Trường Đại học Lao động Xã hội là trường đào tạo các cử nhân thuộc khối ngành kinh tế, xã hội ở nước ta. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Lao động Xã hội (ULSA) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Hãy cùng Reviewedu.net khám phá tìm hiểu về mức điểm chuẩn Đại học ULSA qua bài viết dưới đây nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Lao động – Xã hội (Tên viết tắt: ULSA)
- Tên tiếng Anh: University of Labour and Social Affairs
- Địa chỉ: Số 43 đường Trần Duy Hưng – Trung Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội
- Website: http://www.ulsa.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/ULSAHaNoi/
- Mã tuyển sinh: DLX
- Số điện thoại tuyển sinh: 043.5564.584
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Lao động – Xã hội được xây dựng trên đường số 43 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội. Đến ngày 31/1/2005, Thủ tướng chính phủ ký quyết định thành lập trường Đại học Lao động – Xã hội.
Cơ sở vật chất
ULSA được xây dựng trong khuôn viên có tổng diện tích là 7.77 ha. Hiện tại nhà trường đã xây dựng được 216 phòng bao gồm hội trường, phòng học, phòng đa năng, phòng làm việc của các giáo sư… với tổng diện tích là 25.522 m2. ULSA đã chú trọng đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại và tiên tiến, thay đổi và cải tạo qua từng năm học.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Lao động Xã hội (ULSA) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Lao động Xã hội sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Lao động Xã hội (ULSA)
Năm 2023, trường Đại học Lao động Xã hội (cơ sở Hà Nội) tuyển sinh 2.500 chỉ tiêu. Trong đó, trường xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT tổng 1.500 chỉ tiêu và xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT 1.500 chỉ tiêu.
Điểm chuẩn Đại Học Lao Động – Xã Hội cơ sở Hà Nội năm 2023 đã được công bố đến các thí sinh vào chiều ngày 22/8.
Ngành đào tạo |
Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Thi THPT |
Học bạ |
|||
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D07, D14 | 23.52 | 24.26 |
Kinh tế | 7310101 | A00, A01, D01 | 23.25 | 24.68 |
Tâm lý học | 7310401 | A00, A01, D01, C00 | 24.44 | 24.57 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01 | 22.4 | 23.5 |
Tài chính ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01 | 22.75 | 24 |
Bảo hiểm | 7340204 | A00, A01, D01 | 21.75 | 22.71 |
Bảo hiểm – Tài chính | 7340207 | A00, A01, D01 | 21.05 | 22.07 |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01 | 22.4 | 23.3 |
Kiểm toán | 7340302 | A00, A01, D01 | 22.9 | 24.2 |
Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, A01, D01 | 23.25 | 24 |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | A00, A01, D01 | 22.85 | 23.9 |
Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, D01 | 23.05 | 24.49 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01 | 23.1 | 24.16 |
Công tác xã hội | 7760101 | A00, A01, D01, C00 | 22.25 | 23.12 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01 | 22.55 | 23.71 |
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Lao động Xã hội (ULSA)
Trường Đại học Lao động Xã hội thông báo điểm chuẩn dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022- 2023 như sau:
Ngành đào tạo |
Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Thi THPT |
Học bạ |
|||
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D07, D14 | 22 | 18 |
Kinh tế | 7310101 | A00, A01, D01 | 22.8 | 22.13 |
Tâm lý học | 7310401 | A00, A01, D01, C00 | 24.05 | 20.77 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01 | 23.15 | 22.21 |
Tài chính ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01 | 22.7 | 21.72 |
Bảo hiểm | 7340204 | A00, A01, D01 | 21.15 | 18 |
Bảo hiểm – Tài chính | 7340207 | A00, A01, D01 | 15 | 18 |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01 | 22.95 | 21.96 |
Kiểm toán | 7340302 | A00, A01, D01 | 22.5 | 21.81 |
Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, A01, D01 | 23.3 | 23.1 |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | A00, A01, D01 | 21.5 | 18 |
Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, D01 | 23.2 | 22.95 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01 | 22.85 | 22.42 |
Công tác xã hội | 7760101 | A00, A01, D01, C00 | 22.75 | 18 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01 | 21.4 | 20.76 |
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Lao động Xã hội (ULSA)
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường được quy định cụ thể theo từng ngành như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn trúng tuyển | |
Thi THPT |
Học bạ |
|||
7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01 | 19 | 18.00 |
7310401 | Tâm lý học | A00; A01; D01; C00 | 22.5 | 21.30 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 22.75 | 21.00 |
7340204 | Bảo hiểm | A00; A01; D01 | 15 | 18.00 |
7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 22 | 20.80 |
7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01; D01 | 23.5 | 21.90 |
7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01 | 21 | 21.40 |
7760101 | Công tác xã hội | A00; A01; D01; C00 | 19.5 | 21.60 |
7340201 | Tài chính ngân hàng | A00; A01; D01 | 21.5 | 20.25 |
7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01 | 16 | 18.00 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Lao động Xã hội (ULSA) như thế nào?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Nhóm ưu tiên 1 (UT1)
Điểm cộng: 2 điểm
Đối tượng:
Đối tượng 01:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế.
- Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;
Đối tượng 03:
- Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
Đối tượng 04:
- Thân nhân liệt sĩ;
- Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
- Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.
Nhóm ưu tiên 2 (UT2)
Điểm cộng: 1 điểm
Đối tượng:
Đối tượng 05:
- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;
Đối tượng 06:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
Đối tượng 07:
- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
- Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
- Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.
Các khu vực tuyển sinh được cộng điểm ưu tiên
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm của Trường Đại học Lao động Xã hội (ULSA) như thế nào?
- Theo phương thức xét điểm thi TNTHPT:
ĐXT = Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Theo phương thức xét điểm học bạ dựa trên kết quả học tập 5 học kỳ:
ĐXT = (ĐTB cả năm lớp 10 + ĐTB cả năm lớp 11 + ĐTB HK 1 lớp 12)/3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
- Theo phương thức xét điểm học bạ kết quả học tập cả 3 năm THPT:
ĐXT = (ĐTB cả năm lớp 10 + ĐTB cả năm lớp 11 + ĐTB cả năm lớp 12)/3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Kết luận
Qua bài viết trên của Reviewedu, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Lao động Xã hội (ULSA) không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.
Xem thêm:
Em xét học bạ gửi bản cứng về trường r sao em chưa nhận đc giấy ạ , em xét học bạ kế toán được 23,3 thì có đậu k ạ
Môn anh của vài kì không đạt 7 thì có được xét học bạ không ạ
Trường có mức điểm rất tốt
Học phí của trường giao động tầm bao nhiêu ạ
Học phí ULSA đối với sinh viên trúng tuyển năm 2020, cụ thể như:
Ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị nhân lực, Kế toán, Bảo hiểm, Công tác xã hội: 3.780.000 đồng/học kì (15 tín chỉ).
Ngành Kinh tế lao động, Luật Kinh tế, Tâm lí học: 4.080.000 đồng/học kì (15 tín chỉ)
Học phí ULSA đối với sinh viên năm 2021 cụ thể là: 372.000 đ/tín chỉ. Trung bình học phí 1 học kỳ là: 5.580.000 đ.
Khi đang theo học tại trường mà được kêu nghĩa vụ quân sự thì có được bảo lưu không ạ?
Bạn sẽ được cấp giấy tạm hoãn nghĩa vụ quân sự nha. Nếu bạn muốn đi nvqs trước thì có thể tạm dừng chương trình học, sau khi đi về có thể tiếp tục học nha
Em đang có việc nên muốn tạm hoãn chương trình học thì có thể tam hãn được bao lâu ạ?
Bạn liên hệ trực tiếp phòng CTSV để có thể tìm hiểu cụ thể nha
Điểm chuẩn của trường giao động từ bào nhiêu điểm đến bao nhiêu điểm ạ?
mức điểm dao động từ 25 đến 23 điểm bạn nhé
ngành tâm lí học 19đ có đậu không ạ