Xét học bạ năm 2024 của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng cần những gì?

xét học bạ Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng tuy mới thành lập nhưng được đánh giá là một trong những trường Đại học Kỹ thuật hàng đầu về đào tạo khối ngành kỹ thuật ở miền Trung Việt Nam. Bạn sẽ có cơ hội lựa chọn nhiều ngành nghề với nhiều hệ đào tạo quốc tế khác nhau khi đăng ký tham gia tuyển sinh tại UTE. Hãy cùng Reviewedu tìm hiểu một vài thông tin về điểm chuẩn xét học bạ Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng năm học mới này nhé!

Danh mục bài viết

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đà Nẵng (tên viết tắt: UTE – The University of Danang – University of Technology and Education)
  • Địa chỉ: 48 Cao Thắng, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
  • Website: http://ute.udn.vn
  • Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhdhspkt
  • Mã tuyển sinh: DSK
  • Email tuyển sinh: dhspktdn@ute.udn.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0511 3822 571

Mục tiêu phát triển

UTE đã và đang phấn đấu xây dựng Trường trở thành trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ cao và sư phạm kỹ thuật theo chuẩn mực quốc tế. Để cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao phù hợp với yêu cầu từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

Xem thêm: Review Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đà Nẵng (UTE) có tốt không?

Thông tin xét tuyển trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng năm 2024 – 2025 

Năm 2024, Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật, ĐH Đà Nẵng mở mới 02 chuyên ngành: Công nghệ Ô tô Điện, Thiết kế vi mạch và dự kiến mở ngành Robot và Trí tuệ nhân tạo. 

Xét tuyển trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng
Xét tuyển trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng

Đối tượng xét tuyển trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng năm 2024 – 2025

  • Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.
  • Chính sách ưu tiên: theo quy chế tuyển sinh hiện hành.

Phạm vi xét tuyển trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng năm 2024 – 2025

Năm 2024, phạm vi xét tuyển của Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật mở rộng cho thí sinh trên toàn quốc, bao gồm 63 tỉnh thành.

Phương thức xét tuyển trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng năm 2024 – 2025 

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật, ĐH Đà Nẵng (DSK) dự kiến tuyển sinh 1.700 chỉ tiêu năm 2024 với 5 phương thức xét tuyển: 

STT

Mã phương thức

Phương thức

1 100 Xét tốt nghiệp THPT năm 2024
2 200 Xét kết quả học tập cấp THPT (xét học bạ)
3 301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh
4 303 Xét tuyển thẳng theo Đề án của trường
5 402 Xét kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM

Thông tin Xét tuyển trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng năm 2023 – 2024 

Đối tượng xét tuyển trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng năm 2023 – 2024

Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương

Phạm vi xét tuyển trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng năm 2023 – 2024

Năm 2023 – 2024 mở cửa đón nhận hồ sơ xét tuyển từ thí sinh trên toàn quốc, bao gồm 63 tỉnh thành. Điều này nhấn mạnh cam kết của trường trong việc tạo cơ hội công bằng và rộng lớn cho học sinh trên khắp đất nước

Phương thức xét tuyển trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng năm 2023 – 2024 

Vào năm 2023, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, có 5 phương thức ứng tuyển. Cụ thể như sau: 

  • Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023 (1085 chỉ tiêu).
  • Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT (395 chỉ tiêu).
    • ĐXT = Tổng điểm các môn học theo từng tổ hợp xét tuyển của mỗi ngành + ĐƯT. 
    • Điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển = Điểm TBC (ĐTB lớp 10, ĐTB lớp 11 và ĐTB HK1 lớp 12). 
  • Phương thức 3:Xét tuyển theo Đề án tuyển sinh riêng của Trường (20 chỉ tiêu).
  • Phương thức 4: Xét kết quả kỳ thi ĐGNL của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (20 chỉ tiêu). Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi + Điểm ưu tiên
  • Phương thức 5: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD và ĐT (20 chỉ tiêu).

Đối với phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023, các tổ hợp xét tuyển gồm A00, A01, B00, C01, D01, V00, V01. 

Đối với ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc, thí sinh phải dự thi tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật do các Trường đại học tổ chức (theo quy định của Nhà trường) trong cùng năm tuyển sinh nếu sử dụng các tổ hợp xét tuyển có môn Vẽ Mỹ thuật để xét tuyển. 

Trường hợp tổng số thí sinh trúng tuyển của một ngành <15, các thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác có cùng tổ hợp xét tuyển, cùng phương thức tuyển và có điểm xét tuyển cao hơn điểm trúng tuyển của ngành sẽ chuyển sang

Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ xét tuyển tại trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng năm 2024 – 2025 

Đợt 1: Theo thông báo chung của Đại học Đà Nẵng và theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Các đợt bổ sung: thông báo trên trang tuyển sinh của Đại học Đà Nẵng và của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật.

Phương thức xét tuyển của trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng gồm những gì?

Hình thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển năm 2024 – 2025

Với thí sinh đăng ký xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực : thí sinh thực hiện đăng ký trực tuyến theo hướng dẫn trên trang web tuyển sinh của Đại học Đà Nẵng: http://ts.udn.vn/

Với thí sinh đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THPT 2024: thí sinh thực hiện đăng ký theo quy định của Bộ Giáo dục Đào tạo

Với thí sinh đăng ký xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét học bạ): thí sinh chọn 1 trong 2 cách sau:

  • Đăng ký trực tuyến trên trang web http://ts.udn.vn/ (nhập điểm) -> In đơn -> Ký tên -> Nộp đơn đăng ký + lệ phí
  • Tải mẫu đơn tại trang web http://ts.udn.vn/ -> Điền thông tin + Dán ảnh -> Ký tên -> Nộp đơn đăng ký + lệ phí

Địa điểm nhận hồ sơ xét tuyển trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng năm 2024 – 2025

Nộp trực tiếp:

  • Ban Đào tạo, Phòng A110 Đại học Đà Nẵng,  41 Lê Duẩn, Quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng
  • Phòng Đào tạo, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, 48 Cao Thắng, Quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Nộp qua đường bưu điện:

  • Ban Đào tạo, Phòng A110, Đại học Đà Nẵng, 41 Lê Duẩn, Quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng
  • Phòng Đào tạo, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, 48 Cao Thắng, Quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng.

Lệ phí đăng ký xét tuyển năm 2024 – 2025

Lệ phí xét tuyển: theo thống nhất chung của ĐHĐN sẽ được cập nhật sau. 

Điểm xét học bạ trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng chính xác nhất

Học sinh xét học bạ Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng
Học sinh xét học bạ Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng

Điểm chuẩn theo phương thức xét học bạ của Đại học Sư phạm Kỹ thuật

Điểm chuẩn xét học bạ trường sẽ cập nhật sau. Sau đây là thông tin xét tuyển học bạ dành cho học sinh năm 2024

STT

Tên ngành

Ngưỡng ĐBCL đầu vào

1 SPKT Công nghiệp (chuyên ngành Công nghệ thông tin)  Học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi
2 Công nghệ thông tin ĐXT >= 18,00 và không có môn nào <5,00
3 Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng & Công nghệ) ĐXT >= 15,00 và không có môn nào <5,00
4 Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) ĐXT >= 15,00 và không có môn nào <5,00
5 Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí chế tạo) ĐXT >= 18,00 và không có môn nào <5,00
6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ĐXT >= 18,00 và không có môn nào <5,00
7 Công nghệ kỹ thuật ô tô ĐXT >= 18,00 và không có môn nào <5,00
8 Công nghệ kỹ thuật ô tô (chuyên ngành ô tô điện) ĐXT >= 18,00 và không có môn nào <5,00
9 Công nghệ kỹ thuật ô tô (đào tạo 2 năm đầu tại Kon Tum) ĐXT >= 16,00 và không có môn nào <5,00
10 Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Nhiệt – Điện lạnh) ĐXT >= 18,00 và không có môn nào <5,00
11 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành Kỹ thuật điện tử) ĐXT >= 18,00 và không có môn nào <5,00
12 Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành Kỹ thuật điện) ĐXT >= 18,00 và không có môn nào <5,00
13 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông  ĐXT >= 18,00 và không có môn nào <5,00
14 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn) ĐXT >= 18,00 và không có môn nào <5,00
15 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa ĐXT >= 18,00 và không có môn nào <5,00
16 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (đào tạo 2 năm tại Kon Tum) ĐXT >= 16,00 và không có môn nào <5,00
17 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị) ĐXT >= 15,00 và không có môn nào <5,00
18 Công nghệ kỹ thuật môi trường ĐXT >= 15,00 và không có môn nào <5,00
19 Kỹ thuật thực phẩm ĐXT >= 15,00 và không có môn nào <5,00
20 Kỹ thuật thực phẩm (chuyên ngành Kỹ thuật sinh học thực phẩm) ĐXT >= 15,00 và không có môn nào <5,00
21 Công nghệ vật liệu (chuyên ngành Hóa học Vật liệu mới) ĐXT >= 15,00 và không có môn nào <5,00
22 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc ĐXT >= 15,00 và không có môn nào <5,00
23 Công nghệ kỹ thuật hóa học ĐXT >= 15,00 và không có môn nào <5,00

Ghi chú: 

  • Điểm xét tuyển (ĐKXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp + Điểm ưu tiên
  • Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình cộng của điểm trung bình môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12 , làm tròn đến 2 số lẻ.
  • Môn Tiếng Anh dùng trong xét tuyển là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) hoặc ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2) ghi trong học bạ.
  • Trường ĐHSPKT: Trường hợp tổng số thí sinh trúng tuyển của một ngành <15, các thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác có cùng tổ hợp xét tuyển, cùng phương thức tuyển và có điểm xét tuyển cao hơn điểm trúng tuyển của ngành sẽ chuyển sang.
  • Đối với ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học, Trường xét tuyển đợt bổ sung.

Điểm chuẩn theo phương thức xét kết quả thi THPT của Đại học Sư phạm Kỹ thuật

TT

TÊN TRƯỜNG/ Tên ngành, chuyên ngành

Điểm chuẩn

1 Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành Công nghệ thông tin) 21.70
2 Công nghệ thông tin 23.79
3 Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng & Công nghiệp) 15.00
4 Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) 15.35
5 Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí chế tạo) 19.70
6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 21.20
7 Công nghệ kỹ thuật ô tô 22.65
8 Công nghệ kỹ thuật ô tô (đào tạo 2 năm đầu tại Kom Tum 16.55
9 Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Nhiệt – Điện lạnh) 18.65
10 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành Kỹ thuật điện tử) 20.70
11 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành Hệ thống cung cấp điện) 15.50
12 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 21.30
13 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 22.25
14 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị) 15.40
15 Công nghệ kỹ thuật môi trường 15.70
16 Kỹ thuật thực phẩm (gồm 2 chuyên ngành Kỹ thuật thực phẩm và Kỹ thuật sinh học thực phẩm) 16.45
17 Công nghệ vật liệu (chuyên ngành Hóa học Vật liệu mới) 15.45
18 Công nghệ kỹ thuật hóa học 19.65
19 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc 19.30

Kết luận

Mọi thông tin xét tuyển được thu thập trực tiếp tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng sẽ là cơ sở quan trọng để quyết định việc xét tuyển vào các chương trình đào tạo. Việc này giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình tuyển sinh, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho ứng viên có cơ hội đưa ra thông tin và hồ sơ cá nhân một cách đầy đủ và đúng đắn.

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *