Học phí của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) bao nhiêu một năm? Học phí Tôn Đức Thắng có đắt không? Trường đại học Tôn Đức Thắng có hỗ trợ chính sách học phí gì cho sinh viên không? Và những câu hỏi liên quan đến học phí khác là những câu hỏi được các bạn tân sinh viên đề cập đến nhiều nhất. Để có thể giải đáp được những thắc mắc trên, mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau cùng ReviewEdu để tìm hiểu về mức học phí của TDTU trong những năm gần đây nhé!
Học phí Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) năm 2024 là bao nhiêu?
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, dự kiến mức tăng của học phí Đại học Tôn Đức Thắng sẽ không vượt quá 10% mỗi năm. Do đó, học phí cho năm học 2024 – 2025 sẽ dao động từ 27.060.000 đến 60.720.000 VNĐ tùy thuộc vào từng ngành, chuyên ngành và chương trình đào tạo. Đây được xem là mức học phí không quá cao. Với mức học phí hợp lý và chính sách hỗ trợ tài chính linh hoạt, trường Đại học Tôn Đức Thắng đã tạo điều kiện thuận lợi để sinh viên có thể tiếp cận với giáo dục chất lượng mà không phải đối mặt với những khó khăn tài chính.
Học phí đối với chương trình tiêu chuẩn
Học phí Đại học Tôn Đức thắng chương trình tiêu chuẩn năm học 2024-2025 như sau:
- Học phí khối ngành 1: 31,680 triệu đồng/ năm
- Học phí khối ngành 2: 27,060 triệu đồng/năm
- Học phí Ngành Dược học: 60,720 triệu/năm
- Việt Nam học (Chuyên ngành: Việt ngữ học và văn hóa xã hội Việt Nam): 50,160 triệu đồng/ năm
Học phí ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt ngữ học và Văn hóa, Xã hội Việt Nam: 39,9 triệu/ năm
Học phí đối với chương trình chất lượng cao
Học phí Đại học Tôn Đức Thắng chương trình chất lượng cao 2024
Học phí được xác định theo lộ trình 4 năm với chương trình cử nhân, 5 năm với chương trình kỹ sư. Mức học phí không bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh.
- Ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật, Việt Nam học – Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch: Từ 50,000,000 đến 52,000,000 / năm
- Ngành Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, QTKD – Chuyên ngành quản trị NH-KS, QTKD – Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực: Từ 62,000,000 đến 64,000,000/ năm
- Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa, Kỹ thuật hóa học, Kiến trúc: Từ 53,000,000 đến 54,000,000/ năm
Chương trình đại học bằng Tiếng Anh
- Ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật, Việt Nam học – Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch, Ngôn ngữ Anh: Từ 76,000,000 đến 80,000,000/ năm
- Marketing, Kinh doanh quốc tế, QTKD – Chuyên ngành quản trị NH-KS: Từ 83,000,000 đến 84,000,000/năm
- Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: Từ 81,000,000 đến 83,000,000
Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hoà
- Ngành Thiết kế đồ họa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: 24,000,000/ năm
- Ngành Ngôn ngữ Anh, Kế toán, Việt Nam học – chuyên ngành Du lịch và Lữ hành, Marketing, Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Quản trị Nhà hàng – Khách sạn, Luật: 20,500,000/ năm
Chương trình liên kết đào tạo quốc tế
Tên ngành |
Học phí trung bình (đồng/năm) |
Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2)- Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | – Giai đoạn 1: Từ 76,000,000 đến 77,000,000 – Giai đoạn 2: Từ 616,000,000 đến 620,000,000 |
Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | |
Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | – Giai đoạn 1: Từ 82,000,000 đến 83,000,000 – Giai đoạn 2: 600,000,000 |
Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) | – Giai đoạn 1: Từ 77,000,000 đến 78,000,000 – Giai đoạn 2: 497,000,000 |
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | – Giai đoạn 1: Từ 78,000,000 đến 80,000,000 – Giai đoạn 2: Từ 211,000,000 đến 237,000,000 |
Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | |
Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc) | – Giai đoạn 1: Từ 78,000,000 đến 79,000,000 – Giai đoạn 2: 135,000,000 |
Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) | – Giai đoạn 1: Từ 76,000,000 đến 77,000,000 – Giai đoạn 2: 119,000,000 |
Quản trị nhà hàng – khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) | – Giai đoạn 1: Từ 78,000,000 đến 79,000,000 – Giai đoạn 2: 231,000,000 |
Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan) | – Giai đoạn 1: Từ 82,000,000 đến 83,000,000 – Giai đoạn 2: 119,000,000 |
Tài chính (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Fengchia (Đài Loan) | – Giai đoạn 1: Từ 75,000,000 đến 76,000,000 – Giai đoạn 2: 124,000,000 |
Quản trị kinh doanh toàn cầu – Chương trình liên kết trường Kinh doanh quốc tế Emlyon (Pháp) | – Giai đoạn 1: 79,000,000
– Giai đoạn 2: 368,000,000 |
Kinh doanh chuyên ngành Kế toán, Tài chính, Quản trị nguồn nhân lực và quan hệ lao động, Kinh doanh quốc tế, Marketing – Chương trình liên kết Đại học Massey (New Zealand) | – Giai đoạn 1: 79,000,000
– Giai đoạn 2: 511,000,000 |
Chính sách học phí của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU)
Trường Đại học Tôn Đức Thắng cung cấp cho sinh viên 3 phương thức thanh toán học phí. Bao gồm:
Phương thức 1: Đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank.
Phương thức 2: Đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng.
Phương thức 3: Đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng.
- Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Số tài khoản: 0071000758807
- Ngân hàng: Vietcombank chi nhánh Hồ Chí Minh
Sinh viên không hoàn thành học phí của học kỳ sẽ có phần nợ được cộng dồn vào học phí của học kỳ tiếp theo. Trong trường hợp học kỳ Dự thính, nếu sinh viên không hoàn thành học phí, phần nợ đó sẽ được cộng dồn vào học kỳ chính tiếp theo.
Bài viết trên đây là thông tin cơ bản được tổng hợp về mức Học phí Đại học Tôn Đức Thắng mới nhất. Các bạn sĩ tử có thể đọc tham khảo tại đây. Reviewedu hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ có thêm những thông tin hữu ích. Bên cạnh đó, có thể đưa ra được sự lựa chọn trường học phù hợp với khả năng của bản thân và kinh tế của gia đình. Chúc các bạn có một mùa tuyển sinh thành công!
Xem thêm:
Cho em hỏi là trường dành cho học sinh có học lực như thế nào ạ?
Cho em hỏi học phí ngành quản lý tổ chức sự kiện là bao nhiêu 1 năm vậy ạ
Học phí thiết kế đồ hoạ là tính như nào ạ ? Em thấy năm 2022 là 26.400.000 VND/năm vậy có nghĩa là mỗi kì của năm đó sẽ đóng khoảng 13-14 triệu hay sao ạ. Và đào tạo trong vòng 4 năm thì tổng học phí là tầm hơn 100, dưới 150 triệu đúng ko ạ, em chưa hiểu rõ lắm về phần học phí, anh chị giúp e với ạ
Học phí năm 2024 của trường sẽ tăng hay giảm vậy?
Dựa vào mức tăng học phí thì nó sẽ tăng 10% nha em
Cho em hỏi trường có nhận xét học bạ THPT không ạ?
Có nha em
Em có thể tìm hiểu thêm về trường này ở đâu vậy ạ? Và mã tuyển sinh của trường là gì? Em xin cảm ơn
Trường này có 2 địa điểm :Nha Trang và TP HCM
Học phí nghành kỹ thuật xây dựng năm 2022 bao nhiêu
24.000.000 đồng/năm
Mã tuyển sinh: DTT
Học hí ngành luật thường rơi vào khoảng bao nhiêu tiền/năm ạ?
học phí ngành logistic quản lí chuỗi cung ứng bao nhiêu 1 năm vậy ạ?