18
7580102 Kiến trúc cảnh quan 15 18
7908532A Quản lý tài nguyên thiên nhiên 15 18
7850104 Du lịch sinh thái 15 18

Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam (VNUF)

Dự kiến năm 2022, Đại học Lâm Nghiệp sẽ không thay đổi điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia so với đầu vào năm 2021:

Mã ngành

Tên ngành

Điểm chuẩn

7480104 Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin) 15
7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 15
7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 15
7520103 Kỹ thuật cơ khí (Công nghệ chế tạo máy) 15
7580201 Kỹ thuật xây dựng (Kỹ thuật công trình xây dựng) 15
7340301 Kế toán 15
7340101 Quản trị kinh doanh 15
7310101 Kinh tế 15
7340116 Bất động sản 15
7760101 Công tác xã hội 15
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 15
7620211 Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) 15
7620205 Lâm sinh 15
7620201 Lâm học 15
7850101 Quản lý tài nguyên và Môi trường 15
7440301 Khoa học môi trường 15
7850103 Quản lý đất đai 15
7420201 Công nghệ sinh học 15
7640101 Thú y 15
7620110 Khoa học cây trồng (Nông học, Trồng trọt) 15
7580108 Thiết kế nội thất 15
7549001 Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ và quản lý sản xuất) 15
7620202 Lâm nghiệp đô thị (Cây xanh đô thị) 15
7580102 Kiến trúc cảnh quan 15
7908532A Quản lý tài nguyên thiên nhiên 15
7850104 Du lịch sinh thái 15

Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam (VNUF)

Dựa theo đề án tuyển sinh, Đại học Lâm Nghiệp đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:

Mã ngành

Tên ngành Điểm chuẩn thi TNTHPT

Điểm chuẩn học bạ

7480104 Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin) 15 18
7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 15 18
7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 15 18
7520103 Kỹ thuật cơ khí (Công nghệ chế tạo máy) 15 18
7580201 Kỹ thuật xây dựng (Kỹ thuật công trình xây dựng) 15 18
7340301 Kế toán 15 18
7340101 Quản trị kinh doanh 15 18
7310101 Kinh tế 15 18
7340116 Bất động sản 15 18
7760101 Công tác xã hội 15 18
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 15 18
7620211 Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) 15 18
7620205 Lâm sinh 15 18
7620201 Lâm học 15 18
7850101 Quản lý tài nguyên và Môi trường 15 18
7440301 Khoa học môi trường 15 18
7850103 Quản lý đất đai 15 18
7420201 Công nghệ sinh học 15 18
7640101 Thú y 15 18
7620110 Khoa học cây trồng (Nông học, Trồng trọt) 15 18
7580108 Thiết kế nội thất 15 18
7549001 Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ và quản lý sản xuất) 15 18
7620202 Lâm nghiệp đô thị (Cây xanh đô thị) 15 18
7580102 Kiến trúc cảnh quan 15 18
7908532A Quản lý tài nguyên thiên nhiên 15
7850104 Du lịch sinh thái 15

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam (VNUF) như thế nào?

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Đối tượng được cộng điểm ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú

Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:

  • Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
  • Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
  • Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. 

Khu vực ưu tiên được cộng điểm tuyển sinh

Cụ thể các khu vực tuyển sinh: 

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
  • KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
  • KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
  • KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Điểm chuẩn Trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam (VNUF) là bao nhiêu
Điểm chuẩn Trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam (VNUF) là bao nhiêu

Cách tính điểm của trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam (VNUF) như thế nào?

Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển.

Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi/môn thi (thang 10) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm trúng tuyển xét theo từng ngành (Danh sách thí sinh trúng tuyển được xếp theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu).

Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ).

Xét tuyển học bạ dựa trên kết quả học tập 5 học kỳ:

ĐXT = (ĐTB cả năm lớp 10 + ĐTB cả năm lớp 11 + ĐTB HK 1 lớp 12)/3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

Xét tuyển học bạ dựa trên kết quả lớp 12 và tổ hợp 3 môn:

ĐXT =  (Điểm TB lớp 12 môn 1 + Điểm TB lớp 12 môn 2 + Điểm TB lớp 12 môn 3)/3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

Kết luận

Qua bài viết trên của Reviewedu, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Lâm Nghiệp khá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *