Để chọn được ngôi trường để theo đuổi đam mê trên con đường đại học là vô cùng khó khăn đối với các bạn học sinh. Vì có muôn ngàn các cơ sở đào tạo trên khắp cả nước. bài viết dưới đây sẽ đề cập về vấn đề về mức điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển. Giúp các bạn có cái nhìn tích cực hơn về Học viện và xem xét bản thân có đủ năng lực để thi vào Học viện hay không. Hãy cùng Reviewedu.net tham khảo nhé!
Giới thiệu chung về Học viện Chính sách và Phát triển
Học viện Chính sách và Phát triển được thành lập theo Quyết định số 10/QĐ-TTg ngày 04/01/2008. Đây là trường Đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Bên cạnh đó, Học viện còn là cơ sở đào tạo sau Đại học trong lĩnh vực chính sách phát triển, kinh tế và quản lý. Nơi đây định hướng trở thành trường đại học có uy tín trong hệ thống giáo dục quốc dân về đào tạo, nghiên cứu khoa học, tư vấn và phản biện chính sách vĩ mô. Học viện đã được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo và 03 ngành đào tạo đại học đạt chuẩn kiểm định chất lượng.
Điểm chuẩn các ngành của Học viện Chính sách và Phát triển năm 2023 – 2024
Điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển 2023 đã được công bố vào ngày 22/8.
STT |
Tên ngành/chương trình | Mã ngành | Điểm trúng tuyển | |
Điểm thi TN THPT |
Điểm học tập THPT |
|||
1 | Luật Kinh tế | 7380107 | 25.50 | 26.50 |
2 | Kinh tế | 7310101 | 24.40 | – |
3 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 24.85 | 27.21 |
4 | Chương trình Tài chính | 7340201_CLC | 23.50 | – |
5 | Quản lý nhà nước | 7310205 | 23.50 | – |
6 | Kinh tế quốc tế | 7310106 | 24.80 | – |
7 | Chương trình Kinh tế đối ngoại | 7310106_CLC | 23.50 | – |
8 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 24.39 | – |
9 | Kinh tế phát triển | 7310105 | 24.50 | – |
10 | Kế toán | 7340301 | 25.20 | 27.24 |
11 | Kinh tế số | 7310109 | 24.90 | 27.17 |
12 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 32.30 | 34.50 |
Điểm chuẩn các ngành của Học viện Chính sách và Phát triển năm 2022 – 2023
Trước sự tăng mạnh điểm đầu vào giữa năm 2020 và năm 2021. Học viện đã cho thấy tùy vào hình thức, độ khó của phương pháp thi và đề thi mà học viện sẽ có những điều chỉnh phù hợp.
Trước tình hình dịch diễn biến phức tạp như thế này, dự kiến Học viện sẽ không tăng điểm đầu vào lên nữa vì mức điểm đầu vào hiện tại là khá cao.
Điểm chuẩn các ngành của Học viện Chính sách và Phát triển năm 2021 – 2022
Đối với Học viện Chính sách và Phát triển, mức điểm dao động từ 24 đến 26 điểm. Tất cả các ngành của Học viện đều có mức điểm chuẩn tăng từ 2- 5 điểm so với năm 2020. Cụ thể như sau:
Tên ngành | Mã Ngành |
Điểm trúng tuyển |
Kinh tế | 7310101 | 24.95 |
Kinh tế phát triển | 7310105 | 24.85 |
Kinh tế quốc tế | 7310106 | 25.6 |
Kinh tế số | 7310112 | 24.65 |
Quản lý nhà nước | 7310205 | 24 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 25.25 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 25.35 |
Kế toán | 7340301 | 25.05 |
Luật Kinh tế | 7380107 | 26 |
Điểm chuẩn các ngành của Học viện Chính sách và Phát triển năm 2020 – 2021
Vào năm 2020, Học viện đã quy định mức điểm đầu vào như sau:
Mã ngành |
Ngành học | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; C01 | 20 |
7310105 | Kinh tế phát triển | A00; A01; D01; C02 | 19.0 |
7310106 | Kinh tế quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 22.75 |
7310205 | Quản lý Nhà nước | C00; A01; D01; D09 | 18.25 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; C01 | 22.5 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 25.25 |
7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; C01 | 20.25 |
7380107 | Luật Kinh tế | C00; A01; D01; D09 | 21.0 |
Kết Luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Học viện Chính sách và Phát triển không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.