Điểm chuẩn Trường Đại học Luật Hà Nội (HLU) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc về thông tin điểm chuẩn HLU giúp bạn chắc chắn hơn trong việc tìm kiếm nơi phù hợp. Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu nhé!
Giới thiệu chung về Đại học Luật Hà Nội
- Tên trường: Đại học Luật Hà Nội (tên tiếng Anh: Hanoi Law University (HLU))
- Địa chỉ: Số 87 đường Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
- Website: http://hlu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/daihocluathanoi1/
- Email tuyển sinh: admin@hlu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 024.38352630
Lịch sử phát triển
Tiền thân của trường Đại học Luật Hà Nội là trường Đại học Pháp lý Hà Nội (thành lập ngày 10/11/1979). Sau khi thành lập trường có 4 khoa đào tạo chuyên ngành.
Tháng 10/1982, Trường Cao đẳng toà án được sáp nhập vào trường Đại học Pháp Lý Hà Nội. Đến ngày 6/7/1993, trường đã được đổi tên thành trường Đại học Luật Hà Nội. Ngày 12/2/2019 thành lập phân hiệu trường Đại học Luật Hà Nội tại tỉnh Đắk Lắk.
Mục tiêu và sứ mệnh
Mục tiêu chiến lược phát triển của trường là: Phấn đấu đến năm 2030, phát triển Trường Đại học Luật Hà Nội trở thành trường đại học trọng điểm quốc gia. Là trường chuyên đào tạo về pháp luật có vị thế trong khu vực và là trung tâm nghiên cứu khoa học pháp lý uy tín hàng đầu Việt Nam.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Luật Hà Nội (HLU) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Luật Hà Nội sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Luật Hà Nội (HLU) năm 2023 – 2024
Mức điểm chuẩn HLU được công bố cụ thể như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
Ngành |
Tổ hợp |
Điểm trúng tuyển |
Luật | A00 | 24 |
A01 | 24 | |
C00 | 26.5 | |
D01,D02,D03,D05,D06 | 25.75 | |
Luật kinh tế | A00 | 25.5 |
A01 | 25.5 | |
C00 | 27.36 | |
D01,D02,D03,D05,D06 | 26.5 | |
Luật thương mại quốc tế | A01 | 24.8 |
D01 | 25.75 | |
Ngôn ngữ Anh | A01 | 24 |
D01 | 24.5 | |
Luật (đào tạo tại Phân hiệu Đắk Lắk) | A00 | 18.15 |
A01 | 18.15 | |
C00 | 18.15 | |
D01,D02,D03,D05,D06 | 18.15 | |
Điểm trúng tuyển theo thang điểm 30, đã bao gồm điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có) |
Điểm xét học bạ và kết quả chứng chỉ ngoại ngữ
Ngành |
Tổ hợp | Điểm trúng tuyển |
Phương thức xét tuyển |
Luật | A00 | 28.63 | Kết quả học tập THPT |
A01 | 28.80 | ||
C00 | 28.67 | ||
D01,D02,D03,D05,D06 | 28.55 | ||
Luật kinh tế | A00 | 29.73 | |
A01 | 30.30 | ||
C00 | 29.67 | ||
D01,D02,D03,D05,D06 | 29.73 | ||
Luật thương mại quốc tế | A01 | 29.44 | |
D01 | 29.00 | ||
Ngôn ngữ Anh | A01 | 27.68 | |
D01 | 27.61 | ||
Luật (đào tạo tại Phân hiệu Đắk Lắk) | A00 | 23.41 | |
A01 | 23.80 | ||
C00 | 22.43 | ||
D01,D02,D03,D05,D06 | 22.53 | ||
Luật (chương trình liên kết với Trường Đại học Arizona, Hoa Kỳ) | 9.0 | Kết quả chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế | |
Điểm trúng tuyển đã bao gồm điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có) |
Điểm chuẩn Đại học Luật Hà Nội (HLU) năm 2022 – 2023
Năm học 2022, Trường Đại học Luật Hà Nội đã công bố mức điểm chuẩn cụ thể như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
Ngành |
Tổ hợp |
Điểm trúng tuyển |
Luật | A00 | 25.35 |
A01 | 24.95 | |
C00 | 28.75 | |
D01,D02,D03,D05,D06 | 25.8 | |
Luật kinh tế | A00 | 26.35 |
A01 | 26.55 | |
C00 | 29.5 | |
D01,D02,D03,D05,D06 | 26.8 | |
Luật thương mại quốc tế | A01 | 24.95 |
D01 | 26.05 | |
Ngôn ngữ Anh | A01 | 24.35 |
D01 | 25.45 | |
Luật (đào tạo tại Phân hiệu Đắk Lắk) | A00 | 19 |
A01 | 19 | |
C00 | 24.5 | |
D01,D02,D03,D05,D06 | 19.9 | |
Điểm trúng tuyển theo thang điểm 30, đã bao gồm điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có) |
Điểm xét học bạ và kết quả chứng chỉ ngoại ngữ
Ngành |
Tổ hợp | Điểm trúng tuyển |
Phương thức xét tuyển |
Luật | A00 | 27.69 | Kết quả học tập THPT |
A01 | 27.72 | ||
C00 | 27.68 | ||
D01,D02,D03,D05,D06 | 26.30 | ||
Luật kinh tế | A00 | 29.10 | |
A01 | 29.52 | ||
C00 | 28.94 | ||
D01,D02,D03,D05,D06 | 27.55 | ||
Luật thương mại quốc tế | A01 | 27.25 | |
D01 | 26.22 | ||
Ngôn ngữ Anh | A01 | 24.69 | |
D01 | 24.74 | ||
Luật (đào tạo tại Phân hiệu Đắk Lắk) | A00, A01, C00, D01,D02,D03,D05,D06 | 21.00 | |
Luật (chương trình liên kết với Trường Đại học Arizona, Hoa Kỳ) | 9.0 | Kết quả chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế | |
Điểm trúng tuyển đã bao gồm điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có) |
Điểm chuẩn Đại học Luật Hà Nội (HLU) năm 2021 – 2022
Dựa theo đề án tuyển sinh, điểm chuẩn HLU của các ngành cụ thể như sau:
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
7380101 | Luật | 25.35 – 25.75 – 26.55 – 28 |
7380107 | Luật kinh tế | 26.25 – 26.9 – 27.25 – 29.25 |
7380109 | Luật thương mại quốc tế | 26.2 – 26.9 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 25.35 – 26.25 |
7380101LK | Luật (liên kết với Đại học Arizona, Hoa Kỳ) | 21.3 – 23.15 – 25.25 – 25.65 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Luật Hà Nội (HLU) như thế nào?
Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT
- Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế được cộng 1.0 điểm;
- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được cộng điểm khuyến khích theo cấp đạt giải như sau: giải Nhất được cộng 1.5 điểm, giải Nhì được cộng 1.25 điểm, giải Ba được cộng 1.0 điểm;
- Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba (Huy chương Vàng, Bạc, Đồng), được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan có thẩm quyền xác nhận, tại các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được cộng điểm khuyến khích theo cấp đạt giải như sau: giải Nhất được cộng 1.5 điểm, giải Nhì được cộng 1.25 điểm, giải Ba được cộng 1.0 điểm.
- Thí sinh đạt Nhất, Nhì, Ba (Huy chương Vàng, Bạc, Đồng), được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan có thẩm quyền xác nhận, tại các cuộc thi về nghệ thuật quốc tế quốc gia về ca, múa, nhạc, mỹ thuật, cuộc thi sắc đẹp được cộng điểm khuyến khích theo cấp đạt giải như sau: giải Nhất được cộng 1.5 điểm, giải Nhì được cộng 1.25 điểm, giải Ba được cộng 1.0 điểm.
- Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên, Kỳ thi Olympic bậc THPT do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức, Kỳ thi chọn học sinh giỏi các Trường THPT chuyên khu vực duyên hải và đồng bằng Bắc Bộ các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Nhật được cộng điểm vào tổng điểm xét tuyển với mức: giải Nhất được cộng 1.0 điểm, giải Nhì được cộng 0.75 điểm, giải Ba được cộng 0.5 điểm.
Trong trường hợp thí sinh thuộc nhiều đối tượng cộng điểm khuyến khích thì thì chỉ được hưởng một lần cộng điểm khuyến khích cao nhất để tính vào điểm xét tuyển.
Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT
- Thí sinh các trường THPT chuyên/năng khiếu Quốc gia, trường THPT chuyên/năng khiếu cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương, học sinh của các trường THPT trọng điểm quốc gia chất lượng cao sẽ được cộng thêm 1.5 điểm khuyến khích vào tổng điểm xét tuyển.
- Thí sinh được cộng thêm điểm khuyến khích nếu thuộc một trong các trường hợp sau (thí sinh thuộc nhiều đối tượng cộng điểm khuyến khích thì chỉ được hưởng một lần cộng điểm khuyến khích cao nhất để tính vào điểm xét tuyển):
- Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế được cộng 1.0 điểm.
- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được cộng điểm khuyến khích theo cấp đạt giải như sau: giải Nhất được cộng 1.5 điểm, giải Nhì được cộng 1.25 điểm, giải Ba được cộng 1.0 điểm.
- Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba (Huy chương Vàng, Bạc, Đồng), được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan có thẩm quyền xác nhận, tại các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được cộng điểm khuyến khích theo cấp đạt giải như sau: giải Nhất được cộng 1.5 điểm, giải Nhì được cộng 1.25 điểm, giải Ba được cộng 1.0 điểm.
- Thí sinh đạt Nhất, Nhì, Ba (Huy chương Vàng, Bạc, Đồng), được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan có thẩm quyền xác nhận, tại các cuộc thi về nghệ thuật quốc tế quốc gia về ca, múa, nhạc, mỹ thuật, cuộc thi sắc đẹp được cộng điểm khuyến khích theo cấp đạt giải như sau: giải Nhất được cộng 1.5 điểm, giải Nhì được cộng 1.25 điểm, giải Ba được cộng 1.0 điểm.
- Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên, Kỳ thi Olympic bậc THPT do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức, Kỳ thi chọn học sinh giỏi các Trường THPT chuyên khu vực duyên hải và đồng bằng Bắc Bộ các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Nhật được cộng điểm vào tổng điểm xét tuyển với mức: giải Nhất được cộng 1.0 điểm, giải Nhì được cộng 0.75 điểm, giải Ba được cộng 0.5 điểm.
Cách tính điểm các phương thức tuyển sinh Trường Đại học Luật Hà Nội (HLU) như thế nào?
Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT
Công thức tính điểm xét tuyển như sau:
ĐXT = (Điểm TB môn 1 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
- ĐTB môn 1 = (Điểm TB cả năm lớp 10 môn 1 + Điểm TB cả năm lớp 11 môn 1 + Điểm TB HK1 lớp 12 môn 1)/3
- ĐTB môn 2 = (Điểm TB cả năm lớp 10 môn 2 + Điểm TB cả năm lớp 11 môn 2 + Điểm TB HK1 lớp 12 môn 2)/3
- ĐTB môn 3 = (Điểm TB cả năm lớp 10 môn 3 + Điểm TB cả năm lớp 11 môn 3 + Điểm TB HK1 lớp 12 môn 3)/3
Điều kiện nhận hồ sơ: Học lực loại giỏi cả năm lớp 10, lớp 11 và học kì 1 lớp 12, trong đó kết quả học tập học kì 1 lớp 12 của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển ≥ 7.5 điểm.
Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Tổng điểm các môn thuộc tổ hợp xét tuyển C00 ≥ 20.0 điểm (không tính điểm ưu tiên);
- Tổng điểm các môn thuộc tổ hợp xét tuyển khác ≥ 18.0 điểm (không tính điểm ưu tiên);
- Ngành Luật thương mại quốc tế, ngành Ngôn ngữ Anh: Điểm thi môn tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT ≥ 7.0 điểm.
Kết Luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Luật Hà Nội (HLU) khá cao và chất lượng đào tạo của trường rất tốt, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này Reviewedu.net sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.
Xem thêm: