Trường Đại học Văn hóa TP.HCM (HCMUC) là cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Vậy mức điểm chuẩn của Trường Đại học Văn hóa TP HCM (HCMUC) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết dưới đây tổng hợp điểm chuẩn trường HCMUC qua các năm. Hãy cùng ReviewEdu tìm hiểu nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Văn hóa TP HCM (tên viết tắt: HCMUC – Ho Chi Minh City University of Culture)
- Địa chỉ: 51 Quốc Hương, phường Thảo Điền, Tp.Thủ Đức, TPHCM.
- Website: https://www.hcmuc.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/daihocvanhoahcm
- Mã tuyển sinh: VHS
- Email tuyển sinh: dhvh@hcmuc.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 02838992901
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Văn hóa TPHCM có bề dày lịch sử lâu đời, tiền thân là Trường Nghiệp vụ Văn hóa Thông tin được thành lập ngày 3/1/1976 theo quyết định của Bộ Văn hóa Thông tin Chính phủ miền Nam. Ngày 26/4/1995, Bộ Văn hóa – Thông tin ký quyết định số 1787/VH-QĐ cho phép thành lập trường Cao đẳng Văn hóa TPHCM dựa trên cơ sở của trường Nghiệp vụ Văn hóa Thông tin. Đến năm 2005, Trường Cao đẳng Văn hóa TPHCM được nâng cấp thành trường Đại học với tên gọi hiện nay dựa trên Quyết định số 124/QĐ – TTg ngày 10/7/1998.
Cơ sở vật chất
Trường hiện tại có 2 cơ sở đào tạo gồm:
- Cơ sở 1: 51 Quốc Hương, phường Thảo Điền, TP.Thủ Đức bao gồm: khu hiệu bộ, khu nhà học lý thuyết, khu nhà học thực hành, Trung tâm thông tin – thư viện.
- Cơ sở 2: 288 Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long, TP. Thủ Đức gồm: khu Liên hợp thể thao sinh viên, nhà văn hóa, ký túc xá trung tâm (2000 chỗ) đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của sinh viên.
Trường hiện tọa lạc trên khu đất trung tâm thành phố với tổng diện tích đất hơn 35.000m2; khu thư viện có thể chứa 300 người với hơn 29.000 đầu sách, đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Văn hóa TP HCM (HCMUC) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Văn hóa TP HCM sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Văn hóa TP HCM (HCMUC)
Năm 2023, trường Đại học Văn hóa TPHCM tuyển sinh theo phương thức xét tuyển (xét kết quả thi tốt nghiệp, xét học bạ) hoặc xét tuyển kết hợp thi tuyển. Ngành Văn hóa học – chuyên ngành Truyền thông văn hóa có chỉ tiêu cao nhất là 210 sinh viên.
Điểm chuẩn Đại học Văn hóa TPHCM năm 2023 đã được công bố đến các thí sinh vào chiều ngày 23/8:
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Văn hóa TP HCM (HCMUC)
Năm 2022, Điểm chuẩn Trường Đại học Văn hoá TP HCM được cụ thể như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm trúng tuyển | |
Điểm thi THPT Quốc Gia |
Điểm xét học bạ |
|||
7220112 | Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam | C00; D01; D09; D15 | 15 | 15 |
7320201 | Thông tin – Thư viện | C00; D01; D09; D15 | 15 | 15 |
7320305 | Bảo tàng học | C00; D01; D09; D15 | 15 | 15 |
7320402 | Kinh doanh xuất bản phẩm | C00; D01; D09; D15 | 15 | 18.5 |
7229040A | Văn hóa học, chuyên ngành Văn hóa Việt Nam | C00; D01; D09; D15 | 21.5 | 20 |
7229040B | Văn hóa học, chuyên ngành Công nghiệp Văn hóa | C00; D01; D09; D15 | 22.5 | 24.5 |
7229040C | Văn hóa học, chuyên ngành Truyền thông Văn hóa | C00; D01; D09; D15 | 25.5 | 25.5 |
7229042A | Quản lý văn hóa, chuyên ngành Quản lý hoạt động văn hóa xã hội | C00; D01; D09; D15 | 19.5 | 19.5 |
7229042B | Quản lý văn hóa, chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch | C00; D01; D09; D15 | 21.25 | 21 |
7229042C | Quản lý văn hóa, chuyên ngành Tổ chức, dàn dựng chương trình văn hóa nghệ thuật | R01; R02; R03; R04 | 17 | 17 |
7229042D | Quản lý văn hóa, chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch | C00; D01; D09; D15 | 25 | 25 |
7810101 | Du lịch | C00; D01; D10; D15 | 25.5 | 25.5 |
7810103A | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, chuyên ngành Quản trị lữ hành | C00; D01; D10; D15 | 26.25 | 26 |
7810103B | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, chuyên ngành Hướng dẫn du lịch | C00; D01; D10; D15 | 26 | 25.5 |
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Văn hóa TP HCM (HCMUC)
Điểm trúng tuyển vào trường theo kết quả dự thi THPTQG thường dao động từ 15 – 24 điểm, chi tiết điểm chuẩn từng ngành như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm trúng tuyển | |
Điểm thi THPT Quốc Gia |
Điểm xét học bạ |
|||
7220112 | Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam | C00; D01; D09; D15 | 15 | 15.5 |
7320201 | Thông tin – Thư viện | C00; D01; D09; D15 | 15 | 15.5 |
7320305 | Bảo tàng học | C00; D01; D09; D15 | 15 | 15.5 |
7320402 | Kinh doanh xuất bản phẩm | C00; D01; D09; D15 | 15 | 15.5 |
7229040A | Văn hóa học, chuyên ngành Văn hóa Việt Nam | C00; D01; D09; D15 | 16 | 16 |
7229040B | Văn hóa học, chuyên ngành Công nghiệp Văn hóa | C00; D01; D09; D15 | 16 | 16 |
7229040C | Văn hóa học, chuyên ngành Truyền thông Văn hóa | C00; D01; D09; D15 | 23 | 22.5 |
7229042A | Quản lý văn hóa, chuyên ngành Quản lý hoạt động văn hóa xã hội | C00; D01; D09; D15 | 21 | 22.25 |
7229042B | Quản lý văn hóa, chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch | C00; D01; D09; D15 | 16 | 16 |
7229042C | Quản lý văn hóa, chuyên ngành Tổ chức, dàn dựng chương trình văn hóa nghệ thuật | R01; R02; R03; R04 | 18 | 19.25 |
7229042D | Quản lý văn hóa, chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch | C00; D01; D09; D15 | 22.5 | 23.25 |
7810101 | Du lịch | C00; D01; D10; D15 | 24.25 | 23.75 |
7810103A | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, chuyên ngành Quản trị lữ hành | C00; D01; D10; D15 | 25 | 25 |
7810103B | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, chuyên ngành Hướng dẫn du lịch | C00; D01; D10; D15 | 24 | 23.75 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Văn hóa TP HCM (HCMUC) như thế nào?
Trường hợp được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Khu vực tuyển sinh được cộng điểm ưu tiên
Cụ thể các khu vực tuyển sinh:
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm của Trường Đại học Văn hóa TP HCM (HCMUC) như thế nào?
Phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT Quốc Gia
Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi/môn thi (thang 10) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm trúng tuyển xét theo từng ngành (Danh sách thí sinh trúng tuyển được xếp theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu).
Phương thức xét điểm học bạ
Xét học bạ căn cứ vào điểm trung bình cộng, hai học kỳ lớp 10, hai học kỳ lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của ba môn trong tổ hợp xét tuyển
Điểm xét tuyển = (ĐTBM học kỳ I lớp 10 + ĐTBM học kỳ II lớp 10 + ĐTBM học kỳ I lớp 11 + ĐTBM học kỳ II lớp 11 + ĐTBM học kỳ I lớp 12) / 5
Kết luận
Bài viết trên của Reviewedu.net cho thấy mức điểm của trường Đại học Văn hoá TP.HCM không cao cũng không thấp, bạn có thể đưa ĐH Văn hoá TP.HCM vào một trong những nguyện vọng của mình. Chúc các bạn có một kỳ tuyển sinh thật thành công!
Xem thêm: