Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng là một cơ sở đào tạo uy tín về khối ngành kiến trúc tại khu vực miền Trung – Tây Nguyên. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng trong năm 2024 là bao nhiêu? Liệu năm nay mức điểm chuẩn có tăng so với các năm trước? Những đối tượng nào sẽ được ưu tiên cộng điểm trong kỳ tuyển sinh? Hãy cùng Reviewedu khám phá câu trả lời qua bài viết này.
Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU)
Điểm chuẩn DAU – Đại học Kiến trúc Đà Nẵng năm 2024 sẽ được công bố đến các thí sinh vào ngày 17/8/2024.
Theo đề án tuyển sinh, Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng xét tuyển qua 2 phương thức là Điểm thi THPT Quốc gia và Điểm học bạ. Mức điểm chuẩn đầu vào năm 2023 của DAU đối với cả 2 phương thức đều dao động trong khoảng tử 19-21,5 điểm tuỳ theo ngành đào tạo. Có thể thấy điểm ở các ngành nằm ở tầm trung. Điều này đã thu hút được nhiều sinh viên nộp hồ sơ và theo học tại trường.
Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Đà Nẵng năm 2023 đã được công bố đến các thí sinh vào ngày ngày 22/8 theo kết quả học bạ THPT và điểm thi tốt nghiệp THPT các năm phía dưới.
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01; V02, 5K1, 121, A01, 5K2, 122 | 21 |
3 | 7580108 | Thiết kế nội thất | V00; V01; V02, 5K1, 121, A01, 5K2, 122 | 21 |
4 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | V00; V01; V02, H00, 5K1, 121 | 21.5 |
5 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D01, B00, 5K2, 122 | 19 |
6 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01, D01, B00, 5K2, 122 | 19 |
7 | 7580302 | Quản lý xây dựng | A00, A01, D01, B00, 5K2, 122 | 19 |
8 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00, A01, D01, B00, 5K2, 122 | 19 |
9 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, B00, 5K2, 122 | 19.5 |
10 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, B00, 5K2, 122 | 19 |
11 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, B00, 5K2, 122 | 19 |
12 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, B00, 5K2, 122 | 19 |
13 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01, B00, 5K2, 122 | 19. |
14 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00, A01, D01, B00, 5K2, 122 | 19 |
15 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, B00, 5K2, 122 | 19 |
16 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D14, D15, 5K2, 122 | 19 |
17 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01, D01, D14, D15 | 19.5 |
18 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 5K2, 122 | 19.5 |
Hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Cách tính điểm và quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU)
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU) áp dụng quy chế cộng điểm ưu tiên theo Khoản 4, Điều 7 của Thông tư 08/TT-BGDĐT. Theo những gì được Trường công bố, cách tính điểm tuyển sinh tại DAU được thực hiện qua hai phương thức: thi THPTQG và xét học bạ. Với phương thức thi THPTQG, điểm xét tuyển (ĐXT) là tổng của ba môn thi cùng với điểm ưu tiên nếu có. Trong khi đó, phương thức xét học bạ có hai tổ hợp: tổ hợp 5K2 và 122 với công thức
ĐXT = Điểm TB x 3 + Điểm ưu tiên
Và tổ hợp A00, A01, B00, D01, D14, D15 với công thức
ĐXT = Điểm Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Điểm ưu tiên.
Ngoài ra, phương thức kết hợp kết quả học tập cấp THPT và điểm thi năng khiếu áp dụng cho tổ hợp 5K1, 121 với công thức
ĐXT = Điểm TB x 2 + Điểm năng khiếu + Điểm ưu tiên
Và tổ hợp V00, V01, V02, H00 với công thức
ĐXT = Điểm Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Điểm ưu tiên.
Theo đánh giá của Reviewedu, mức điểm chuẩn của Đại học Kiến trúc Đà Nẵng là không quá cao. Điều này giúp các bạn trẻ có thêm nhiều cơ hội đến được với cánh cổng đại học và khối ngành mình mong muốn. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn giải đáp được những băn khoăn, thắc mắc. Chúc các bạn gặp nhiều may mắn trong mùa tuyển sinh này.
Xem thêm: