Điểm chuẩn năm 2024 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng (UTE) mới nhất

Điểm chuẩn của Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng (UTE)

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng là ngôi trường được nhiều hệ thí sinh săn đón. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng (UTE) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Các bạn hãy tham khảo thông tin mà Reviewedu tổng hợp dưới đây nhé!

Thông tin về Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng (UTE)

  • Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng (tên viết tắt: UTE – The University of Danang – University of Technology and Education)
  • Địa chỉ: 48 Cao Thắng, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
  • Website: http://ute.udn.vn
  • Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhdhspkt
  • Mã tuyển sinh: DSK
  • Email tuyển sinh: dhspktdn@ute.udn.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0511 3822 571

Lịch sử phát triển

Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật có một bề dày lịch sử trải dài từ năm 1960 đến nay. Khóa học đầu tiên mở đầu cho sự phát triển của trường được diễn ra vào năm 1962. Để có được cái tên như ngày hôm nay là trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, trường đã trải qua 2 cái tên trước là trường công nhân Kỹ thuật Đà Nẵng (1976) và trường Cao đẳng Công nghệ thuộc Đại học Đà Nẵng. 

Trải qua quá trình hình thành và phát triển lâu năm, trường đã gặt hái được nhiều thành tích được nhà nước công nhận và đã góp một phần công sức vào việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho khu vực miền Trung – Tây Nguyên. 

Cơ sở vật chất

Trường có diện tích 42.000 m² bao gồm 6 khu vực: Khu Giảng đường, khu thí nghiệm Cơ – Điện – Điện tử, khu thí nghiệm Hoá – Xây dựng, khu các xưởng Thực hành, khu Hành chính, khu Ký túc xá và khu sân bãi Thể thao. Số phòng học hiện nay tại trường có 42 phòng được trang bị các thiết bị đa chức năng hiện đại. 

Điểm chuẩn của Trường Đại học SPKT Đà Nẵng (UTE) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học SPKT Đà Nẵng (UTE) là bao nhiêu

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng (UTE) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng (UTE) sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng (UTE) năm 2023 – 2024

Mức điểm chuẩn đầu vào năm 2023 của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng (UTE) được quy định cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia

NGÀNH

MÃ NGÀNH  TỔ HỢP XÉT TUYỂN

ĐIỂM 

CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT XÂY DỰNG (CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP) 7510103 A00, A01, C01, D01 15.00
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT GIAO THÔNG (CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG) 7510204 A00, A01, C01, D01 15.35
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ (CHUYÊN NGÀNH CƠ KHÍ CHẾ TẠO) 7510201 A00, A01, C01, D01 19.70
Công nghệ kỹ thuật cơ điện từ 7510203 A00, A01, C01, D01 21.20
Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00, A01, C01, D01 22.65
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Nhiệt – Điện lạnh) 7510206 A00, A01, C01, D01 18.65
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành Kỹ thuật điện tử) 7510301 A00, A01, C01, D01 20.70
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành Hệ thống cung cấp điện) 7510301B A00, A01, C01, D01 15.50
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 A00, A01, C01, D01 22.25
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị) 7580210 A00, A01, C01, D01 15.40
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00, A01, B00, D01 15.70
Kỹ thuật thực phẩm 7540102 A00, A01, B00, D01 16.45
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc 7510101 V00, V01, V02, A01 19.30
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 7510302 A00, A01, C01, D01 21.30
Công nghệ vật liệu  7510402  A00, A01, B00, D01 15.45
Công nghệ kỹ thuật Hóa học 7510401 19.65

Điểm xét học bạ

NGÀNH

MÃ NGÀNH  TỔ HỢP XÉT TUYỂN

ĐIỂM 

CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT XÂY DỰNG (CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP) 7510103 A00, A01, C01, D01 18.35
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT GIAO THÔNG (CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG) 7510204 A00, A01, C01, D01 18.03
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ (CHUYÊN NGÀNH CƠ KHÍ CHẾ TẠO) 7510201 A00, A01, C01, D01 25.02
Công nghệ kỹ thuật cơ điện từ 7510203 A00, A01, C01, D01 25.2
Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00, A01, C01, D01 26.13
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Nhiệt – Điện lạnh) 7510206 A00, A01, C01, D01 21.75
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành Kỹ thuật điện tử) 7510301 A00, A01, C01, D01 24.85
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành Hệ thống cung cấp điện) 7510301B A00, A01, C01, D01 23.88
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 A00, A01, C01, D01 26.16
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị) 7580210 A00, A01, C01, D01 20.43
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00, A01, B00, D01 18.03
Kỹ thuật thực phẩm 7540102 A00, A01, B00, D01 21.91
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc 7510101 V00, V01, V02, A01 18.72
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 7510302 A00, A01, C01, D01 24.87
Công nghệ vật liệu  7510402  A00, A01, B00, D01 18.03

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy

NGÀNH

MÃ NGÀNH 

ĐIỂM 

Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 26.13
Công nghệ thông tin 7480201 784

Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng (UTE) năm 2022 – 2023

Mức điểm chuẩn đầu vào năm 2022 của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng (UTE) được quy định cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia

Ngành

Mã ngành  Tổ hợp xét tuyển

Điểm 

Sư phạm kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành theo 13 ngành đào tạo tại trường) 7140214 A00, A01, C01, D01 20,35 
Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, C01, D01 24,6
Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành xây dựng dân dụng & Công nghiệp) 7510103 A00, A01, C01, D01 15,7
Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành xây dựng cầu đường) 7510204 A00, A01, C01, D01 15,85
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành cơ khí chế tạo) 7510201 A00, A01, C01, D01 20,75
Công nghệ kỹ thuật cơ điện từ 7510203 A00, A01, C01, D01 21,5
Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00, A01, C01, D01 23,25
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Nhiệt – Điện lạnh) 7510206 A00, A01, C01, D01 17,85
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và hệ thống cung cấp điện) 7510301 A00, A01, C01, D01 19,7
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 A00, A01, C01, D01 22,75
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị) 7580210 A00, A01, C01, D01 15,05
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00, A01, B00, D01 15,2
Kỹ thuật thực phẩm 7540102 A00, A01, B00, D01 15,9 
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc 7510101 V00, V01, V02, A01 17,75
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 7510302 A00, A01, C01, D01 20,8 
Công nghệ vật liệu  7510402  A00, A01, B00, D01 15,8 

Điểm xét học bạ

Ngành

Mã ngành  Tổ hợp xét tuyển

Điểm 

Sư phạm kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành theo 13 ngành đào tạo tại trường) 7140214 A00, A01, C01, D01 23.79
Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, C01, D01 27.35
Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành xây dựng dân dụng & Công nghiệp) 7510103 A00, A01, C01, D01 22.05
Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành xây dựng cầu đường) 7510204 A00, A01, C01, D01 19.73
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành cơ khí chế tạo) 7510201 A00, A01, C01, D01 24.73
Công nghệ kỹ thuật cơ điện từ 7510203 A00, A01, C01, D01 25.36
Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00, A01, C01, D01 26.41
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Nhiệt – Điện lạnh) 7510206 A00, A01, C01, D01 23.18
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và hệ thống cung cấp điện) 7510301 A00, A01, C01, D01 24.18
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 A00, A01, C01, D01 25.88
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị) 7580210 A00, A01, C01, D01 19.94
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00, A01, B00, D01 16.77
Kỹ thuật thực phẩm 7540102 A00, A01, B00, D01 20.87
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 7510302 A00, A01, C01, D01 24.38
Công nghệ vật liệu  7510402  A00, A01, B00, D01 16.77

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy

NGÀNH

MÃ NGÀNH 

ĐIỂM 

Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 626
Công nghệ thông tin 7480201 811

Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng (UTE) năm 2021 – 2022

Mức điểm chuẩn đầu vào năm 2021 của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng (UTE) được quy định cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia

Ngành

Mã ngành  Tổ hợp xét tuyển

Điểm 

Sư phạm kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành theo 13 ngành đào tạo tại trường) 7140214 A00, A01, C01, D01 19,1
Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, C01, D01 24,25
Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành xây dựng dân dụng & Công nghiệp) 7510103 A00, A01, C01, D01 18
Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành xây dựng cầu đường) 7510204 A00, A01, C01, D01 15
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành cơ khí chế tạo) 7510201 A00, A01, C01, D01 21,4
Công nghệ kỹ thuật cơ điện từ 7510203 A00, A01, C01, D01 21,85
Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00, A01, C01, D01 23,5
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Nhiệt – Điện lạnh) 7510206 A00, A01, C01, D01 18,4
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và hệ thống cung cấp điện) 7510301 A00, A01, C01, D01 19,7
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 A00, A01, C01, D01 22,8
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị) 7580210 A00, A01, C01, D01 15,05
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00, A01, B00, D01 15,05
Kỹ thuật thực phẩm 7540102 A00, A01, B00, D01 15,1
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc 7510101 V00, V01, V02, A01 19,3
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 7510302 A00, A01, C01, D01 19,45

Điểm xét học bạ

Ngành

Mã ngành  Tổ hợp xét tuyển

Điểm 

Sư phạm kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành theo 13 ngành đào tạo tại trường) 7140214 A00, A01, C01, D01 22.32
Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, C01, D01 25.48
Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành xây dựng dân dụng & Công nghiệp) 7510103 A00, A01, C01, D01 18.06
Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành xây dựng cầu đường) 7510204 A00, A01, C01, D01 17.32
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành cơ khí chế tạo) 7510201 A00, A01, C01, D01 21.59
Công nghệ kỹ thuật cơ điện từ 7510203 A00, A01, C01, D01 21.13
Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00, A01, C01, D01 24.75
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Nhiệt – Điện lạnh) 7510206 A00, A01, C01, D01 18.13
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và hệ thống cung cấp điện) 7510301 A00, A01, C01, D01 20.13
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 A00, A01, C01, D01 23.99
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị) 7580210 A00, A01, C01, D01 18.33
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00, A01, B00, D01 17.17
Kỹ thuật thực phẩm 7540102 A00, A01, B00, D01 17.62
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 7510302 A00, A01, C01, D01 20.17

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy

Ngành

Mã ngành 

Điểm 

Công nghệ thông tin 7480201 768
Công nghệ kỹ thuật cơ điện từ 7510203 653
Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 673
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 653

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng (UTE) như thế nào?

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Học sinh tra cứu điểm chuẩn của trường Đại học SPKT Đà Nẵng
Học sinh tra cứu điểm chuẩn của trường Đại học SPKT Đà Nẵng

Nhóm ưu tiên 1 (UT1)

Điểm cộng: 2 điểm

Đối tượng 01:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế. 
  • Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;

Đối tượng 03:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;

Đối tượng 04:

  • Thân nhân liệt sĩ;
  • Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; 
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.

Nhóm ưu tiên 2 (UT2) 

Điểm cộng: 1 điểm

Đối tượng 05: 

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

Đối tượng 06:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

Đối tượng 07:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
  • Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.

LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.

Cách tính điểm của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng (UTE) như thế nào?

Phương thức xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt nghiệp

Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)

Trong đó:

  • Điểm xét tuyển, Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
  • Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: Áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập

Đối với phương thức này, nhà trường sẽ có cách tính điểm như sau:

Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp + Điểm ưu tiên

Trong đó: 

  • Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình cộng của điểm trung bình môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12 , làm tròn đến 2 số lẻ
  • Môn Tiếng Anh dùng trong xét tuyển là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) hoặc ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2) ghi trong học bạ
  • Trường ĐHSPKT: Trường hợp tổng số thí sinh trúng tuyển của một ngành <15, các thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác có cùng tổ hợp xét tuyển, cùng phương thức tuyển và có điểm xét tuyển cao hơn điểm trúng tuyển của ngành sẽ chuyển sang.

Kết luận

Có thể thấy, tùy vào phương thức xét tuyển mà mức điểm chuẩn điểm chuẩn Đại học Sư phạm kỹ thuật Đà Nẵng có sự chênh lệch khác nhau. Nhìn chung, điểm chuẩn ở tầm trung, phù hợp với nhiều bạn học sinh. Reviewedu hy vọng các bạn có thể lựa chọn ngành học phù hợp với khả năng của mình. Chúc các bạn vượt qua kỳ tuyển sinh với kết quả như mong ước nhé!

Xem thêm: 

4.7/5 - (3 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *