Điểm chuẩn của Trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam (VNUF) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Hãy cùng ReviewEdu khám phá thông tin chi tiết về điểm chuẩn của Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam trong năm 2024. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin cập nhật về mức điểm chuẩn và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tuyển sinh của trường. Cùng nhau tìm hiểu nhé!
Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam (VNUF)
Dưới đây điểm chuẩn trường Đại học Lâm Nghiệp năm 2024 như sau:
Theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường Đại học Lâm nghiệp thống nhất xét tuyển nguyện vọng bổ sung đối với các ngành đào tạo ở cả cơ sở chính và 2 phân hiệu theo kết quả học tập bậc THPT và kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT. Mức điểm chuẩn đối với phương thức điểm thi THPT là 15 điểm ở tất cả các ngành đào tạo. Nhìn chung, mức điểm ở các ngành tương đối thấp so với các trường đào tạo cùng ngành khác. Đây chắc chắn sẽ là một ngôi trường lý tưởng với đa số học sinh trong năm học mới.
Điểm chuẩn tuyển sinh các ngành đào tạo đại học chính quy Trường Đại học Lâm nghiệp tại cơ sở chính – Hà Nội năm 2023:
Mã ngành |
Tên ngành | Điểm chuẩn |
Điểm xét học bạ |
7480104 | Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin) | 15 | 18 |
7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 15 | 18 |
7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 15 | 18 |
7520103 | Kỹ thuật cơ khí (Công nghệ chế tạo máy) | 15 | 18 |
7580201 | Kỹ thuật xây dựng (Kỹ thuật công trình xây dựng) | 15 | 18 |
7340301 | Kế toán | 15 | 18 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 15 | 18 |
7310101 | Kinh tế | 15 | 18 |
7340116 | Bất động sản | 15 | 18 |
7760101 | Công tác xã hội | 15 | 18 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 15 | 18 |
7620211 | Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) | 15 | 18 |
7620205 | Lâm sinh | 15 | 18 |
7620201 | Lâm học | 15 | 18 |
7850101 | Quản lý tài nguyên và Môi trường | 15 | 18 |
7440301 | Khoa học môi trường | 15 | 18 |
7850103 | Quản lý đất đai | 15 | 18 |
7420201 | Công nghệ sinh học | 15 | 18 |
7640101 | Thú y | 15 | 18 |
7620110 | Khoa học cây trồng (Nông học, Trồng trọt) | 15 | 18 |
7580108 | Thiết kế nội thất | 15 | 18 |
7549001 | Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ và quản lý sản xuất) | 15 | 18 |
7620202 | Lâm nghiệp đô thị (Cây xanh đô thị) | 15 | 18 |
7580102 | Kiến trúc cảnh quan | 15 | 18 |
7908532A | Quản lý tài nguyên thiên nhiên | 15 | 18 |
7850104 | Du lịch sinh thái | 15 | 18 |
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học tới, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ. Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Cách tính điểm của trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam (VNUF)
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam (VNUF) áp dụng các chế độ ưu tiên khu vực và đối tượng nhằm hỗ trợ các thí sinh trong quá trình xét tuyển. Cụ thể, thí sinh từ các khu vực dân tộc và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn như vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, cũng như các xã biên giới và khu vực an toàn khu vực được ưu tiên cộng điểm từ 0,25 đến 0,75 điểm tùy thuộc vào loại khu vực. Ngoài ra, quân nhân và các chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân cũng được hưởng chính sách ưu tiên tương ứng với thời gian đóng quân.
Theo những thông tin được trường công bố. Cách tính điểm xét tuyển tại VNUF tuân thủ nguyên tắc xét tuyển theo từng ngành và tổ hợp môn. Thí sinh có thể được xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc thông qua học bạ. Điểm xét tuyển được tính bằng tổng điểm bài thi/môn thi cộng với điểm ưu tiên (nếu có). Nhằm giúp xác định thứ tự thí sinh trúng tuyển từ cao xuống thấp theo đúng chỉ tiêu từng ngành.
Qua bài viết trên của Reviewedu, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Lâm Nghiệp khá thấp. Vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên đăng ký theo học. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.
Xem thêm: