Đại học Thành Đô đã để lại nhiều ấn tượng tốt với phụ huynh cả nước thông qua tỷ lệ sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Thành Đô là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc về thông tin điểm chuẩn Trường Đại học Thành Đô giúp bạn chắc chắn hơn trong việc tìm kiếm nơi phù hợp. Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Thành Đô (tên viết tắt: TDU hay Thanh Do University)
- Địa chỉ: Km15, Quốc lộ 32, Xã Kim Chung, huyện Hoài Đức, TP. Hà Nội
- Website: https://www.thanhdo.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/truongdaihocthanhdo
- Mã tuyển sinh: TDD
- Email: daihocthanhdo@thanhdouni.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0243.3861.763 – 1900.234.565 – 0243.386.1791
Mục tiêu phát triển
Nhà trường mong rằng, thông qua chiến lược cải tổ toàn diện trong đổi mới chương trình, nâng cao chất lượng; đến năm 2025, Đại học Thành Đô sẽ trở thành một trong những Đại học tư thục hàng đầu ở Việt Nam. TDU sẽ tiếp tục phát triển mạnh 6 lĩnh vực trụ cột gồm: Công nghệ – Ngôn ngữ – Quản trị – Kinh tế – Du lịch – Sức Khỏe để xứng danh một trung tâm đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực có uy tín trong cả nước.
Cơ sở vật chất
TDU có tổng diện tích sử dụng lên đến 97.528m2. Ký túc xá rộng rãi, khang trang với quy mô gần 1000 chỗ ở, cung cấp cho sinh viên môi trường sống thân thiện, lành mạnh và an toàn.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Thành Đô năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Thành Đô sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Thành Đô năm 2023 – 2024
Điểm chuẩn trường Đại học Thành Đô năm 2023 theo phương thức xét kết quả tốt nghiệp THPT của các ngành đào tạo trình độ đại học chính quy đã được công bố vào ngày 22/8.
STT |
Tên ngành | Mã ngành | Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 |
Kết quả học tập THPT |
1 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 16.5 | 18.0 |
2 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 7510205 | 16.5 | 18.0 |
3 | Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử | 7510301 | 16.5 | 18.0 |
4 | Kế toán | 7340301 | 16.5 | 18.0 |
5 | Quản trị Kinh doanh | 7340101 | 16.5 | 18.0 |
6 | Quản trị Văn phòng | 7340406 | 16.5 | 18.0 |
7 | Quản trị Khách sạn | 78110201 | 16.5 | 18.0 |
8 | Việt Nam học | 7310630 | 16.5 | 18.0 |
9 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 16.5 | 18.0 |
10 | Giáo dục học | 7140101 | 16.5 | 18.0 |
11 | Luật | 7380101 | 16.5 | 18.0 |
12 | Dược học | 7720201 | 21.0 | 24.0 |
Lưu ý: Trường Đại học Thành Đô sẽ gửi Giấy báo trúng tuyển và Hướng dẫn nhập học đến các thí sinh trúng tuyển theo địa chỉ liên hệ thí sinh đã cung cấp trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, đồng thời đăng tải Hướng dẫn nhập học trên các kênh truyền thông của Nhà trường.
Từ ngày 26/08/2023, các thí sinh đáp ứng các tiêu chí và điều kiện trúng tuyển vào trường ở tất cả các phương thức xét tuyển sẽ bắt đầu thủ tục nhập học.
Điểm chuẩn của Trường Đại học Thành Đô năm 2022 – 2023
Điểm chuẩn của trường năm 2022 được quy định như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử | A00; A01; B00; D01 | 15 |
7510205 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | A00; A01; B00; D01 | 15 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; B00; D01 | 15 |
7720201 | Dược học | A00; A11; B00; D07 | 15 |
7340301 | Kế toán | A00; A01; B00; D01 | 15 |
7380101 | Luật | A00; A01; C00; D01 | 15 |
7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; C00; D01 | 15 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D07; D14; D15 | 15 |
7810201 | Quản trị Khách sạn | A00; A01; B00; D01 | 15 |
7340101 | Quản trị Kinh doanh | A00; A01; B00; D01 | 15 |
7340406 | Quản trị Văn phòng | A00; A01; B00; D01 | 15 |
7310630 | Việt Nam học | A00; A01; B00; D01 | 15 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Thành Đô năm 2021 – 2022
Dựa theo đề án tuyển sinh, Đại học Thành Đô đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
7480201 | Công nghệ thông tin: Định hướng công nghệ phần mềm; Định hướng hệ thống thông tin; Định hướng mạng máy tính và truyền thông; Định hướng phát triển web và lập trình mobile | A00; A01; D07; D90 | 15 |
7510205 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô: Định hướng kỹ thuật viên Ô tô; Định hướng kỹ thuật điện và điều khiển tự động hoá trên Ô tô; Định hướng kỹ thuật Ô tô sử dụng năng lượng mới | A00; A01; D07; D90 | 15 |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử: Định hướng điện tự động hoá; Định hướng kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; D07; D90 | 15 |
7340301 | Kế toán | A00; A01; D07; D90 | 15 |
7340101 | Quản trị Kinh doanh: Định hướng Digital Marketing | A00; A01; D07; D90 | 15 |
7340406 | Quản trị Văn phòng: Định hướng hành chính văn thư | A01; D01; C00; D96 | 15 |
7810201 | Quản trị Khách sạn | A01; D01; C00; D96 | 15 |
7310630 | Việt Nam học: Định hướng Hướng dẫn du lịch; Định hướng văn hóa và lịch sử Việt Nam | A01; D01; C00; D96 | 15 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh: Định hướng Tiếng Anh du lịch; Định hướng Tiếng Anh sư phạm | D01; D07; D14; D15 | 15 |
7720201 | Dược học | A00; A11; B00; D07 | 21 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Thành Đô như thế nào?
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Thành Đô công bố điểm sàn xét tuyển trình độ Đại học chính quy đợt 1 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 cho tất cả các ngành đào tạo trình độ Đại học chính quy.
Theo đó, mức điểm 16.5 là điểm sàn áp dụng cho 11 ngành học thuộc 3 Nhóm ngành Công nghệ, Kinh tế – Luật, Ngôn ngữ – KHXH, riêng ngành Dược học sẽ áp dụng ngưỡng điểm theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Mức điểm này đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và được tính như sau:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm thi tốt nghiệp THPT của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển + Tổng điểm ưu tiên.
Cách tính điểm của Trường Đại học Thành Đô như thế nào?
Trường Đại học Thành Đô vẫn tiếp tục nhận hồ sơ Xét tuyển học bạ đến hết ngày 30/07/2023, thí sinh có thể lựa chọn một trong 02 hình thức xét học bạ sau để tối ưu cơ hội xét tuyển:
- Xét tuyển 03 học kỳ: Tổng điểm trung bình 03 môn của 03 học kỳ (HKI, II lớp 11 + HKI lớp 12) + Điểm ưu tiên (nếu có) ≥ 18,0 điểm;
- Xét tuyển 02 học kỳ: Tổng điểm trung bình 03 môn năm lớp 12 + Điểm ưu tiên (nếu có) ≥ 18,0 điểm
Đối tượng xét tuyển cộng điểm ưu tiên khu vực của Trường Đại học Thành Đô như thế nào?
Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
- KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách cộng điểm ưu tiên thi Đại học
Như vậy, nếu thí sinh thuộc một trong các đối tượng và khu vực dưới đây, điểm cộng của thí sinh sẽ được tính như sau:
- Nhóm ưu tiên 1: được cộng 2 điểm
- Nhóm ưu tiên 2: được cộng 1 điểm
- Khu vực 1: được cộng 0,75 điểm
- Khu vực 2: được cộng 0,25 điểm
- Khu vực 2 – NT: được cộng 0,5 điểm
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Thành Đô rất thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.
Xem thêm: