Đại học Đại Nam đã và đang ngày càng khẳng định sứ mạng của nhà trường là trang bị kiến thức chuyên môn, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng nhu cầu của xã hội. Vậy mức điểm chuẩn Trường Đại học Đại Nam là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng Reviewedu.net khám phá mức điểm chuẩn của ngôi trường này trong những năm gần đây nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Đại Nam (Dai Nam University)
- Địa chỉ:
- Cơ sở chính: Số 1, phố Xốm, phường Phú Lãm, quận Hà Đông, TP. Hà Nội
- Cơ sở 2: 56 Vũ Trọng Phụng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, tp. Hà Nội
- Website: http://dainam.edu.vn/
- Facebook: http://www.facebook.com/DAINAM.EDU.VN/ hoặc https://www.facebook.com/TuyenSinhDaiNam/
- Mã tuyển sinh: DDN
- Email tuyển sinh: tuyensinh@dainam.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 024.355 777 99 – 0961 59 5599 – 0931 59 5599
Mục tiêu phát triển
Trường Đại học Đại Nam triển khai giáo dục và đào tạo theo hướng ứng dụng ở những lĩnh vực: Kinh tế, Kỹ thuật – Công nghệ, Khoa học Xã hội – Nhân văn, Sức khỏe và Ngoại ngữ. Phấn đấu trở thành địa chỉ đào tạo được tín nhiệm cao về chất lượng đào tạo “học tập gắn liền với thực tiễn cuộc sống”. Trường cố gắng đạt được những thành tựu quan trọng về nghiên cứu và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực khoa học bảo vệ – chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
Cơ sở vật chất
Trường có tổng diện tích là 89.643,5 m², gồm hội trường, giảng đường, thư viện, trung tâm học liệu, phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng, 03 sân bóng đá, bóng rổ, khu thao trường quốc phòng an ninh.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Đại Nam năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Đại Nam sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Đại Nam năm 2023 – 2024
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Năm học 2023 – 2024, trường có 4 phương thức tuyển sinh:
- Phương thức 1: Sử dụng kết quả 03 môn từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp đăng ký để xét tuyển.
- Phương thức 2: Sử dụng kết quả 03 môn từ kết quả học tập lớp 12 THPT theo tổ hợp đăng ký để xét tuyển.
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Nhà trường.
- Phương thức 4: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài.
Điểm chuẩn Đại học Đại Nam năm 2023 đã được công bố đến các thí sinh ngày 22/8.
TT |
Ngành | Điểm trúng tuyển (Điểm chuẩn) | |
Phương thức xét điểm thi Tốt nghiệp THPT năm 2023 |
Phương thức xét kết quả học tập lớp 12 THPT |
||
1 | Y khoa | 22.5 | 24.0 và học lực lớp 12 từ loại Giỏi |
2 | Dược học | 21 | 24.0 và học lực lớp 12 từ loại Giỏi |
3 | Điều Dưỡng | 19 | 19.5 và học lực lớp 12 từ loại Khá |
4 | Công nghệ thông tin | 15 | 18.0 |
5 | Khoa học máy tính | 15 | 18.0 |
6 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 15 | 18.0 |
7 | Quản trị kinh doanh | 15 | 18.0 |
8 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 15 | 18.0 |
9 | Kinh doanh quốc tế | 15 | 18.0 |
10 | Thương mại điện tử | 15 | 18.0 |
11 | Kinh tế số | 15 | 18.0 |
12 | Marketing | 15 | 18.0 |
13 | Tài chính ngân hàng | 15 | 18.0 |
14 | Luật Kinh tế | 15 | 18.0 |
15 | Quản lý thể dục thể thao | 15 | 18.0 |
16 | Kế toán | 15 | 18.0 |
17 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 15 | 18.0 |
18 | Truyền thông đa phương tiện | 15 | 18.0 |
19 | Quan hệ công chúng | 15 | 18.0 |
20 | Ngôn ngữ Anh | 15 | 18.0 |
21 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 15 | 20.0 |
22 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 15 | 20.0 |
23 | Ngôn ngữ Nhật Bản | 15 | 18.0 |
24 | Đông phương học | 15 | 18.0 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Đại Nam năm 2022 – 2023
Dựa theo đề án tuyển sinh, Đại học Đại Nam đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành năm 2022 – 2023 cụ thể như sau:
Điểm chuẩn của Trường Đại học Đại Nam năm 2021 – 2022
Dựa theo đề án tuyển sinh, Đại học Đại Nam đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành năm 2021 – 2022 cụ thể như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Khối |
Điểm chuẩn |
7720101 | Y khoa | A00, A01, B00, B08 | 22 |
7720201 | Dược học | A00, A11, B00, D07 | 21 |
7720301 | Điều dưỡng | B00, C14, D07, D66 | 19 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | C00, D01, D09, D66 | 21 |
7310608 | Đông phương học | C00, D01, D09, D66 | 19 |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | C00, D01, D09, D66 | 15 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, C03, D01, D10 | 15 |
7340201 | Tài chính ngân hàng | A00, C01, C14, D01 | 15 |
7340301 | Kế toán | A00, C01, C14, D01 | 15 |
7380107 | Luật kinh tế | A08, A09, C00, C19 | 15 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A07, A08, C00, D01 | 15 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A10, D84, A01 | 15 |
7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, A10, A11 | 15 |
7580102 | Kiến trúc | V00, V01, H08, H06 | 15 |
7320108 | Quan hệ công chúng | C00, D01, C19, D15 | 15 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D09, D11, D14 | 15 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Đại Nam như thế nào?
Trường đã quy định đối tượng và khu vực cộng điểm ưu tiên như sau:
Nhóm ưu tiên 1 (Cộng 2 điểm)
- Là công dân Việt Nam và là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học trung học phổ thông hoặc trung cấp trên 18 tháng tại khu vực 1
- Dân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua cấp tỉnh trở lên được công nhận và cấp bằng khen
- Thương binh, bệnh binh, người có giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh, quân nhân, Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại khu vực 1
- Quân nhân, sĩ quan, Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên
- Quân nhân, Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong công an nhân dân đã xuất ngũ được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định
- Thân nhân liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên, con của anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, con của anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
Nhóm ưu tiên 2 (Cộng 1 điểm)
- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học
- Quân nhân, sĩ quan, Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác
- Chỉ huy trưởng, chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã phường thị trấn
- Thôn, đội trưởng, chung đội trưởng dân quân tự vệ nòng cốt, dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên dự thi vào ngành quân sự cơ sở. Thời gian tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày đăng ký xét tuyển.
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 1
- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%. Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỉ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%
- Người khuyết tật có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại thông tư liên tịch 37 năm 2012 quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện
- Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế từ cấp tỉnh cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân được cấp bằng hoặc lao động sáng tạo của Tổng Liên Đoàn Lao Động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên
- Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ ,điều dưỡng viên, hội sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp dược đã được công tác đủ ba năm trở lên dự tuyển và đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe.
Cách tính điểm của Trường Đại học Đại Nam như thế nào?
Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024
Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) + Điểm ƯT (nếu có)
Điểm ưu tiên: Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (theo Quy chế tuyển sinh hiện hành).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng (điểm sàn) của Phương thức 1: Điểm xét tuyển đạt mức điểm sàn do Trường quy định sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024, riêng Khối ngành Sức khỏe do Bộ GD&ĐT quy định.
Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT (Xét học bạ)
Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình năm học lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển.
Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3). Điểm môn 1 = (TB cả năm lớp 11 môn 1 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 1) / 2 ; Điểm môn 2, Điểm môn 3 cách tính tương tự Điểm môn 1
Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình năm học lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển.
Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3). Trong đó, Điểm môn 1 = TB cả năm lớp 12 môn 1; Điểm môn 2 = TB cả năm lớp 12 môn 2; Điểm môn 3 = TB cả năm lớp 12 môn 3
Lưu ý: Tổng điểm trung bình của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển vào ngành học
- Ngành Y khoa, Dược học ≥ 24 điểm và có học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi
- Ngành Điều dưỡng ≥ 19,5 điểm và có học lực năm lớp 12 đạt từ loại Khá trở lên.
- Các ngành còn lại ≥ 18 điểm
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Đại Nam khá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.
Xem thêm: