Đại học Xây dựng miền Trung (MUCE) là ngôi trường chuyên đào tạo về lĩnh vực xây dựng, quy hoạch và thiết kế tại nước ta. Đây được đánh giá cao về cung cấp nguồn nhân lực chất lượng, nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế – xã hội khu vực miền Trung cũng như cả nước. Không ít bạn có nguyện vọng xét tuyển vào trường bằng điểm thi THPT quốc gia. Vì thế, để biết điểm chuẩn Đại học Xây dựng miền Trung bao nhiêu, có thay đổi gì so với những năm gần đây. Các bạn hãy tham khảo những thông tin mà Reviewedu tổng hợp dưới đây nhé.
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Xây dựng Miền Trung (tên viết tắt: MUCE – MienTrung University of Civil Engineering).
- Địa chỉ: 24 Nguyễn Du, phường 4, Thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
- Website: http://muce.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/XDT.MUCE
- Mã tuyển sinh: XDT
- Email tuyển sinh: dhxdmt@muce.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0257 3823 371
Xem thêm: Review Trường Đại học Xây dựng Miền Trung (MUCE) có tốt không?
Lịch sử phát triển
Trường có bề dày lịch sử lâu đời. Ngày 14/02/1976, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã quyết định số 76/QĐ-BXD-TCCB thành lập trường Trung học Xây dựng số 6. Ngày 23/5/2001, dựa trên cơ sở nâng cấp Trung học Xây dựng số 6, Bộ GD&ĐT đồng ý thành lập trường Cao đẳng Xây dựng số 3 theo quyết định số 3069/QĐ-BGD&ĐT-TCCB. Ngày 28/7/2011, Thủ tướng chính phủ ký thành lập Trường Đại học Xây dựng Miền Trung theo Quyết định số 1279/QĐ-TTg dựa trên cơ sở trường Cao đẳng xây dựng số 3.
Mục tiêu và sứ mệnh
Phấn đấu đưa trường Đại học Xây dựng Miền Trung trở thành trường đại học đào tạo trình độ cao, đa ngành, đa lĩnh vực; trở thành địa chỉ tin cậy của cả nước trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng và một số lĩnh vực khác nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế – xã hội khu vực miền Trung – Tây Nguyên và cả nước.
Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Xây dựng miền Trung
Năm 2023, Đại học Xây dựng miền Trung tuyển sinh 975 chỉ tiêu tuyển sinh và xét tuyển theo 6 phương thức.
Điểm chuẩn Đại học Xây dựng Miền Trung 2023 đã được công bố đến các thí sinh vào ngày 23/8.
MÃ NGÀNH |
TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO | KHỐI |
ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN |
7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7580101 | Kiến trúc | V00; V01; D01; A1 | 15.00 |
7580103 | Kiến trúc nội thất | V00; V01; D01; A01 | 15.00 |
7580106 | Quản lý đô thị và công trình | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7580301 | Kinh tế xây dựng | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7580302 | Quản lý xây dựng | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7340301 | Kế toán | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A01; C01; D01; A00 | 15.0 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2024 – 2025 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó.
Điểm sàn của Trường Đại học Xây dựng miền Trung năm 2023 mới nhất
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành năm 2023:
Trụ sở chính phú yên tuyển sinh |
||||
STT | Mã | Ngành | Tổ hợp |
Điểm |
1 | 7340301 | Kế toán | A00 ; A01 ; D01 ; C01 | 15,00 |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | ||
3 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | ||
4 | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
2 | 7310205 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | ||
6 | 7510605 | Logisucs và Quản lý chuôi cung ứng | ||
7 | 7520216 | Kỹ thuật điêu khiên và tự động hóa | ||
8 | 7580101 | Kiến trúc | V00 ; V01 ; D01 ; A01 | |
9 | 7580103 | Kiến trúc nội thất | ||
10 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | A00 ; A01 ; D01 ; C01 | |
11 | 7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | ||
12 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | ||
13 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | ||
14 | 7580106 | Quản lý đô thị và công trình | ||
15 | 7580302 | Quản lý xây dựng | ||
Tại phân hiệu đà nẵng tuyển sinh |
||||
STT | Mã | Ngành | Tổ hợp |
Điểm |
1 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00 ; A01 ; D01 ; C01 | 15,00 |
2 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | ||
3 | 7580302 | Quản lý xây dựng | ||
4 | 7580101 | Kiến trúc | V00 ; V01 ; D01 ; A01 |
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Xây dựng miền Trung
Điểm chuẩn Đại học MUCE năm 2022 có xu hướng tăng so với các năm gần đây. Điểm chuẩn Đại học MUCE xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 như sau:
MÃ NGÀNH |
TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO | KHỐI |
ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN |
7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7580101 | Kiến trúc | V00; V01; D01; A1 | 15.00 |
7580103 | Kiến trúc nội thất | V00; V01; D01; A01 | 15.00 |
7580106 | Quản lý đô thị và công trình | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7580301 | Kinh tế xây dựng | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7580302 | Quản lý xây dựng | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7340301 | Kế toán | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A01; C01; D01; A00 | 15.0 |
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Xây dựng miền Trung
Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 Điểm chuẩn Đại học MUCE như sau:
MÃ NGÀNH |
TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO | KHỐI |
ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN |
7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7580101 | Kiến trúc | V00; V01; D01; A1 | 15.00 |
7580103 | Kiến trúc nội thất | V00; V01; D01; A01 | 15.00 |
7580106 | Quản lý đô thị và công trình | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7580301 | Kinh tế xây dựng | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7580302 | Quản lý xây dựng | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7340301 | Kế toán | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A01; C01; D01; A00 | 15.0 |
Điểm chuẩn năm 2020 – 2021 của trường Đại học Xây dựng miền Trung
Năm 2020 Trường Đại học Xây dựng miền Trung có chung một mức điểm chuẩn cho các ngành:
MÃ NGÀNH |
TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO | KHỐI |
ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN |
7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7580101 | Kiến trúc | V00; V01; D01; A1 | 15.00 |
7580103 | Kiến trúc nội thất | V00; V01; D01; A01 | 15.00 |
7580106 | Quản lý đô thị và công trình | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7580301 | Kinh tế xây dựng | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7580302 | Quản lý xây dựng | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7340301 | Kế toán | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A01; C01; D01; A00 | 15.00 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A01; C01; D01; A00 | 15.0 |
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Đại học Xây dựng Miền Trung là trường công lập trong hệ thống 4 trường Đại học trực thuộc bộ xây dựng
- Duy nhất tại Miền Trung, có nền tảng hơn 40 năm đào tạo. Lợi thế về học phí, sinh hoạt phí và chính sách người học. Cơ hội học bổng Nhà nước, doanh nghiệp và học bổng du học toàn phần tại các trường có liên kết đào tạo.
- Tuyển sinh có chọn lọc, trình độ giảng viên không ngừng nâng cao, chương trình học tập; thường xuyên đầu tư cơ sở vật chất, tài liệu học tập với sứ mệnh đào tạo tiên tiến, ứng dụng thực tiễn và hội nhập; Sinh viên ra trường đáp ứng đúng nhu cầu cơ quan, doanh nghiệp, được xã hội công nhận.
Môi trường học tập thân thiện với hơn 120 phòng học – xưởng thực hành. Có 1.000 chỗ ở ký túc xá; Wifi free truy cập mọi địa điểm trong khuôn viên trường.
Bên cạnh đó, chi phí học tập tại Trường được xem ở mức tương đối thấp
Tốt nghiệp trường Đại học Xây dựng Miền Trung có dễ xin việc không?
Dựa và kết quả khảo sát của trường, có trên 85% người học có việc làm chỉ sau khi tốt nghiệp 3 tháng. Đây là một một kết quả đạt mức mong đợi vì chứng minh được nguồn nhân lực mà trường đào tạo luôn có những kỹ năng, kinh nghiệm và kiến thức để làm việc với thị trường hiện nay.
Bên cạnh đó, trường cũng chủ động liên hệ hướng dẫn và hỗ trợ sinh viên trong vấn đề tìm kiếm việc làm và thực tập.
Kết luận
Như vậy, tùy vào phương thức xét tuyển mà mức Điểm chuẩn Đại học MUCE có sự chênh lệch khác nhau. Nhìn chung, điểm chuẩn của trường ở tầm trung nhưng chất lượng vẫn luôn giữ vị trí ổn định. Reviewedu mong rằng các bạn có thể lựa chọn ngành học phù hợp với khả năng của mình. Chúc các bạn thành công vượt qua kỳ thi tốt nghiệp THPT với kết quả tốt nhất!
Xem thêm: