Học phí năm 2024 của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) là bao nhiêu?

Học phí của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) như thế nào? Chế độ chính sách hỗ trợ học phí ra sao? Những câu hỏi này luôn là trăn trở không chỉ của riêng của quý bậc phụ huynh, nó còn là băn khoăn của nhiều bạn học sinh trước khi quyết định theo học trường nào đó. Để có thể có được câu trả lời cho những thắc mắc trên, mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau cùng ReviewEdu để tìm hiểu về mức học phí của TDTU trong những năm gần đây nhé!

Danh mục bài viết

Thông tin về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU)

  • Tên trường: Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU – Ton Duc Thang University)
  • Địa chỉ: Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, TP. Hồ Chí Minh
  • Website: http://www.tdtu.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/tonducthanguniversity
  • Mã tuyển sinh: DTT
  • Email tuyển sinh: tuvantuyensinh@tdtu.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: (028).3775.5035; 19002024; (028)37755052; (028)37755051

Lịch sử phát triển

Trường có tiền thân từ Trường Đại học Công nghệ Dân lập Tôn Đức Thắng, thành lập ngày 24/9/1997 theo Quyết định 787/TTg-QĐ của Thủ tướng Chính phủ. Trường được đổi thành Trường Đại học Bán công Tôn Đức Thắng vào ngày 28/1/2003. Ngày 11 tháng 6 năm 2008, Trường chính thức được đổi tên thành thành Trường Đại học Tôn Đức Thắng (công lập), theo Quyết định số 747/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng.

Mục tiêu và sứ mệnh

Xây dựng và phát triển Đại học Tôn Đức Thắng trở thành Trường đại học nghiên cứu tinh hoa trong “TOP” 200 đại học tốt nhất thế giới; đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao cho tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam.

Học phí của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU)
Học phí của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU)

Học phí dự kiến năm 2024 – 2025 của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU)

Chương trình tiêu chuẩn

Học phí Đại học Tôn Đức thắng chương trình tiêu chuẩn năm học 2024-2025 như sau:

  • Học phí khối ngành 1: 31,680 triệu đồng/ năm
  • Học phí khối ngành 2: 27,060 triệu đồng/năm
  • Học phí Ngành Dược học: 60,720 triệu/năm
  • Việt Nam học (Chuyên ngành: Việt ngữ học và văn hóa xã hội Việt Nam): 50,160 triệu đồng/ năm

Học phí ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt ngữ học và Văn hóa, Xã hội Việt Nam: 39,9 triệu/ năm

Chương trình chất lượng cao

Học phí Đại học Tôn Đức Thắng chương trình chất lượng cao 2024

Học phí được xác định theo lộ trình 4 năm với chương trình cử nhân, 5 năm với chương trình kỹ sư. Mức học phí không bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh.

  • Ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật, Việt Nam học – Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch: Từ 50,000,000 đến 52,000,000 / năm
  • Ngành Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, QTKD – Chuyên ngành quản trị NH-KS, QTKD – Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực: Từ 62,000,000 đến 64,000,000/ năm
  • Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa, Kỹ thuật hóa học, Kiến trúc: Từ 53,000,000 đến 54,000,000/ năm

Chương trình đại học bằng Tiếng Anh

Ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật, Việt Nam học – Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch, Ngôn ngữ Anh: Từ 76,000,000 đến 80,000,000/ năm

Marketing, Kinh doanh quốc tế, QTKD – Chuyên ngành quản trị NH-KS: Từ 83,000,000 đến 84,000,000/năm

Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: Từ 81,000,000 đến 83,000,000

Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hoà

Ngành Thiết kế đồ họa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: 24,000,000/ năm

Ngành Ngôn ngữ Anh, Kế toán, Việt Nam học – chuyên ngành Du lịch và Lữ hành, Marketing, Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Quản trị Nhà hàng – Khách sạn, Luật: 20,500,000/ năm

Chương trình liên kết đào tạo quốc tế

Tên ngành

Học phí trung bình (đồng/năm)

Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2)- Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) – Giai đoạn 1: Từ 76,000,000 đến 77,000,000
– Giai đoạn 2: Từ 616,000,000 đến 620,000,000
Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc)
Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) – Giai đoạn 1: Từ 82,000,000 đến 83,000,000
– Giai đoạn 2: 600,000,000
Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) – Giai đoạn 1: Từ 77,000,000 đến 78,000,000
– Giai đoạn 2: 497,000,000
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) – Giai đoạn 1: Từ 78,000,000 đến 80,000,000
– Giai đoạn 2: Từ 211,000,000 đến 237,000,000
Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan)
Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc) – Giai đoạn 1: Từ 78,000,000 đến 79,000,000
– Giai đoạn 2: 135,000,000
Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) – Giai đoạn 1: Từ 76,000,000 đến 77,000,000
– Giai đoạn 2: 119,000,000
Quản trị nhà hàng – khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) – Giai đoạn 1: Từ 78,000,000 đến 79,000,000
– Giai đoạn 2: 231,000,000
Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan) – Giai đoạn 1: Từ 82,000,000 đến 83,000,000
– Giai đoạn 2: 119,000,000
Tài chính (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Fengchia (Đài Loan) – Giai đoạn 1: Từ 75,000,000 đến 76,000,000
– Giai đoạn 2: 124,000,000
Quản trị kinh doanh toàn cầu – Chương trình liên kết trường Kinh doanh quốc tế Emlyon (Pháp) – Giai đoạn 1: 79,000,000

– Giai đoạn 2: 368,000,000

Kinh doanh chuyên ngành Kế toán, Tài chính, Quản trị nguồn nhân lực và quan hệ lao động, Kinh doanh quốc tế, Marketing – Chương trình liên kết Đại học Massey (New Zealand) – Giai đoạn 1: 79,000,000

– Giai đoạn 2: 511,000,000

Học phí năm 2023 – 2024 của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU)

Học phí Tôn Đức Thắng năm học 2023 – 2024 theo chương trình tiêu chuẩn sẽ phụ thuộc vào từng nhóm ngành mà sinh viên theo học, cụ thể:

  • Học phí nhóm ngành 1: 26.400.000 đồng/năm
  • Học phí nhóm ngành 2: 22.550.000 đồng/năm
  • Học phí nhóm ngành 3: 50.600.000 đồng/năm

Nhóm ngành

Tên ngành

Học phí trung bình (vnđ/năm)

Nhóm ngành 1 Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang 26.400.000
Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử
Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học
Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quy hoạch vùng và Đô thị
Công nghệ kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Bảo hộ lao động
Nhóm ngành 2 Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc (chuyên ngành Trung quốc) 22.550.000
Kế toán
Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học CN Du lịch và lữ hành, Việt Nam học CN Du lịch và quản lý du lịch
Toán ứng dụng, Thống kê
Quản lý thể dục thể thao
QTKD CN Quản trị Nhà hàng – khách sạn, QTKD CN Quản trị nguồn nhân lực, Kinh doanh quốc tế, Marketing
Quan hệ lao động
Tài chính – Ngân hàng
Luật
Nhóm ngành 3 Dược 50.600.000

Học phí năm 2022 – 2023 của trường Đại học Tôn Đức Thắng  (TDTU)

Chương trình tiêu chuẩn

Học phí Đại học Tôn Đức thắng chương trình tiêu chuẩn năm học 2022-2023 như sau:

  • Học phí khối ngành 1: 26,4 triệu đồng/ năm
  • Học phí khối ngành 2: 22,550 triệu đồng/năm
  • Học phí Ngành Dược học: 50,6 triệu/năm

Học phí Ngành Golf 

  • Học kỳ 1 từ 17,5-35,7 triệu/học kỳ 1 (tùy theo năm)
  • Học kỳ 2 từ 18-35,3 triệu/học kỳ 2
  • Học kỳ 3 từ 3,3 đến 5,8 triệu/học kỳ 3

Học phí ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt ngữ học và Văn hóa, Xã hội Việt Nam: 39,9 triệu/ năm

Chương trình chất lượng cao

Học phí Đại học Tôn Đức Thắng chương trình chất lượng cao 2022

Học phí được xác định theo lộ trình 4 năm với chương trình cử nhân, 5 năm với chương trình kỹ sư. Mức học phí không bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh.

  • Học phí nhóm ngành Tài chính-du lịch: 39,8-51 triệu/năm tùy theo năm từ 1-4
  • Học phí nhóm ngành Quản trị- Ngôn ngữ: 45,9-63,2 triệu/năm tùy theo năm từ 1-4
  • Học phí nhóm ngành kỹ thuật công nghệ: Từ 40,2-52,5 triệu/năm tùy theo năm từ 1-4-5
  • Học phí kỹ năng tiếng Anh chương trình CLC: 3,850 triệu/chương trình 75 tiết (1 cấp độ)

Học phí năm 2021 – 2022 của trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU)

Theo thông tin tìm hiểu, tùy theo ngành học và chương trình học mà nhà trường sẽ áp dụng mức thu học phí khác nhau. Cụ thể:

Chương trình tiêu chuẩn (đại trà) 2021

Tên ngành

Học phí trung bình

Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất 24.000.000 đồng/năm
Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử
Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học, Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quy hoạch vùng và Đô thị
Công nghệ kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Bảo hộ lao động
Dược 46.000.000 đồng/năm
Các ngành khác 20.500.000 đồng/năm

Học phí ngành Golf

 

Học kỳ 1

Học kỳ 2

Học kỳ 3

Năm 1 15.957.150 22.650.100 3.080.000
Năm 2 32.066.100 32.135.400 3.813.700
Năm 3 32.476.400 25.752.100 5.280.000
Năm 4 26.345.000 16.409.800 – 

Chương trình chất lượng cao

Nhà trường tiến hành thu học phí theo từng ngành học đối với các sinh viên theo học chương trình chất lượng cao. Trên đây là mức học phí tham khảo chưa bao gồm các khoản thu học phần tiếng Anh.

STT

Ngành Năm 1 Năm 2 Năm 3

Năm 4

1 Ngôn ngữ Anh 44.755.000 52.214.000 57.312.000 57.312.000
2 Kế toán 36.264.000 42.308.000 46.438.000 46.438.000
3 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) 43.740.000 51.030.000 56.012.000 56.012.000
4 Marketing 43.740.000 51.030.000 56.012.000 56.012.000
5 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) 43.837.000 51.143.000 56.136.000 56.136.000
6 Kinh doanh quốc tế 43.740.000 51.030.000 56.012.000 56.012.000
7 Tài chính – Ngân hàng 36.264.000 42.308.000 46.438.000 46.438.000
8 Luật 36.264.000 42.308.000 46.438.000 46.438.000
9 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) 35.770.000 41.731.000 45.805.000 45.805.000
10 Công nghệ sinh học 36.591.000 42.690.000 46.857.000 46.857.000
11 Khoa học máy tính 37.572.000 43.834.000 48.114.000 48.114.000
12 Kỹ thuật phần mềm 37.082.000 43.262.000 47.486.000 47.486.000
13 Kỹ thuật xây dựng 36.591.000 42.690.000 46.857.000 46.857.000
14 Kỹ thuật điện 37.082.000 43.262.000 47.486.000 47.486.000
15 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 37.082.000 43.262.000 47.486.000 47.486.000
16 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 37.082.000 43.262.000 47.486.000 47.486.000
17 Thiết kế đồ họa 37.278.000 43.491.000 47.737.000 47.737.000
18 Khoa học môi trường 37.082.000 43.262.000 47.486.000 47.486.000

Ngoài ra, học phí các học phần chương trình tiếng Anh Inspire English theo quy định của TDTU là: 3.500.000 đồng/học phần.

Chương trình đại học bằng tiếng Anh

Mức học phí không bao gồm các học phần Tiếng Anh, tính theo đơn vị: Đồng. Cụ thể:

STT

Ngành Năm 1 Năm 2 Năm 3

Năm 4

1 Marketing 58.541.000 71.714.000 73.258.000 73.258.000
2 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) 58.541.000 71.714.000 73.258.000 73.258.000
3 Kinh doanh quốc tế 58.541.000 71.714.000 73.258.000 73.258.000
4 Ngôn ngữ Anh 54.945.000 67.308.000 68.758.000 68.758.000
5 Công nghệ sinh học 56.898.000 69.700.000 71.202.000 71.202.000
6 Khoa học máy tính 56.996.000 69.820.000 71.324.000 71.324.000
7 Kỹ thuật phần mềm 56.702.000 69.460.000 70.956.000 70.956.000
8 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 56.800.000 69.580.000 71.079.000 71.079.000
9 Kỹ thuật xây dựng 56.898.000 69.700.000 71.202.000 71.202.000
10 Kế toán 55.544.000 68.042.000 69.508.000 69.508.000
11 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) 53.460.000 65.489.000 66.900.000 66.900.000
12 Tài chính ngân hàng 55.944.000 68.042.000 69.508.000 69.508.000

Học phí các học phần chương trình tiếng Anh Intensive

Các học phần Tiếng anh dự bị

STT

Trình độ Môn học

Học phí (Đơn vị: Đồng)

1 B1 Preliminary English 13.500.000

Các học phần theo khung chương trình đào tạo

STT

Trình độ Môn học

Học phí (Đơn vị: Đồng)

1 B1+ Influencer English 8.500.000
2 B2 Researcher English 8.500.000
3 B2+ Master English 9.500.000

Phương thức nộp học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) gồm những gì?

Phương thức 1: Đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank.

Phương thức 2: Đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng. 

Phương thức 3: Đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng.

  • Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng
  • Số tài khoản: 0071000758807 
  • Ngân hàng: Vietcombank chi nhánh Hồ Chí Minh
Học phí của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) là bao nhiêu
Học phí của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) là bao nhiêu

Trường Đại học Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) quy định sinh viên đóng học phí trễ sẽ như thế nào?

  • Trường Đại học Trưng Vương yêu cầu sinh viên căn cứ vào các mốc thời gian quan trọng trong Kế hoạch thời gian năm học và theo dõi các Thông báo từ Phòng Tài chính. Sinh viên cần thực hiện nghĩa vụ học phí đúng thời hạn quy định. Để đảm bảo việc đóng học phí kịp thời, sinh viên nên xem thông báo trên Hệ thống thông tin sinh viên ít nhất 03 ngày trước ngày đóng học phí.
  • Trong trường hợp sinh viên gặp khó khăn và không thể hoàn thành nghĩa vụ học phí, có thể nộp đơn Gia hạn học phí thông qua Hệ thống thông tin sinh viên, phân hệ Nộp đơn trực tuyến. Sau khi nộp đơn, sinh viên cần theo dõi kết quả trả lời từ phòng Công tác sinh viên (Hệ thống thông tin sinh viên, phân hệ Nộp đơn trực tuyến, mục Lịch sử nộp đơn) để đóng học phí dựa trên kết quả trả lời.
  • Trong các đợt Đăng ký môn học bổ sung, nếu sinh viên đăng ký thành công các học phần mới, cần chú ý đóng học phí bổ sung theo thông báo từ Phòng Tài chính.
  • Đối với các học phần Tiếng Anh có quy định riêng, sinh viên cần thường xuyên cập nhật thông báo trên Hệ thống thông tin sinh viên để thực hiện nghĩa vụ học phí.
  • Nếu sinh viên không đóng học phí trong thời gian quy định hoặc số tiền đóng học phí nhỏ hơn số tiền cần phải nộp trong học kỳ, sinh viên sẽ không đủ điều kiện dự thi tất cả các học phần đã đăng ký trong học kỳ đó.
  • Trong mỗi học kỳ, sẽ có hai đợt xét điều kiện dự thi do nợ học phí: kỳ thi Giữa kỳ và kỳ thi Cuối kỳ, bao gồm cả môn không có lịch thi tập trung cũng như môn Tiếng Anh và MOS.
  • Nếu sinh viên không được phép tham dự kỳ thi nào (Quá trình, Giữa kỳ, Cuối kỳ), cột điểm thành phần của môn học tương ứng sẽ được ghi nhận là điểm F.
  • Sinh viên không hoàn thành học phí của học kỳ sẽ có phần nợ được cộng dồn vào học phí của học kỳ tiếp theo. Trong trường hợp học kỳ Dự thính, nếu sinh viên không hoàn thành học phí, phần nợ đó sẽ được cộng dồn vào học kỳ chính tiếp theo.

Ví dụ: Nếu sinh viên còn tồn đọng học phí của Học kỳ Dự thính 1, học phí của Học kỳ 2 sẽ bao gồm học phí các học phần trong Học kỳ 2 và học phí của Học kỳ Dự thính 1.

Để đảm bảo việc đóng học phí và tránh các vấn đề liên quan, sinh viên nên tuân thủ đúng quy định và thường xuyên cập nhật thông báo từ Phòng Tài chính.

Chính sách học bổng của trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) gồm những gì?

TDTU dành hơn 35 tỷ đồng cấp học bổng cho tân sinh viên khóa tuyển sinh năm 2024

100% học phí năm học 2024 – 2025

  • Học bổng thủ khoa :Dành cho tân sinh viên có điểm xét tuyển cao nhất
  • Học bổng tân sinh viên dành cho học sinh thuộc các tỉnh đã ký kết hợp tác: Dành cho học sinh thỏa điều kiện xét học bổng TDTU của các tỉnh hợp tác toàn diện với Trường (Bình Thuận, Bình Định, Gia Lai, Lâm Đồng, Quảng Ngãi)
  • Học bổng tân sinh viên dành cho học sinh thuộc các trường THPT ký kết hợp tác: Dành cho học sinh các Trường THPT có ký kết hợp tác với TDTU thỏa điều kiện xét học bổng
  • Học bổng chương trình Đại học bằng tiếng Anh
  • 100% tân sinh viên chương trình đại học bằng tiếng Anh được cấp học bổng khi thỏa điều kiện của TDTU

Học bổng chương trình liên kết đào tạo quốc tế

  • 100% tân sinh viên chương trình liên kết đào tạo quốc tế được cấp học bổng khi thỏa điều kiện của TDTU

Học bổng dành cho ngành có chính sách thu hút

100% tân sinh viên các ngành thu hút

  • Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
  • Quản lý thể dục thể thao – Chuyên ngành Golf
  • Công nghệ kỹ thuật môi trường
  • Công tác xã hội
  • Bảo hộ lao động
  • Khoa học môi trường
  • Quy hoạch vùng và đô thị

Xét tuyển thẳng và cấp học bổng dành cho thí sinh có thư giới thiệu của Ban Giám hiệu các Trường THPT ký kết vào một số ngành thu hút tại TDTU

Học bổng dành cho sinh viên tại Phân hiệu Khánh Hòa

100% tân sinh viên học tại Phân hiệu Khánh Hòa được xét cấp học bổng theo điều kiện của TDTU

Học bổng dành cho sinh viên là thế hệ đầu tiên trong gia đình học đại học

  • Tân sinh viên là thế hệ đầu tiên trong gia đình học đại học trúng tuyển vào các ngành thu hút được xét cấp học bổng theo điều kiện của TDTU

Học bổng khuyến khích dành cho nữ sinh viên học ngành kỹ thuật

  • Nữ sinh viên học các ngành kỹ thuật được cấp học bổng khuyến khích theo điều kiện của TDTU

Học bổng TDTU – Nâng bước sinh viên

  • Sinh viên vượt khó, học tốt được cấp học bổng hỗ trợ theo điều kiện của TDTU

Các loại học bổng khác

  • Học bổng anh/chị em ruột học tại TDTU
  • Học bổng cho con cán bộ công đoàn
  • Học bổng dành cho sinh viên khuyết tật có hoàn cảnh khó khăn
  • Học bổng dành cho tân sinh viên có thành tích tiếng Anh đầu vào cao
  • Học bổng dành cho sinh viên nội trú Ký túc xá
  • Và nhiều loại học bổng khác với đa dạng đối tượng và hình thức

Kết luận

Bài viết trên đây là thông tin cơ bản được tổng hợp về mức Học phí Đại học Tôn Đức Thắng  mới nhất. Các bạn sĩ tử có thể đọc tham khảo tại đây. Reviewedu hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ có thêm những thông tin hữu ích. Bên cạnh đó, có thể đưa ra được sự lựa chọn trường học phù hợp với khả năng của bản thân và kinh tế của gia đình. Đừng quên theo dõi Reviewedu để cập nhật thêm các tin tức và mức học phí tại các trường Đại học – Cao Đẳng nhanh nhất và chính xác nhất!

Xem thêm: 

4.6/5 - (5 bình chọn)
  1. Thanh Xuân đã trả lời:

    Học phí thiết kế đồ hoạ là tính như nào ạ ? Em thấy năm 2022 là 26.400.000 VND/năm vậy có nghĩa là mỗi kì của năm đó sẽ đóng khoảng 13-14 triệu hay sao ạ. Và đào tạo trong vòng 4 năm thì tổng học phí là tầm hơn 100, dưới 150 triệu đúng ko ạ, em chưa hiểu rõ lắm về phần học phí, anh chị giúp e với ạ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *