Trường đại học Tôn Đức Thắng có hơn 11 chương trình đào tạo bậc đại học được kiểm định và công nhận bởi AUN-QA. Trường Đại học Tôn Đức Thắng đang là một trong những trường Đại học mà các sĩ tử có mong ước muốn theo học. Vậy thủ tục xét học bạ Tôn Đức Thắng năm học mới này ra sao? Hồ sơ chuẩn bị cần những gì? Cùng theo mình tìm hiểu nhé
Thông tin chung về Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Tên trường Đại học: Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU)
- Vị trí: số 19 đường Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, TP. Hồ Chí Minh
- Website: http://www.tdtu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/tonducthanguniversity
- Mã tuyển sinh: DTT
- Email tuyển sinh: tuvantuyensinh@tdtu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: (028).3775.5035 – (028)37755052 – (028)37755051
Mục tiêu phát triển
Xây dựng và phát triển Đại học Tôn Đức Thắng trở thành Trường đại học nghiên cứu tinh hoa trong “TOP” 200 đại học tốt nhất thế giới; đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao cho tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam.
Tìm hiểu chi tiết tại: Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) có tốt không?
Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Tôn Đức Thắng năm 2024 – 2025
Phương thức xét tuyển của Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Phương thức 1: Xét theo kết quả quá trình học tập bậc THPT – Mã phương thức 200
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2024 – Mã phương thức 100
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU – Mã phương thức 303
- Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia TP.HCM – Mã phương thức 402
- Ngoài ra, còn xét tuyển thẳng theo quy định tuyển thẳng của Bộ GD&ĐT.
Đối tượng xét tuyển của Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Đối tượng tuyển sinh: tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (thí sinh Việt Nam hoặc nước ngoài)
Chỉ tiêu tuyển sinh của Đại học Tôn Đức Thắng
Chỉ tiêu của Trường Đại học Tôn Đức Thắng trong 3 năm gần nhất
Năm | Mã tuyển sinh | Chỉ tiêu xét tuyển |
2022-2023 | DTT | 6.500 chỉ tiêu trình độ đại học năm 2022; bao gồm 40 ngành Chương trình tiêu chuẩn, 17 ngành Chương trình chất lượng cao, 12 ngành Chương trình đại học bằng tiếng Anh và 11 ngành Chương trình liên kết đào tạo quốc tế. |
2023-2024 | DTT | 6.630 chỉ tiêu trình độ đại học cho 40 ngành Chương trình tiêu chuẩn, 19 ngành Chương trình chất lượng cao, 12 ngành Chương trình đại học bằng tiếng Anh và 09 ngành Chương trình liên kết đào tạo quốc tế. |
2024-2025 | DTT | dự kiến tuyển sinh khoảng 6.500 chỉ tiêu trình độ đại học cho 40 ngành Chương trình tiêu chuẩn, 19 ngành Chương trình chất lượng cao, 12 ngành Chương trình đại học bằng tiếng Anh và 13 ngành Chương trình liên kết đào tạo quốc tế |
Hồ sơ xét tuyển của Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Phiếu đăng ký (In phiếu sau khi đăng ký xét tuyển trực tuyến và ký tên, không cần đóng dấu xác nhận của Trường THPT)
- Bản photo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định (nếu có – dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế).
- Bản photo các hồ sơ minh chứng ưu tiên (nếu có)
- Bản photo chứng nhận đạt thành tích học sinh giỏi (nếu có)
- Thư giới thiệu của Hiệu trưởng trường THPT
Thời gian xét tuyển của Trường Đại học Tôn Đức Thắng
Thời gian xét tuyển trong 3 năm gần đây:
- Năm 2022-2023: Từ 01/04/2022-10/07/2022
- Năm 2023-2024: Từ 01/04/2023-20/06/2023
- Năm 2024-2025: Dự kiến từ 01/04/2024
Địa điểm nhận hồ sơ xét tuyển
- Thí sinh đăng ký trực tuyến trên hệ thống https://xettuyen.tdtu.edu.vn và in phiếu đăng ký nộp về TDTU kèm theo các hồ sơ theo yêu cầu.
- Thí sinh tiếp tục đăng ký nguyện vọng lên Hệ thống của Bộ GD&ĐT
Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Tôn Đức Thắng năm 2023 – 2024
Thời gian đăng ký
Đối tượng 1 – Trường THPT ký kết: từ 01/04 – 20/06/2023.
Đối tượng 2 – Trường THPT chưa ký kết: từ 01/06 – 20/06/2023.
- Ngày 21 – 22/06/2023, thí sinh điều chỉnh nguyện vọng và thí sinh xét tuyển 5HK cập nhật học lực lớp 12. Thí sinh chỉ được thực hiện điều chỉnh,cập nhật 1 lần.
- Thí sinh nộp hồ sơ về TDTU: từ ngày 15/04 – 17h00 ngày 23/06/2023 (tính theo dấu bưu điện)
Hồ sơ xét tuyển
Hồ sơ xét tuyển bao gồm:
- Phiếu đăng ký (In phiếu sau khi đăng ký xét tuyển trực tuyến và ký tên, không cần đóng dấu xác nhận của Trường THPT)
- Bản photo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định (nếu có – dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế).
- Bản photo các hồ sơ minh chứng ưu tiên (nếu có)
- Bản photo chứng nhận đạt thành tích học sinh giỏi (nếu có)
- Chi phí xét tuyển hoặc biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp qua ngân hàng).
Địa chỉ nộp hồ sơ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM.
Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Tôn Đức Thắng năm 2022 – 2023
Năm 2022 Đại Học Tôn Đức Thắng dự kiến xét tuyển học bạ 3 có sự khác nhau so năm 2021 và năm 2020 vừa qua. Cụ thể hơn như sau:
Thời gian xét tuyển học bạ đợt 1 2 3 của TDTU
Trường đại học TDTU dự kiến sẽ chia ra ba đợt xét tuyển học bạ như sau:
- Đợt 1 (Từ 01/04 – 25/05/2022): Dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU. Xét theo ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00 và có điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00.
- Đợt 2 (Từ 01/06 – 10/07/2022): Dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước. Xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00.
- Đợt 3 (Từ 15/07 – 20/8/2022): Dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước. Xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 3 (ĐXT ĐT2-3) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00.
Cách tính điểm xét học bạ mới nhất (nên xem):
- Xét tuyển học bạ vào đại học cao đẳng thay đổi như thế nào?
- Cách tính điểm xét học bạ xét tuyển học bạ?
- Các trường đại học xét tuyển học bạ
Hồ sơ và phương thức đăng kí xét học bạ
- Dự kiến thí sinh đăng ký xét tuyển học bạ sẽ cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM.
- Thí sinh được quyền đăng ký nguyện vọng của bản thân mà không bị giới hạn.
- Thứ tự các nguyện vọng được xắp xép ưu tiên từ trên xuống dưới.
- Dự kiến vào năm 2022, do tình hình dịch bệnh nên vì vậy thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy như những năm trước. Thí sinh chỉ cần cập nhật Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) về hệ thống ĐHQG TP.HCM. Sau mỗi lần thay đổi hay điều chỉnh thông tin thì các bạn phải cập nhật để hệ thống được cập nhật thông tin chính xác nhất.
- Phiếu đăng ký xét tuyển bản chính thống (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp lại cho trường nếu thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường.
Xem thêm: Hồ sơ xét tuyển học bạ cần những gì?
Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Tôn Đức Thắng năm 2021 – 2022
Với diễn biến đại dịch Covid – 19 đang phức tạp, Đại học Tôn Đức Thắng đã đề ra những phương án và thời gian cụ thể để các bạn học sinh có thể đăng ký xét tuyển học bạ. Cụ thể như sau:
Thời gian xét tuyển học bạ đợt 1 2 3 của TDTU
Phương thức xét tuyển học bạ trường Đại học Tôn Đức Thắng được chia thành ba đợt xét tuyển.
- Đợt 1 (05/04 – 25/05/2021): Thí sinh của các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 3 – đợt 1 ≥ 27,00.
- Đợt 2 (01/06 – 10/07/2021): Thí sinh của các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 3 – đợt 2 ≥ 27,00.
- Đợt 3 (19/07 – 20/08/2021): Thí sinh của các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 3 – đợt 3 ≥ 27,00.
Hồ sơ xét tuyển học bạ
Các bạn có thể Nộp trực tiếp hồ sơ tại trường THPT (các trường THPT ký kết đồng ý nhận hồ sơ). Hoặc gửi qua bưu điện.
- Phiếu đăng ký xét học bạ (In phiếu sau khi đăng ký xét tuyển trực tuyến và ký tên)
- Chi phí xét tuyển: 30.000 đồng/phương thức.
- Bảng điểm có xác nhận của trường THPT hoặc Bản sao (công chứng) học bạ 10, 11, HK1 lớp 12.
- Bản sao chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm (tính đến ngày 01/10/2021 ).
- Bản photo CMND/CCCD.
- Bản sao (công chứng) các hồ sơ ưu tiên (nếu có)
Mức điểm chuẩn xét học bạ
Mức điểm xét tuyển học bạ của trường đại học Tôn Đức Thắng được quy định cụ thể như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm đạt trúng tuyển |
Chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc |
||||
1 | B7220201 | Ngôn ngữ Anh | Toán, Văn, Anh*2 | 28,00 |
2 | B7310630Q | Việt Nam học | Văn*2, Anh, Sử | 28,00 |
3 | B7340101N | Quản trị kinh doanh | Toán, Văn, Anh*2 | 30,00 |
4 | B7480103 | Kỹ thuật phần mềm | Toán*2, Anh, Lý | 28,00 |
Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang |
||||
1 | N7220201 | Ngôn ngữ Anh | Toán, Văn, Anh*2 | 29,00 |
2 | N7310630 | Việt Nam học | Văn*2, Anh, Sử | 28,00 |
3 | N7340101N | Quản trị kinh doanh | Toán, Văn, Anh*2 | 31,00 |
4 | N7340115 | Marketing | Toán, Văn, Anh*2 | 33,00 |
5 | N7340301 | Kế toán | Toán*2, Văn, Anh | 28,00 |
6 | N7380101 | Luật | Văn*2, Anh, Sử | 28,50 |
Toán, Văn, Anh*2 | 28,50 | |||
7 | N7480103 | Kỹ thuật phần mềm | Toán*2, Anh, Lý | 28,00 |
Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
||||
1 | FA7220201 | Ngôn ngữ Anh |
(ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
|
32,00 |
2 | FA7310630Q | Việt Nam học | 27,00 | |
3 | FA7340101N | Quản trị kinh doanh | 32,00 | |
4 | FA7340115 | Marketing | 33,00 | |
5 | FA7340120 | Kinh doanh quốc tế | 33,00 | |
6 | FA7340201 | Tài chính ngân hàng | 27,00 | |
7 | FA7340301 | Kế toán | 27,00 | |
8 | FA7420201 | Công nghệ sinh học | 27,00 | |
9 | FA7480101 | Khoa học máy tính | 27,00 | |
10 | FA7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 27,00 | |
11 | FA7520216 | Kỹ thuật điều khiển tự động hóa | 27,00 | |
12 | FA7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 27,00 |
Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Tôn Đức Thắng năm 2020 – 2021
Hồ sơ và thời gian xét tuyển học bạ đợt 1 2 3 của TDTU
Đối với năm 2020, trường Đại học TDTU đã đưa ra phương thức xét tuyển học bạ thành ba đợt như sau:
- Đợt 1: Từ 15/4/2020 – 30/6/2020
- Đợt 2: Từ 10/7/2020 – 15/8/2020
- Đợt 3: Từ 20/8/2020 – 30/9/2020
Hồ sơ xét tuyển tương tự như năm 2021.
Mức điểm chuẩn xét học bạ của trường TDTU
Mức điểm chuẩn xét thọc bạ đầu vào của trường tương đối ổn định, cụ thể như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
Điểm đạt trúng tuyển |
Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang |
||||
1 | N7220201 | Ngôn ngữ Anh | Toán, Văn, Anh*2 | 24,00 |
2 | N7310630 | Việt Nam học | Văn*2, Anh, Sử | 24,00 |
3 | N7340101N | Quản trị kinh doanh | Toán, Văn, Anh*2 | 24,00 |
4 | N7340115 | Marketing | Toán, Văn, Anh*2 | 24,00 |
5 | N7340301 | Kế toán | Toán*2, Văn, Anh | 24,00 |
6 | N7380101 | Luật | Văn*2, Anh, Sử | 24,00 |
Toán, Văn, Anh*2 | 24,00 | |||
7 | N7480103 | Kỹ thuật phần mềm | Toán*2, Anh, Lý | 24,00 |
Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
||||
1 | FA7220201 | Ngôn ngữ Anh |
(ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
|
26,00 |
2 | FA7310630Q | Việt Nam học | 26,00 | |
3 | FA7340101N | Quản trị kinh doanh | 26,00 | |
4 | FA7340115 | Marketing | 26,00 | |
5 | FA7340120 | Kinh doanh quốc tế | 26,00 | |
6 | FA7340201 | Tài chính ngân hàng | 26,00 | |
7 | FA7340301 | Kế toán | 26,00 | |
8 | FA7420201 | Công nghệ sinh học | 26,00 | |
Chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc |
||||
1 | B7220201 | Ngôn ngữ Anh | Toán, Văn, Anh*2 | 24,00 |
2 | B7340101N | Quản trị kinh doanh | Toán, Văn, Anh*2 | 24,00 |
Các ngành đào tạo của Trường Đại học Tôn Đức Thắng gồm những gì?
CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN:
- Bảo hộ lao động
- Công nghệ kỹ thuật môi trường
- Công nghệ sinh học
- Công tác xã hội
- Dược học
- Kế toán
- Khoa học máy tính
- Khoa học môi trường
- Kiến trúc
- Kinh doanh quốc tế
- Kỹ thuật xây dựng
- Kỹ thuật hóa học
- Kỹ thuật phần mềm
- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
- Kỹ thuật điện tử – truyền thông
- Kỹ thuật Điện
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
- Luật
- Ngôn ngữ Anh
- Ngôn ngữ Trung Quốc – chuyên ngành Trung Quốc
- Ngôn ngữ Trung Quốc – chuyên ngành Trung-Anh
- Quan hệ lao động
- Quản lý thể dục thể thao – chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện
- Quản trị kinh doanh
- Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Quản trị Marketing
- Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Quản trị Nhà hàng-Khách sạn
- Quy hoạch vùng và đô thị
- Tài chính – Ngân hàng
- Thiết kế công nghiệp
- Thiết kế nội thất
- Thiết kế thời trang
- Thiết kế đồ họa
- Thống kê
- Toán ứng dụng
- Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu
- Việt Nam học – chuyên ngành Du lịch và Lữ hành
- Việt Nam học – chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch
- Việt Nam học – chuyên ngành Việt ngữ học
- Xã hội học
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO:
- Công nghệ sinh học
- Kế toán
- Khoa học máy tính
- Khoa học môi trường
- Kinh doanh quốc tế
- Kỹ thuật xây dựng
- Kỹ thuật phần mềm
- Kỹ thuật Điện
- Kỹ thuật điện tử – Viễn thông
- Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa
- Luật
- Ngôn ngữ Anh
- Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành quản trị Marketing
- Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành quản trị Nhà hàng – Khách sạn
- Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Quản trị nhân sự
- Tài chính – Ngân hàng
- Việt Nam học – Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch
III. CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ
- Kế toán
- Khoa học máy tính và công nghệ tin học
- Quản lý du lịch và giải trí
- Quản trị kinh doanh quốc tế (liên kết với ĐH Lunghwa)
- Quản trị kinh doanh (liên kết với ĐH Praha)
- Quản trị nhà hàng khách sạn
- Tài chính (liên kết với ĐH Feng Chia)
- Tài chính (liên kết với ĐH Lunghwa)
- Tài chính và Kiểm soát
- Kỹ thuật điện – điện tử
Quy định về học bổng của Trường Đại học Tôn Đức Thắng
Học bổng học tập của Đại học Tôn Đức Thắng
Kết quả học tập | Kết quả rèn luyện | Mức cấp học bổng (đồng/năm học) |
Xuất sắc | Xuất sắc | 20.000.000 |
Xuất sắc | Tốt | 15.000.000 |
Giỏi | Xuất sắc | 12.000.000 |
Giỏi | Tốt | 10.000.000 |
Các nguyên tắc về xét tuyển của Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Xét tuyển theo nguyên tắc từ cao đến thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ tương ứng của từng phương thức xét tuyển; Trường hợp thí sinh xét tuyển theo phương thức không sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT nhập học ít hơn chỉ tiêu được duyệt, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang các phương thức xét tuyển có sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT.
- Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.
- Đối với xét tuyển theo kết quả ĐGNL: Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu do TDTU tổ chức để xét điều kiện xét tuyển. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác.
- Đối với xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: được xét từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ. Thứ tự ưu tiên xét tuyển thẳng, ưu tiên xét theo cấp độ giải thưởng (quốc tế, khu vực, quốc gia, cấp tỉnh), kết quả học tập THPT.
Cách tính điểm xét tuyển học bạ của Trường Đại học Tôn Đức Thắng như thế nào?
Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm các môn theo tổ hợp xét tuyển (có môn nhân hệ số 2). Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng) theo quy định của Bộ GD&ĐT quy về thang điểm 40.
- Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc, TDTU chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT;
- TDTU không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển.
Hồ sơ nhập học của của Trường Đại học Tôn Đức Thắng gồm những gì?
- Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2024: 01 bản photocopy công chứng;
- Thư mời nhập học (nhận Thư mời nhập học khi nộp Giấy CNKQ thi THPT, xuất trình khi nộp hồ sơ sinh viên);
- Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (còn thời hạn theo quy định của TDTU): 01 bản photocopy (nếu có);
- Giấy khai sinh: 01 bản sao hoặc 01 bản photocopy công chứng;
- Học bạ THPT: 01 bản photocopy công chứng hoặc tương đương, thí sinh mang theo bản chính để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (tốt nghiệp năm 2024) hoặc Bằng tốt nghiệp THPT (tốt nghiệp trước năm 2024): 01 bản sao hoặc 01 bản photocopy công chứng;
- Các minh chứng để được hưởng ưu tiên quy định trong văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT: 01 bản photocopy công chứng;
- Sơ yếu lý lịch sinh viên, Giấy xác nhận tìm hiểu thông tin “Những điều cần biết khi học tại TDTU”: 01 bản;
- CMND/Căn cước công dân: 03 bản photocopy;
- Bảo hiểm y tế (còn thời hạn): 01 bản photocopy (nếu có).
Kỳ thi ĐGNL của Trường Đại học Tôn Đức Thắng như thế nào?
- Thí sinh có điểm bài thi đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia TP.HCM. Thí sinh thi nhiều đợt sẽ dùng kết quả cao nhất của các đợt để xét.
- Cách thức, thời gian đăng ký thực hiện theo quy định và thông báo của Đại học Quốc gia TP.HCM.
- Các mốc thời gian lưu ý:
- Thí sinh tiếp tục đăng ký nguyện vọng lên hệ thống Bộ GD&ĐT theo thời gian quy định.
- Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Các nguyện vọng xét tuyển độc lập nhau không theo thứ tự ưu tiên trong hệ thống TDTU. Xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống Bộ để xác định thí sinh trúng tuyển.
- Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên chưa bao gồm điểm ưu tiên của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này.
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành “Dược học” phải có học lực lớp 12 từ loại “Giỏi”trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh cập nhật học lực về TDTU trước 17h00 ngày 05/7/2024.
Điểm chuẩn xét tuyển Trường Đại học Tôn Đức Thắng chính xác nhất
Điểm chuẩn các ngành tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2023
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Điểm PT1-Đ2 | Điểm PT2 | Điểm PT4 |
CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN |
|||||
1 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | 29,50 | 31,00 | 700
Vẽ HHMT ≥ 6,0 |
2 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 27,00 | 26,50 | 650
Vẽ HHMT ≥ 6,0 |
3 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 36,50 | 33,50 | 820 |
4 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 36,00 | 32,20 | 800 |
5 | 7310301 | Xã hội học | 33,75 | 31,25 | 690 |
6 | 7310630 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) | 34,75 | 31,40 | 700 |
7 | 7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) | 34,75 | 31,40 | 700 |
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) | 36,75 | 33,45 | 800 |
9 | 7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) | 35,75 | 32,25 | 750 |
10 | 7340115 | Marketing | 37,25 | 34,45 | 850 |
11 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 37,50 | 34,60 | 850 |
12 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 36,50 | 32,50 | 800 |
13 | 7340301 | Kế toán | 36,00 | 31,60 | 800 |
14 | 7340408 | Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) | 28,00 | 24,00 | 650 |
15 | 7380101 | Luật | 35,75 | 31,85 | 780 |
16 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 34,75 | 28,20 | 720 |
17 | 7440301 | Khoa học môi trường | 27,00 | 22,00 | 650 |
18 | 7460112 | Toán ứng dụng | 30,00 | 31,30 | 700 |
19 | 7460201 | Thống kê | 29,50 | 27,70 | 650 |
20 | 7480101 | Khoa học máy tính | 37,25 | 33,35 | 880 |
21 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 36,25 | 32,10 | 800 |
22 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 37,25 | 33,70 | 880 |
23 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) | 26,00 | 22,00 | 650 |
24 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 33,50 | 29,90 | 780 |
25 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 28,25 | 26,00 | 700 |
26 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 29,00 | 28,70 | 700 |
27 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 34,25 | 31,00 | 780 |
28 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | 33,75 | 28,60 | 750 |
29 | 7580101 | Kiến trúc | 28,00 | 27,00 | 700
Vẽ HHMT ≥ 6,0 |
30 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | 26,00 | 23,00 | 650 |
31 | 7580108 | Thiết kế nội thất | 28,00 | 27,00 | 700
Vẽ HHMT ≥ 6,0 |
32 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 29,00 | 24,00 | 650 |
33 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 26,00 | 22,00 | 650 |
34 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 23,00 | ||
35 | 7720201 | Dược học | 36,50 | 31,40 | 800
Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” |
36 | 7760101 | Công tác xã hội | 29,50 | 28,50 | 650 |
37 | 7810301 | Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) | 33,00 | 30,50 | 700 |
38 | 7810301G | Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) | 26,00 | 22,00 | 650 |
39 | 7850201 | Bảo hộ lao động | 26,00 | 22,00 | 650 |
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO |
|||||
1 | F7210403 | Thiết kế đồ họa – Chất lượng cao | 27,00 | 26,00 | 650
Vẽ HHMT ≥ 6,0 |
2 | F7220201 | Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao | 34,50 | 30,80 | 750 |
3 | F7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) – Chất lượng cao | 28,00 | 28,50 | 650 |
4 | F7340101 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) – Chất lượng cao | 34,00 | 31,55 | 730 |
5 | F7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chất lượng cao | 33,00 | 29,90 | 700 |
6 | F7340115 | Marketing – Chất lượng cao | 35,50 | 32,65 | 780 |
7 | F7340120 | Kinh doanh quốc tế – Chất lượng cao | 35,50 | 33,15 | 800 |
8 | F7340201 | Tài chính – Ngân hàng – Chất lượng cao | 33,25 | 30,25 | 700 |
9 | F7340301 | Kế toán – Chất lượng cao | 31,50 | 28,00 | 700 |
10 | F7380101 | Luật – Chất lượng cao | 32,75 | 28,00 | 700 |
11 | F7420201 | Công nghệ sinh học – Chất lượng cao | 28,00 | 24,00 | 650 |
12 | F7480101 | Khoa học máy tính – Chất lượng cao | 34,50 | 32,25 | 800 |
13 | F7480103 | Kỹ thuật phần mềm – Chất lượng cao | 34,50 | 31,40 | 800 |
14 | F7520201 | Kỹ thuật điện – Chất lượng cao | 26,00 | 24,00 | 650 |
15 | F7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông – Chất lượng cao | 26,00 | 24,00 | 650 |
16 | F7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chất lượng cao | 27,00 | 24,00 | 650 |
17 | F7520301 | Kỹ thuật hóa học – Chất lượng cao | 27,00 | 24,00 | 650 |
18 | F7580101 | Kiến trúc – Chất lượng cao | 27,00 | 22,00 | 650 |
19 | F7580201 | Kỹ thuật xây dựng – Chất lượng cao | 26,00 | 23,00 | 650 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH |
|||||
1 | FA7220201 | Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | 32,00 | 25,00 | 700 |
2 | FA7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | 28,00 | 24,00 | 650 |
3 | FA7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | 28,00 | 28,00 | 650 |
4 | FA7340115 | Marketing – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | 33,00 | 31,50 | 720 |
5 | FA7340120 | Kinh doanh quốc tế – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | 33,00 | 31,50 | 720 |
6 | FA7340201 | Tài chính – Ngân hàng – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | 28,00 | 24,00 | 650 |
7 | FA7340301 | Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | 28,00 | 22,00 | 650 |
8 | FA7420201 | Công nghệ sinh học – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | 28,00 | 24,00 | 650 |
9 | FA7480101 | Khoa học máy tính – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | 28,50 | 31,00 | 700 |
10 | FA7480103 | Kỹ thuật phần mềm – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | 28,50 | 31,00 | 700 |
11 | FA7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | 28,00 | 24,00 | 650 |
12 | FA7580201 | Kỹ thuật xây dựng – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | 28,00 | 22,00 | 650 |
CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA |
|||||
1 | N7220201 | Ngôn ngữ Anh – Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa | 28,00 | 24,00 | 650 |
2 | N7310630 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) – Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa | 27,00 | 22,00 | 650 |
3 | N7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa | 28,00 | 24,00 | 650 |
4 | N7340115 | Marketing – Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa | 28,00 | 24,00 | 650 |
5 | N7340301 | Kế toán – Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa | 27,00 | 22,00 | 650 |
6 | N7380101 | Luật – Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa | 27,00 | 22,00 | 650 |
7 | N7480103 | Kỹ thuật phần mềm – Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa | 27,00 | 22,00 | 650 |
CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ |
|||||
1 | K7340101 | Quản trị kinh doanh (song bằng, 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Kinh tế Praha (Cộng hòa Séc) | 28,00 | 28,00 | 650 |
2 | K7340101N | Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng, 2.5+1.5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) | 28,00 | 28,00 | 650 |
3 | K7340120L | Kinh doanh quốc tế (song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). | 33,00 | 31,50 | 720 |
4 | K7340201X | Tài chính và kiểm soát (song bằng, 3+1) – Chương trình liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | 28,00 | 24,00 | 650 |
5 | K7340301 | Kế toán (song bằng, 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Anh) | 28,00 | 22,00 | 650 |
6 | K7480101L | Công nghệ thông tin (song bằng, 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | 28,50 | 31,00 | 700 |
7 | K7480101T | Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) | 28,00 | 26,00 | 700 |
8 | K7520201 | Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng, 2.5+1.5) – Chương trình liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | 28,00 | 24,00 | 650 |
9 | K7580201 | Kỹ thuật xây dựng (song bằng, 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | 28,00 | 22,00 | 650 |
Học phí của trường Đại học Tôn Đức Thắng là bao nhiêu?
Học phí Tôn Đức Thắng 2023 luôn là đề tài được nhiều sĩ tử và phụ huynh quan tâm. Dựa trên quy định của bộ GD&ĐT, mức thu dự kiến của Đại học Tôn Đức Thắng năm 2023 sẽ tăng không quá 10%/năm. Như vậy là, học phí Tôn Đức Thắng 2023 – 2024 sẽ dao động từ 28.000.000 – 51.000.000 VNĐ/năm học.
Phương thức nộp học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng như thế nào?
Các phương thức nộp học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng như sau
Phương thức 1: Đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank.
Phương thức 2: Đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng.
Phương thức 3: Đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng.
- Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Số tài khoản: 0071000758807
- Ngân hàng: Vietcombank chi nhánh Hồ Chí Minh
Chính sách học bổng của trường Đại học Tôn Đức Thắng
Nhằm khuyến khích, ủng hộ tinh thần và giảm bớt gánh nặng tài chính cho các bạn sinh viện, hiện nay Tôn Đức Thắng đã rất nhiều chính sách học bổng khuyến học. Dưới đây là một số học bổng tiêu biểu của trường:
Học bổng thủ khoa đầu vào
Học bổng thủ khoa đầu vào sẽ dành cho các sinh viên trúng tuyển và nhập học tại trường trong đợt tuyển sinh đại học năm 2023. Với điều kiện là sinh viên viên đạt điểm xét tuyển cao nhất tính theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 của tất cả các phương thức xét tuyển (không tính điểm ưu tiên).
Mức cấp học bổng gồm:
- Học bổng toàn phần (100% học phí) năm học 2023-2024 theo khung chương trình đào tạo tiêu chuẩn.
- Sinh viên được tặng kỷ niệm chương và vòng nguyệt quế vinh danh
Học bổng học tập và rèn luyện
Đối tượng: Sinh viên đang theo học ngành chính (ngành học thứ nhất); không xét sinh viên năm cuối (học kỳ 7, 8 đối với ngành 4 năm và học kỳ 9, 10 đối với ngành 5 năm). Với điều kiện:
- Số tín chỉ tích lũy ngành chính tính đến thời điểm xét phải lớn hơn hoặc bằng số tín chỉ điều kiện (số tín chỉ điều kiện được xác định dựa trên khung chương trình học của ngành chính tính đến thời điểm xét).
- Điểm trung bình tích lũy (kết quả của các môn học trong lần học đầu tiên, không tính điểm các lần học cải thiện) trong năm học xét từ 8,0 trở lên.
- Không có môn học nào mà sinh viên có học thuộc ngành chính đạt dưới 5,0 trong năm học xét học bổng (bao gồm điểm K, điểm E).
- Điểm trung bình rèn luyện trong năm học xét từ 80 trở lên.
- Sinh viên không vi phạm nội qui, qui định của Nhà trường trong năm học xét.
- Riêng đối với sinh viên năm nhất thì đến thời điểm xét, sinh viên phải hoàn tất học phần tiếng Anh ngoài chương trình đào tạo.
Mức cấp học bổng cụ thể như sau:
- Kết quả học tập và rèn luyện Xuất sắc: 20.000.000 đồng/năm học
- Kết quả học tập xuất sắc và rèn luyện tốt: 15.000.000 đồng/năm học
- Kết quả học tập giỏi và rèn luyện xuất sắc: 12.000.000 đồng/năm học
- Kết quả học tập giỏi và rèn luyện tốt: 10.000.000 đồng/năm học.
Chính sách hỗ trợ học phí của trường Đại học Tôn Đức Thắng
Đối tượng míễn học phí
- Người có công với cách mạng; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh.
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Con của anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.
- Sinh viên là con liệt sỹ.
- Sinh viên là con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
- Sinh viên là con của bệnh binh.
- Sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Người từ 16 đến 22 tuổi đang học giáo dục đại học văn bằng thứ nhất mồ côi, không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Sinh viên khuyết tật.
- Sinh viên người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu), có hộ khẩu thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
Đối tượng giảm 70% học phí
Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Đối tượng giảm 50% học phí
Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Tôn Đức Thắng
Đội ngũ cán bộ
Tổng số giảng viên, viên chức của trường là 1.343 người, trong đó có 203 giáo sư, chuyên gia nước ngoài đang hợp tác, làm việc tại Trường. Đội ngũ giảng viên – chuyên gia – nhà khoa học có trình độ chuyên môn cao về đào tạo, quản lý và chuyển giao công nghệ là nguồn lực quan trọng trong quá trình phát triển của TDTU.
Cơ sở vật chất
Tổng diện tích của trường là 993.870 m², bao gồm 642 phòng học lớn, nhỏ, hội trường và phòng làm việc; hệ thống phòng thí nghiệm, xưởng thực hành được đầu tư hiện đại từ các nhà cung cấp hàng đầu thế giới, phục vụ tối ưu nhất việc nghiên cứu và thực hành của sinh viên tại Trường.
Các tiện ích nổi bật của trường hiện nay, đó là:
- Khu học xá với 100% phòng học được trang bị máy điều hòa và hệ thống thiết bị hỗ trợ: âm thanh, ánh sáng và máy chiếu tiện nghi.
- Chuỗi phòng mô phỏng nghiệp vụ Ngân hàng, Thị trường chứng khoán, Nghiệp vụ kế toán, Nhà hàng khách sạn theo đúng mô hình thực tế của doanh nghiệp.
- Tòa nhà sáng tạo gồm nhiều phòng học, phòng mô phỏng thiết kế, hình họa, xưởng may, studio, showroom thời trang với trang thiết bị hiện đại.
- Tòa nhà dạy học ngoại ngữ phục vụ giảng dạy, học tập và sinh hoạt học thuật các ngoại ngữ: Anh, Nhật, Hàn, Trung,… gồm 6 tầng với không gian mô phỏng nước ngoài có thể học tập tại mọi vị trí.
- Thư viện “truyền cảm hứng” do chính giảng viên, sinh viên TDTU thiết kế theo mô hình Không gian học tập chung gồm khu tự học qua đêm 24/7.
- Nhà thi đấu có sức chứa đến 3.000 chỗ ngồi với hệ thống khán đài di động hiện đại.
- Sân vận động đạt chuẩn FIFA 2 SAO với 7.000 chỗ ngồi cùng hệ thống đèn chiếu sáng hiện đại.
- Hồ bơi có diện tích lên đến 778,5 m² với 6 làn bơi, có khả năng đáp ứng việc dạy học đến 100 học viên.
Kết luận
Đây là mức điểm xét học bạ của trường Đại học Tôn Đức Thắng qua các năm 2020 – 2021 – 2022. Với mức điểm tương đối của dựa trên mặt bằng chung so với các trường đại học cũng hình thức xét tuyển học bạ. Chúc các sĩ tử đạt được điểm cao trong quá trình xét tuyển học bạ và lựa chọn được ngành học mong muốn.
Xem thêm các trường xét tuyển học bạ:
em muốn đăng ký tư vấn tuyển sinh