Điểm chuẩn của trường Đại Học Công nghệ Sài Gòn (STU) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Công nghệ Sài Gòn (tên viết tắt: STU hay Saigon Technology University)
- Địa chỉ: số 180 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, Tp. Hồ Chí Minh.
- Website: http://www.stu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/DHCNSG/
- Mã tuyển sinh: DSG
- Email tuyển sinh: vpts@stu.edu.vn (văn phòng tuyển sinh)
- Số điện thoại tuyển sinh: (028) 38 505 520
Mục tiêu phát triển
Nhà trường quyết tâm sẽ trở thành một trong những cơ sở giáo dục tư thục hàng đầu cả nước. Trong tương lai không xa, đây sẽ là cái nôi của những cá nhân kiệt xuất, có đủ tài – đức, luôn khát khao cống hiến cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc giàu đẹp.
Cơ sở vật chất
Trường hiện có 2 cơ sở. Cơ sở 1 nằm tại quận 8 với diện tích sử dụng hơn 6000m2 là nơi giảng dạy chính với hệ thống 89 phòng học, 2 giảng đường và hội trường lớn, 74 phòng thí nghiệm, thực hành khang trang, hiện đại. Các tòa nhà với độ cao 3 tầng giúp sinh viên có không gian rộng rãi để học tập, nghiên cứu. Ký túc xá với quy mô hơn 600 chỗ ở nằm ngay trong khuôn viên chính, cung cấp cho các bạn sinh viên môi trường sống lý tưởng khi theo học tại STU.
Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn (STU) năm 2024 – 2025
Điểm chuẩn STU – Đại học Công nghệ Sài Gòn năm 2024 xét điểm thi TN THPT được công bố đến các thí sinh vào ngày 18/8/2024.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn (STU) năm 2023 – 2024
Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Sài Gòn năm 2023 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT đã được công bố vào chiều ngày 2/8
Trường đã công bố điểm chuẩn học bạ, đánh giá năng lực ĐHQGTPHCM năm 2023. Xem chi tiết phía dưới.
Mã ngành |
Tên ngành | Phương thức xét tuyển | ||||
PT01 | PT02 | PT03 | PT04 |
PT05 |
||
7510203 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ – Điện tử | 18,0 điểm | 18,0 điểm | 18,0 điểm | 15,0 điểm | 600 điểm |
7510301 | Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử | 18,0 điểm | 18,0 điểm | 18,0 điểm | 15,0 điểm | 600 điểm |
7510302 | Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | 18,0 điểm | 18,0 điểm | 18,0 điểm | 15,0 điểm | 600 điểm |
7480201 | Công nghệ Thông tin | 20,5 điểm | 20,5 điểm | 20,5 điểm | 15,0 điểm | 600 điểm |
7540101 | Công nghệ Thực phẩm | 18,0 điểm | 18,0 điểm | 18,0 điểm | 18,0 điểm | 600 điểm |
7340101 | Quản trị Kinh doanh | 18,0 điểm | 18,0 điểm | 18,0 điểm | 15,0 điểm | 600 điểm |
7580201 | Kỹ thuật Xây dựng | 18,0 điểm | 18,0 điểm | 18,0 điểm | 15,0 điểm | 600 điểm |
7210402 | Thiết kế Công nghiệp | 18,0 điểm | 18,0 điểm | 18,0 điểm | 15,0 điểm | 600 điểm |
Trong đó:
(1) Các phương thức xét tuyển gồm:
- PT01: Thí sinh xét tuyển bằng học bạ THPT lấy điểm 3 học kỳ
- PT02: Thí sinh xét tuyển bằng học bạ THPT lấy điểm 5 học kỳ
- PT03: Thí sinh xét tuyển bằng học bạ lớp 12 THPT lấy điểm trung bình cuối năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển
- PT04: Thí sinh xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 lấy tổng điểm của 03 bài thi/môn thị thành phần trong tổ hợp xét tuyển
- PT05: Thí sinh xét tuyển bằng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP. HCM tổ chức năm 2023
(2) Điểm chuẩn trúng tuyển áp dụng chung cho các tổ hợp trong cùng một phương thức xét tuyển.
(3) Điểm chuẩn trúng tuyển áp dụng cho thí sinh thuộc khu vực 3 và nhóm đối tượng không ưu tiên. Mức điểm ưu tiên được tính theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
(4) Thang điểm xét tuyển và điểm ưu tiên thực hiện theo Đề án số 146-23/ĐATS-DSG-ĐT ngày 10/07/2023 của Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn (STU) năm 2022 – 2023
Điểm chuẩn Đại Học Công Nghệ Sài Gòn năm 2022 chính xác nhất ngay sau khi trường công bố kết quả:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
7510203 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ – Điện tử | A00; A01; D01; D11 | 15 |
7510301 | Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử | A00; A01; D01; D11 | 15 |
7510302 | Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | A00; A01; D01; D11 | 15 |
7480201 | Công nghệ Thông tin | A00; A01; D01; D11 | 21.5 |
7540101 | Công nghệ Thực phẩm | A00; A01; B00; D01; D11 | 15 |
7340101 | Quản trị Kinh doanh | A00; A01; D01; D11 | 15 |
7580201 | Kỹ thuật Xây dựng | A00; A01; D01; D11 | 15 |
7210402 | Thiết kế Công nghiệp | A00; A01; D01; D11 | 15 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn (STU) năm 2021 – 2022
Dựa theo đề án tuyển sinh, Trường Đại Học Công nghệ Sài Gòn đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
7510203 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ – Điện tử | A00; A01; D01; D11 | 15 |
7510301 | Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử | A00; A01; D01; D11 | 15 |
7510302 | Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | A00; A01; D01; D11 | 15 |
7480201 | Công nghệ Thông tin | A00; A01; D01; D11 | 16 |
7540101 | Công nghệ Thực phẩm | A00; A01; B00; D01; D11 | 15 |
7340101 | Quản trị Kinh doanh | A00; A01; D01; D11 | 15 |
7580201 | Kỹ thuật Xây dựng | A00; A01; D01; D11 | 15 |
7210402 | Thiết kế Công nghiệp | A00; A01; D01; D11 | 15 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn (STU) như thế nào?
Điểm ưu tiên để xét công nhận tốt nghiệp THPT được tính theo 3 diện (Diện 1, Diện 2, Diện 3); trong đó, thí sinh Diện 2, Diện 3 được cộng điểm ưu tiên như sau:
Diện 1: Không được cộng điểm ưu tiên.
- Còn gọi là diện bình thường. Ký hiệu: D1
Diện 2: cộng 0,25 điểm đối với thí sinh thuộc một trong những đối tượng sau:
- Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh mất sức lao động dưới 81% (chỉ với GDTX); Con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động (Ký hiệu: D2-TB2);Con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, con Bà mẹ VN anh hùng (Ký hiệu: D2-CAH); Người dân tộc thiểu số (Ký hiệu: D2-TS2)
- Người Kinh, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên (tính đến ngày tổ chức kỳ thi) ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135; ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ; ở thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành của Ủy ban Dân tộc, học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận nội thành của các thành phố trực thuộc Trung ương ít nhất 2 phần 3 thời gian học cấp THPT (Ký hiệu: D2-VS2)
- Người bị nhiễm chất độc màu da cam; con của người bị nhiễm chất độc màu da cam; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người được cơ quan có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của chất độc hoá học (Ký hiệu: D2-CHH)
- Con của người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945 (đối với GDTX) (Ký hiệu: D2-CCM)
- Có tuổi đời từ 35 tuổi trở lên, tính đến ngày thi (Ký hiệu: D2-T35)
Diện 3: cộng 0,5 điểm đối với thí sinh thuộc một trong những đối tượng sau:
- Người dân tộc thiểu số, bản thân có hộ khẩu thường trú ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135; ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ; ở thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành của Ủy ban Dân tộc, đang học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận nội thành của các thành phố trực thuộc Trung ương (Ký hiệu: D3-TS3).
- Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (đối với GDTX) (Ký hiệu: D3-TB3); Con của liệt sĩ; con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (Ký hiệu: D3-CLS)
Lưu ý: Học sinh có nhiều tiêu chuẩn ưu tiên thì chỉ hưởng theo tiêu chuẩn cao nhất.
Cách tính điểm của Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn (STU) như thế nào?
Công thức xét tuyển:
MXT = (M1 + M2 + M3) + MKV + M ĐT
Phương thức và Điểm sàn xét tuyển |
Điểm môn 01
M1 |
Điểm môn 02
M2 |
Điểm môn 03
M3 |
Tổng điểm xét tuyển (chưa cộng điểm ưu tiên) |
Phương thức 1
Điểm sàn >=18đ |
Điểm TB HK1 lớp 11 | Điểm TB HK2 lớp 11 | Điểm TB HK1 lớp 12 | Tổng điểm xét 30đ
Khu vực 0,25đ Đối tượng 1,00đ |
Phương thức 2
Điểm sàn >=18đ |
Điểm TB cả năm lớp 10 | Điểm TB cả năm lớp 11 | Điểm TB HK1 lớp 12 | Tổng điểm xét 30đ
Khu vực 0,25đ Đối tượng 1,00đ |
Phương thức 3
Điểm sàn >=18đ |
Điểm TB cả năm lớp 12 của môn 01 | Điểm TB cả năm lớp 12 của môn 02 | Điểm TB cả năm lớp 12 của môn 03 | Tổng điểm xét 30đ
Khu vực 0,25đ Đối tượng 1,00đ |
Phương thức 4
Điểm sàn chưa xác định |
Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của bài thi/ môn thi 01 | Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của bài thi/ môn thi 02 | Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của bài thi/ môn thi 03 | Tổng điểm xét 30đ
Khu vực 0,25đ Đối tượng 1,00đ |
Phương thức 5
Điểm sàn chưa xác định |
Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM năm 2022 | Tổng điểm xét 1200đ
Khu vực 10,0đ Đối tượng 40,0đ |
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Trường Đại Học Công nghệ Sài Gòn Vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.
Xem thêm: