Học phí của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) như thế nào? Chế độ chính sách hỗ trợ học phí ra sao? Những câu hỏi này luôn là trăn trở không chỉ của riêng của quý bậc phụ huynh, nó còn là băn khoăn của nhiều bạn học sinh trước khi quyết định theo học trường nào đó. Để có thể có được câu trả lời cho những thắc mắc trên, mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau cùng ReviewEdu để tìm hiểu về mức học phí của TDTU trong những năm gần đây nhé!
Thông tin về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU)
- Tên trường: Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU – Ton Duc Thang University)
- Địa chỉ: Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, TP. Hồ Chí Minh
- Website: http://www.tdtu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/tonducthanguniversity
- Mã tuyển sinh: DTT
- Email tuyển sinh: tuvantuyensinh@tdtu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: (028).3775.5035; 19002024; (028)37755052; (028)37755051
Lịch sử phát triển
Trường có tiền thân từ Trường Đại học Công nghệ Dân lập Tôn Đức Thắng, thành lập ngày 24/9/1997 theo Quyết định 787/TTg-QĐ của Thủ tướng Chính phủ. Trường được đổi thành Trường Đại học Bán công Tôn Đức Thắng vào ngày 28/1/2003. Ngày 11 tháng 6 năm 2008, Trường chính thức được đổi tên thành thành Trường Đại học Tôn Đức Thắng (công lập), theo Quyết định số 747/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng.
Mục tiêu và sứ mệnh
Xây dựng và phát triển Đại học Tôn Đức Thắng trở thành Trường đại học nghiên cứu tinh hoa trong “TOP” 200 đại học tốt nhất thế giới; đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao cho tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam.
Học phí dự kiến năm 2024 – 2025 của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU)
Chương trình tiêu chuẩn
Học phí Đại học Tôn Đức thắng chương trình tiêu chuẩn năm học 2024-2025 như sau:
- Học phí khối ngành 1: 31,680 triệu đồng/ năm
- Học phí khối ngành 2: 27,060 triệu đồng/năm
- Học phí Ngành Dược học: 60,720 triệu/năm
- Việt Nam học (Chuyên ngành: Việt ngữ học và văn hóa xã hội Việt Nam): 50,160 triệu đồng/ năm
Học phí ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt ngữ học và Văn hóa, Xã hội Việt Nam: 39,9 triệu/ năm
Chương trình chất lượng cao
Học phí Đại học Tôn Đức Thắng chương trình chất lượng cao 2024
Học phí được xác định theo lộ trình 4 năm với chương trình cử nhân, 5 năm với chương trình kỹ sư. Mức học phí không bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh.
- Ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật, Việt Nam học – Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch: Từ 50,000,000 đến 52,000,000 / năm
- Ngành Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, QTKD – Chuyên ngành quản trị NH-KS, QTKD – Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực: Từ 62,000,000 đến 64,000,000/ năm
- Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa, Kỹ thuật hóa học, Kiến trúc: Từ 53,000,000 đến 54,000,000/ năm
Chương trình đại học bằng Tiếng Anh
Ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật, Việt Nam học – Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch, Ngôn ngữ Anh: Từ 76,000,000 đến 80,000,000/ năm
Marketing, Kinh doanh quốc tế, QTKD – Chuyên ngành quản trị NH-KS: Từ 83,000,000 đến 84,000,000/năm
Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: Từ 81,000,000 đến 83,000,000
Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hoà
Ngành Thiết kế đồ họa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: 24,000,000/ năm
Ngành Ngôn ngữ Anh, Kế toán, Việt Nam học – chuyên ngành Du lịch và Lữ hành, Marketing, Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Quản trị Nhà hàng – Khách sạn, Luật: 20,500,000/ năm
Chương trình liên kết đào tạo quốc tế
Tên ngành |
Học phí trung bình (đồng/năm) |
Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2)- Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | – Giai đoạn 1: Từ 76,000,000 đến 77,000,000 – Giai đoạn 2: Từ 616,000,000 đến 620,000,000 |
Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | |
Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | – Giai đoạn 1: Từ 82,000,000 đến 83,000,000 – Giai đoạn 2: 600,000,000 |
Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) | – Giai đoạn 1: Từ 77,000,000 đến 78,000,000 – Giai đoạn 2: 497,000,000 |
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | – Giai đoạn 1: Từ 78,000,000 đến 80,000,000 – Giai đoạn 2: Từ 211,000,000 đến 237,000,000 |
Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | |
Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc) | – Giai đoạn 1: Từ 78,000,000 đến 79,000,000 – Giai đoạn 2: 135,000,000 |
Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) | – Giai đoạn 1: Từ 76,000,000 đến 77,000,000 – Giai đoạn 2: 119,000,000 |
Quản trị nhà hàng – khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) | – Giai đoạn 1: Từ 78,000,000 đến 79,000,000 – Giai đoạn 2: 231,000,000 |
Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan) | – Giai đoạn 1: Từ 82,000,000 đến 83,000,000 – Giai đoạn 2: 119,000,000 |
Tài chính (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Fengchia (Đài Loan) | – Giai đoạn 1: Từ 75,000,000 đến 76,000,000 – Giai đoạn 2: 124,000,000 |
Quản trị kinh doanh toàn cầu – Chương trình liên kết trường Kinh doanh quốc tế Emlyon (Pháp) | – Giai đoạn 1: 79,000,000
– Giai đoạn 2: 368,000,000 |
Kinh doanh chuyên ngành Kế toán, Tài chính, Quản trị nguồn nhân lực và quan hệ lao động, Kinh doanh quốc tế, Marketing – Chương trình liên kết Đại học Massey (New Zealand) | – Giai đoạn 1: 79,000,000
– Giai đoạn 2: 511,000,000 |
Học phí năm 2023 – 2024 của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU)
Học phí Tôn Đức Thắng năm học 2023 – 2024 theo chương trình tiêu chuẩn sẽ phụ thuộc vào từng nhóm ngành mà sinh viên theo học, cụ thể:
- Học phí nhóm ngành 1: 26.400.000 đồng/năm
- Học phí nhóm ngành 2: 22.550.000 đồng/năm
- Học phí nhóm ngành 3: 50.600.000 đồng/năm
Nhóm ngành |
Tên ngành |
Học phí trung bình (vnđ/năm) |
Nhóm ngành 1 | Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang | 26.400.000 |
Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử | ||
Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | ||
Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học | ||
Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quy hoạch vùng và Đô thị | ||
Công nghệ kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Bảo hộ lao động | ||
Nhóm ngành 2 | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc (chuyên ngành Trung quốc) | 22.550.000 |
Kế toán | ||
Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học CN Du lịch và lữ hành, Việt Nam học CN Du lịch và quản lý du lịch | ||
Toán ứng dụng, Thống kê | ||
Quản lý thể dục thể thao | ||
QTKD CN Quản trị Nhà hàng – khách sạn, QTKD CN Quản trị nguồn nhân lực, Kinh doanh quốc tế, Marketing | ||
Quan hệ lao động | ||
Tài chính – Ngân hàng | ||
Luật | ||
Nhóm ngành 3 | Dược | 50.600.000 |
Học phí năm 2022 – 2023 của trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU)
Chương trình tiêu chuẩn
Học phí Đại học Tôn Đức thắng chương trình tiêu chuẩn năm học 2022-2023 như sau:
- Học phí khối ngành 1: 26,4 triệu đồng/ năm
- Học phí khối ngành 2: 22,550 triệu đồng/năm
- Học phí Ngành Dược học: 50,6 triệu/năm
Học phí Ngành Golf
- Học kỳ 1 từ 17,5-35,7 triệu/học kỳ 1 (tùy theo năm)
- Học kỳ 2 từ 18-35,3 triệu/học kỳ 2
- Học kỳ 3 từ 3,3 đến 5,8 triệu/học kỳ 3
Học phí ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt ngữ học và Văn hóa, Xã hội Việt Nam: 39,9 triệu/ năm
Chương trình chất lượng cao
Học phí Đại học Tôn Đức Thắng chương trình chất lượng cao 2022
Học phí được xác định theo lộ trình 4 năm với chương trình cử nhân, 5 năm với chương trình kỹ sư. Mức học phí không bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh.
- Học phí nhóm ngành Tài chính-du lịch: 39,8-51 triệu/năm tùy theo năm từ 1-4
- Học phí nhóm ngành Quản trị- Ngôn ngữ: 45,9-63,2 triệu/năm tùy theo năm từ 1-4
- Học phí nhóm ngành kỹ thuật công nghệ: Từ 40,2-52,5 triệu/năm tùy theo năm từ 1-4-5
- Học phí kỹ năng tiếng Anh chương trình CLC: 3,850 triệu/chương trình 75 tiết (1 cấp độ)
Học phí năm 2021 – 2022 của trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU)
Theo thông tin tìm hiểu, tùy theo ngành học và chương trình học mà nhà trường sẽ áp dụng mức thu học phí khác nhau. Cụ thể:
Chương trình tiêu chuẩn (đại trà) 2021
Tên ngành |
Học phí trung bình |
Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất | 24.000.000 đồng/năm |
Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử | |
Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | |
Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học, Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quy hoạch vùng và Đô thị | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Bảo hộ lao động | |
Dược | 46.000.000 đồng/năm |
Các ngành khác | 20.500.000 đồng/năm |
Học phí ngành Golf
Học kỳ 1 |
Học kỳ 2 |
Học kỳ 3 |
|
Năm 1 | 15.957.150 | 22.650.100 | 3.080.000 |
Năm 2 | 32.066.100 | 32.135.400 | 3.813.700 |
Năm 3 | 32.476.400 | 25.752.100 | 5.280.000 |
Năm 4 | 26.345.000 | 16.409.800 | – |
Chương trình chất lượng cao
Nhà trường tiến hành thu học phí theo từng ngành học đối với các sinh viên theo học chương trình chất lượng cao. Trên đây là mức học phí tham khảo chưa bao gồm các khoản thu học phần tiếng Anh.
STT |
Ngành | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 |
Năm 4 |
1 | Ngôn ngữ Anh | 44.755.000 | 52.214.000 | 57.312.000 | 57.312.000 |
2 | Kế toán | 36.264.000 | 42.308.000 | 46.438.000 | 46.438.000 |
3 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) | 43.740.000 | 51.030.000 | 56.012.000 | 56.012.000 |
4 | Marketing | 43.740.000 | 51.030.000 | 56.012.000 | 56.012.000 |
5 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) | 43.837.000 | 51.143.000 | 56.136.000 | 56.136.000 |
6 | Kinh doanh quốc tế | 43.740.000 | 51.030.000 | 56.012.000 | 56.012.000 |
7 | Tài chính – Ngân hàng | 36.264.000 | 42.308.000 | 46.438.000 | 46.438.000 |
8 | Luật | 36.264.000 | 42.308.000 | 46.438.000 | 46.438.000 |
9 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) | 35.770.000 | 41.731.000 | 45.805.000 | 45.805.000 |
10 | Công nghệ sinh học | 36.591.000 | 42.690.000 | 46.857.000 | 46.857.000 |
11 | Khoa học máy tính | 37.572.000 | 43.834.000 | 48.114.000 | 48.114.000 |
12 | Kỹ thuật phần mềm | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
13 | Kỹ thuật xây dựng | 36.591.000 | 42.690.000 | 46.857.000 | 46.857.000 |
14 | Kỹ thuật điện | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
15 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
16 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
17 | Thiết kế đồ họa | 37.278.000 | 43.491.000 | 47.737.000 | 47.737.000 |
18 | Khoa học môi trường | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
Ngoài ra, học phí các học phần chương trình tiếng Anh Inspire English theo quy định của TDTU là: 3.500.000 đồng/học phần.
Chương trình đại học bằng tiếng Anh
Mức học phí không bao gồm các học phần Tiếng Anh, tính theo đơn vị: Đồng. Cụ thể:
STT |
Ngành | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 |
Năm 4 |
1 | Marketing | 58.541.000 | 71.714.000 | 73.258.000 | 73.258.000 |
2 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) | 58.541.000 | 71.714.000 | 73.258.000 | 73.258.000 |
3 | Kinh doanh quốc tế | 58.541.000 | 71.714.000 | 73.258.000 | 73.258.000 |
4 | Ngôn ngữ Anh | 54.945.000 | 67.308.000 | 68.758.000 | 68.758.000 |
5 | Công nghệ sinh học | 56.898.000 | 69.700.000 | 71.202.000 | 71.202.000 |
6 | Khoa học máy tính | 56.996.000 | 69.820.000 | 71.324.000 | 71.324.000 |
7 | Kỹ thuật phần mềm | 56.702.000 | 69.460.000 | 70.956.000 | 70.956.000 |
8 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 56.800.000 | 69.580.000 | 71.079.000 | 71.079.000 |
9 | Kỹ thuật xây dựng | 56.898.000 | 69.700.000 | 71.202.000 | 71.202.000 |
10 | Kế toán | 55.544.000 | 68.042.000 | 69.508.000 | 69.508.000 |
11 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) | 53.460.000 | 65.489.000 | 66.900.000 | 66.900.000 |
12 | Tài chính ngân hàng | 55.944.000 | 68.042.000 | 69.508.000 | 69.508.000 |
Học phí các học phần chương trình tiếng Anh Intensive
Các học phần Tiếng anh dự bị
STT |
Trình độ | Môn học |
Học phí (Đơn vị: Đồng) |
1 | B1 | Preliminary English | 13.500.000 |
Các học phần theo khung chương trình đào tạo
STT |
Trình độ | Môn học |
Học phí (Đơn vị: Đồng) |
1 | B1+ | Influencer English | 8.500.000 |
2 | B2 | Researcher English | 8.500.000 |
3 | B2+ | Master English | 9.500.000 |
Phương thức nộp học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) gồm những gì?
Phương thức 1: Đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank.
Phương thức 2: Đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng.
Phương thức 3: Đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng.
- Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Số tài khoản: 0071000758807
- Ngân hàng: Vietcombank chi nhánh Hồ Chí Minh
Trường Đại học Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) quy định sinh viên đóng học phí trễ sẽ như thế nào?
- Trường Đại học Trưng Vương yêu cầu sinh viên căn cứ vào các mốc thời gian quan trọng trong Kế hoạch thời gian năm học và theo dõi các Thông báo từ Phòng Tài chính. Sinh viên cần thực hiện nghĩa vụ học phí đúng thời hạn quy định. Để đảm bảo việc đóng học phí kịp thời, sinh viên nên xem thông báo trên Hệ thống thông tin sinh viên ít nhất 03 ngày trước ngày đóng học phí.
- Trong trường hợp sinh viên gặp khó khăn và không thể hoàn thành nghĩa vụ học phí, có thể nộp đơn Gia hạn học phí thông qua Hệ thống thông tin sinh viên, phân hệ Nộp đơn trực tuyến. Sau khi nộp đơn, sinh viên cần theo dõi kết quả trả lời từ phòng Công tác sinh viên (Hệ thống thông tin sinh viên, phân hệ Nộp đơn trực tuyến, mục Lịch sử nộp đơn) để đóng học phí dựa trên kết quả trả lời.
- Trong các đợt Đăng ký môn học bổ sung, nếu sinh viên đăng ký thành công các học phần mới, cần chú ý đóng học phí bổ sung theo thông báo từ Phòng Tài chính.
- Đối với các học phần Tiếng Anh có quy định riêng, sinh viên cần thường xuyên cập nhật thông báo trên Hệ thống thông tin sinh viên để thực hiện nghĩa vụ học phí.
- Nếu sinh viên không đóng học phí trong thời gian quy định hoặc số tiền đóng học phí nhỏ hơn số tiền cần phải nộp trong học kỳ, sinh viên sẽ không đủ điều kiện dự thi tất cả các học phần đã đăng ký trong học kỳ đó.
- Trong mỗi học kỳ, sẽ có hai đợt xét điều kiện dự thi do nợ học phí: kỳ thi Giữa kỳ và kỳ thi Cuối kỳ, bao gồm cả môn không có lịch thi tập trung cũng như môn Tiếng Anh và MOS.
- Nếu sinh viên không được phép tham dự kỳ thi nào (Quá trình, Giữa kỳ, Cuối kỳ), cột điểm thành phần của môn học tương ứng sẽ được ghi nhận là điểm F.
- Sinh viên không hoàn thành học phí của học kỳ sẽ có phần nợ được cộng dồn vào học phí của học kỳ tiếp theo. Trong trường hợp học kỳ Dự thính, nếu sinh viên không hoàn thành học phí, phần nợ đó sẽ được cộng dồn vào học kỳ chính tiếp theo.
Ví dụ: Nếu sinh viên còn tồn đọng học phí của Học kỳ Dự thính 1, học phí của Học kỳ 2 sẽ bao gồm học phí các học phần trong Học kỳ 2 và học phí của Học kỳ Dự thính 1.
Để đảm bảo việc đóng học phí và tránh các vấn đề liên quan, sinh viên nên tuân thủ đúng quy định và thường xuyên cập nhật thông báo từ Phòng Tài chính.
Chính sách học bổng của trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) gồm những gì?
TDTU dành hơn 35 tỷ đồng cấp học bổng cho tân sinh viên khóa tuyển sinh năm 2024
100% học phí năm học 2024 – 2025
- Học bổng thủ khoa :Dành cho tân sinh viên có điểm xét tuyển cao nhất
- Học bổng tân sinh viên dành cho học sinh thuộc các tỉnh đã ký kết hợp tác: Dành cho học sinh thỏa điều kiện xét học bổng TDTU của các tỉnh hợp tác toàn diện với Trường (Bình Thuận, Bình Định, Gia Lai, Lâm Đồng, Quảng Ngãi)
- Học bổng tân sinh viên dành cho học sinh thuộc các trường THPT ký kết hợp tác: Dành cho học sinh các Trường THPT có ký kết hợp tác với TDTU thỏa điều kiện xét học bổng
- Học bổng chương trình Đại học bằng tiếng Anh
- 100% tân sinh viên chương trình đại học bằng tiếng Anh được cấp học bổng khi thỏa điều kiện của TDTU
Học bổng chương trình liên kết đào tạo quốc tế
- 100% tân sinh viên chương trình liên kết đào tạo quốc tế được cấp học bổng khi thỏa điều kiện của TDTU
Học bổng dành cho ngành có chính sách thu hút
100% tân sinh viên các ngành thu hút
- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
- Quản lý thể dục thể thao – Chuyên ngành Golf
- Công nghệ kỹ thuật môi trường
- Công tác xã hội
- Bảo hộ lao động
- Khoa học môi trường
- Quy hoạch vùng và đô thị
Xét tuyển thẳng và cấp học bổng dành cho thí sinh có thư giới thiệu của Ban Giám hiệu các Trường THPT ký kết vào một số ngành thu hút tại TDTU
Học bổng dành cho sinh viên tại Phân hiệu Khánh Hòa
100% tân sinh viên học tại Phân hiệu Khánh Hòa được xét cấp học bổng theo điều kiện của TDTU
Học bổng dành cho sinh viên là thế hệ đầu tiên trong gia đình học đại học
- Tân sinh viên là thế hệ đầu tiên trong gia đình học đại học trúng tuyển vào các ngành thu hút được xét cấp học bổng theo điều kiện của TDTU
Học bổng khuyến khích dành cho nữ sinh viên học ngành kỹ thuật
- Nữ sinh viên học các ngành kỹ thuật được cấp học bổng khuyến khích theo điều kiện của TDTU
Học bổng TDTU – Nâng bước sinh viên
- Sinh viên vượt khó, học tốt được cấp học bổng hỗ trợ theo điều kiện của TDTU
Các loại học bổng khác
- Học bổng anh/chị em ruột học tại TDTU
- Học bổng cho con cán bộ công đoàn
- Học bổng dành cho sinh viên khuyết tật có hoàn cảnh khó khăn
- Học bổng dành cho tân sinh viên có thành tích tiếng Anh đầu vào cao
- Học bổng dành cho sinh viên nội trú Ký túc xá
- Và nhiều loại học bổng khác với đa dạng đối tượng và hình thức
Kết luận
Bài viết trên đây là thông tin cơ bản được tổng hợp về mức Học phí Đại học Tôn Đức Thắng mới nhất. Các bạn sĩ tử có thể đọc tham khảo tại đây. Reviewedu hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ có thêm những thông tin hữu ích. Bên cạnh đó, có thể đưa ra được sự lựa chọn trường học phù hợp với khả năng của bản thân và kinh tế của gia đình. Đừng quên theo dõi Reviewedu để cập nhật thêm các tin tức và mức học phí tại các trường Đại học – Cao Đẳng nhanh nhất và chính xác nhất!
Xem thêm:
Cho em hỏi là trường dành cho học sinh có học lực như thế nào ạ?
Cho em hỏi học phí ngành quản lý tổ chức sự kiện là bao nhiêu 1 năm vậy ạ
Học phí thiết kế đồ hoạ là tính như nào ạ ? Em thấy năm 2022 là 26.400.000 VND/năm vậy có nghĩa là mỗi kì của năm đó sẽ đóng khoảng 13-14 triệu hay sao ạ. Và đào tạo trong vòng 4 năm thì tổng học phí là tầm hơn 100, dưới 150 triệu đúng ko ạ, em chưa hiểu rõ lắm về phần học phí, anh chị giúp e với ạ
Học phí năm 2024 của trường sẽ tăng hay giảm vậy?
Dựa vào mức tăng học phí thì nó sẽ tăng 10% nha em
Cho em hỏi trường có nhận xét học bạ THPT không ạ?
Có nha em
Em có thể tìm hiểu thêm về trường này ở đâu vậy ạ? Và mã tuyển sinh của trường là gì? Em xin cảm ơn
Trường này có 2 địa điểm :Nha Trang và TP HCM
Học phí nghành kỹ thuật xây dựng năm 2022 bao nhiêu
24.000.000 đồng/năm
Mã tuyển sinh: DTT
Học hí ngành luật thường rơi vào khoảng bao nhiêu tiền/năm ạ?
học phí ngành logistic quản lí chuỗi cung ứng bao nhiêu 1 năm vậy ạ?