Đại học Kiến trúc Hà Nội (HAU) là một trong những ngôi trường nổi tiếng về chất lượng đào tạo khối ngành kiến trúc. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (HAU) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Reviewedu.net sẽ cùng bạn tìm kiếm câu trả lời.
Thông tin về Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (HAU)
- Tên trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội (tên viết tắt: HAU)
- Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural University
- Địa chỉ: Km10, đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Website: http://hau.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/truongdaihockientruchanoi.vn
- Mã tuyển sinh: KTA
- Email tuyển sinh: tuyensinh@hau.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 024.38542391
Lịch sử phát triển
Đại học Kiến trúc Hà Nội là một trong những trường có bề dày lịch sử lâu năm, ra đời trong giai đoạn đất nước còn chịu sự thống trị của Pháp với tiền thân là Trường Mỹ Thuật Đông Dương. Trải qua nhiều nhiều giai đoạn lịch sử, trường đã mang nhiều cái tên trước khi được Thủ tướng Phạm Văn Đồng ký quyết định 426/TTg đổi tên thành Đại học Kiến trúc Hà Nội ngày nay.
Mục tiêu và sứ mệnh
Phấn đấu xây dựng trường Đại học Kiến trúc Hà Nội trở thành trường đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, nỗ lực phát triển trường mang đậm nét đặc trưng riêng, là một địa chỉ đáng tin cậy, hấp dẫn đối với các nhà đầu tư xây dựng, các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (HAU) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (HAU) sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (HAU) năm 2023 – 2024
Đại học Kiến trúc Hà Nội công nhận điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) đại học hình thức chính quy Đợt 1 năm 2023 đăng ký xét tuyển bằng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển như sau:
TT |
Mã
xét tuyển |
Nhóm ngành/Ngành/Chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp
xét tuyển |
Thang điểm | Tiêu chí phụ |
Điểm trúng tuyển |
1 |
Nhóm ngành 1 (xét tuyển theo nhóm ngành) |
||||||
1.1 | KTA01 | Kiến trúc | 7580101 | V00, V01, V02 (Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2,0) | 40 | Đạt điều kiện
về điểm NK |
28,80 |
1.2 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | 28,00 | ||||
1.3 | Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành Thiết kế đô thị) | 7580105_1 | 27,65 | ||||
2 |
Nhóm ngành 2 (xét tuyển theo nhóm ngành) |
||||||
2.1 | KTA02 | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | V00, V01, V02 (Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2,0) | 40 | Đạt điều kiện
về điểm NK |
26,70 |
2.2 | Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | 7580101_1 | 26,23 | ||||
3 | Nhóm ngành 3 (xét tuyển theo nhóm ngành) | ||||||
3.1 | KTA03 | Thiết kế nội thất | 7580108 | H00, H02 | 30 | Đạt điều kiện về điểm NK; Nếu Điểm xét tuyển = 23,00 cần có điểm NK ≥ 15,00 | 23,00 |
3.2 | Điêu khắc | 7210105 | Đạt điều kiện về điểm NK; Điểm NK < 15,00 | 23,00 | |||
4 |
Nhóm ngành 4 (xét tuyển theo nhóm ngành) |
||||||
4.1 | KTA04 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 7580213 | A00, A01, D01, D07 | 30 | Đăng ký NV ưu tiên chuyên ngành trong nhóm ngành | 21,45 |
4.2 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị) | 7580210 | 21,45 | ||||
4.3 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) | 7580210_1 | 21,45 | ||||
4.4 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình) | 7580210_2 | 21,45 | ||||
4.5 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 21,45 |
TT |
Mã
xét tuyển |
Nhóm ngành/Ngành/Chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp
xét tuyển |
Thang điểm | Tiêu chí phụ |
Điểm trúng tuyển |
Các ngành (xét tuyển theo đơn ngành) |
|||||||
5 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | H00, H02 | 30 | Đạt điều kiện
về điểm NK |
24,00 |
6 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 7210404 | 22,99 | |||
7 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | 7580201 | A00, A01, D01, D07 | 30 | 20,01 | |
8 | 7580201_1 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị) | 7580201_1 | 21,30 | |||
9 | 7580201_2 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) | 7580201_2 | 22,50 | |||
10 | 7510105 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 | 21,75 | |||
11 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 7580302 | A00, A01, D01, D07 | 30 | 21,75 | |
12 | 7580302_1 | Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý bất động sản) | 7580302_1 | 21,95 | |||
13 | 7580302_2 | Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics) | 7580302_2 | 23,93 | |||
14 | 7580302_3 | Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế phát triển) | 7580302_3 | 22,35 | |||
15 | 7580301 | Kinh tế Xây dựng | 7580301 | 22,90 | |||
16 | 7580301_1 | Kinh tế Xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế đầu tư) | 7580301_1 | 22,80 | |||
17 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D07 | 30 | 23,56 | |
18 | 7480201_1 | Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện) | 7480201_1 | 24,75 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (HAU) năm 2022 – 2023
Đối với năm học 2022 – 2023 Trường đã đề ra mức điểm chuẩn đầu vào quy định như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7580101 | Kiến trúc | V00 | 29 | Đạt điều kiện về điểm NK |
2 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | V00 | 27.6 | Đạt điều kiện về điểm NK |
3 | 7580105_1 | Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành Thiết kế đô thị) | V00 | 27 | Đạt điều kiện về điểm NK |
4 | 7580102 | Kiến trúc cảnh quan | V00 | 25 | Đạt điều kiện về điểm NK |
5 | 7580101_1 | Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | V00 | 22 | Đạt điều kiện về điểm NK |
6 | 7580108 | Thiết kế nội thất | H00 | 21.75 | Điểm NK >= 13.5, Đạt điều kiện về điểm NK |
7 | 7210105 | Điêu khắc | H00 | 22.5 | Điểm NK >= 13.5, Đạt điều kiện về điểm NK |
8 | 7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | A00, A01, D01, D07 | 22.5 | |
9 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị) | A00, A01, D01, D07 | 22.5 | |
10 | 7580210_1 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) | A00, A01, D01, D07 | 22.5 | |
11 | 7580210_2 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình) | A00, A01, D01, D07 | 22.5 | |
12 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01, D01, D07 | 22.5 | |
13 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | H00 | 23 | Đạt điều kiện về điểm NK |
14 | 7210404 | Thiết kế thời trang | H00 | 21.75 | Đạt điều kiện về điểm NK |
15 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | A00, A01, D01, D07 | 22 | |
16 | 7580201_1 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị) | A00, A01, D01, D07 | 21 | |
17 | 7580201_2 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) | A00, A01, D01, D07 | 22 | |
18 | 7510105 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 21 | |
19 | 7580302 | Quản lý xây dựng | A00, A01, D01, C01 | 22.25 | |
20 | 7580302_1 | Quản lý xây dựng(Chuyên ngành Quản lý bất động sản) | A00, A01, D01, C01 | 23.35 | |
21 | 7580302_2 | Quản lý xây dựng(Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics) | A00, A01, D01, C01 | 23.4 | |
22 | 7580302_3 | Quản lý xây dựng(Chuyên ngành Kinh tế phát triển) | A00, A01, D01, C01 | 21.4 | |
23 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | A00, A01, D01, C01 | 23.45 | |
24 | 7580301_1 | Kinh tế xây dựng(Chuyên ngành Kinh tế đầu tư) | A00, A01, D01, C01 | 23.1 | |
25 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 | 24.75 | |
26 | 7480201_1 | Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện) | A00, A01, D01, D07 | 25.75 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (HAU) năm 2021 – 2022
Đối với năm học 2021 – 2022 Trường đã đề ra mức điểm chuẩn đầu vào quy định như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7580101 | Kiến trúc | V00 | 28.85 | Vẽ nhân 2 |
2 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | V00 | 27.5 | Vẽ nhân 2 |
3 | 7580105_1 | Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành Thiết kế đô thị) | V00 | 27 | Vẽ nhân 2 |
4 | 7580102 | Kiến trúc cảnh quan | V00 | 26.5 | Vẽ nhân 2 |
5 | 7580101_1 | Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | V00 | 24 | Vẽ nhân 2 |
6 | 7580108 | Thiết kế nội thất | H00 | 21.25 | |
7 | 7210105 | Điêu khắc | H00 | 21.25 | |
8 | 7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | A00, A01, D01, D07 | 20 | |
9 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng(Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị) | A00, A01, D01, D07 | 20 | |
10 | 7580210_1 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) | A00, A01, D01, D07 | 20 | |
11 | 7580210_2 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng(Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình) | A00, A01, D01, D07 | 20 | |
12 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01, D01, D07 | 20 | |
13 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | H00 | 22.5 | |
14 | 7210404 | Thiết kế thời trang | H00 | 21 | |
15 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | A00, A01, D01, D07 | 21.5 | |
16 | 7580201_1 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị) | A00, A01, D01, D07 | 19 | |
17 | 7580201_2 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị) | A00, A01, D01, D07 | 20 | |
18 | 7510105 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 19 | |
19 | 7580302 | Quản lý xây dựng | A00, A01, D01, C01 | 19.75 | |
20 | 7580302_1 | Quản lý xây dựng(Chuyên ngành Quản lý bất động sản) | A00, A01, D01, C01 | 22 | |
21 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | A00, A01, D01, C01 | 22.5 | |
22 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 | 24.5 | |
23 | 7480201_1 | Công nghệ thông tin(Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện) | A00, A01, D01, D07 | 25.25 |
Cách tính điểm tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (HAU) như thế nào?
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT.
Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBmôn 1 + ĐTBmôn 2 + ĐTBmôn 3) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm;
Với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển, điểm mỗi học kỳ của cả 5 học kỳ phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.
Kết luận
Mức điểm chuẩn khá cao của Đại học Kiến trúc Hà Nội cho thấy yêu cầu cao của chất lượng đầu vào đồng thời cũng cố vị trí của trường. Với những ai đam mê khối ngành kiến trúc thì ngôi trường này quả là một sự lựa chọn lý tưởng. Hy vọng các bạn trẻ sẽ gặp nhiều may mắn trong kì tuyển sinh lần này.
Xem thêm: