Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học Xây dựng miền Tây (MTU) mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Xây dựng miền Tây

Đại học Xây dựng miền Tây (MTU) là ngôi trường chuyên đào tạo về lĩnh vực xây dựng, quy hoạch và thiết kế tại nước ta. Đây là ngôi trường ươm mầm kỹ sư, cử nhân trẻ chất lượng cao, nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế và xã hội khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Không ít bạn có nguyện vọng xét tuyển vào trường bằng điểm thi THPT quốc gia. Vì thế, để biết điểm chuẩn Đại học Xây dựng miền Tây bao nhiêu? Có thay đổi gì so với những năm gần đây hay không? Các bạn hãy tham khảo những thông tin mà Reviewedu tổng hợp dưới đây nhé.

Thông tin về Trường Đại học Xây dựng Miền Tây

  • Tên trường: Đại học Xây dựng Miền Tây (tên viết tắt: MTU – MienTay Construction University).
  • Địa chỉ: 20B Phó Cơ Điều, phường 3, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
  • Website: http://www.mtu.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/mtu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: MTU
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@mtu.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0270.382.0952

Mục tiêu phát triển

Phấn đấu đưa trường Đại học Xây dựng Miền Tây trở thành trường đại học đào tạo trình độ cao, đa ngành, đa lĩnh vực; trở thành địa chỉ tin cậy của cả nước trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng và một số lĩnh vực khác nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế – xã hội khu vực đồng bằng sông Cửu Long nói riêng và cả nước nói chung.

Cơ sở vật chất

Hiện nay nhà trường đang quản lý và sử dụng khu đất với tổng diện tích là 103.932m2. Bên cạnh đó, MTU có 80 phòng học, trong đó có 6 phòng máy tính, 4 phòng học ngoại ngữ và 2 phòng nhạc họa. Trường cũng xây dựng khu ký túc xá với 116 phòng cùng các bể bơi, sân vận động đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của sinh viên.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Xây dựng Miền Tây (MTU) mới nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học Xây dựng Miền Tây (MTU) mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Xây dựng Miền Tây (MTU) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Xây dựng Miền Tây sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học Xây dựng Miền Tây (MTU) năm 2023 – 2024

Điểm chuẩn Đại học Xây dựng Miền Tây năm 2023 đã được công bố đến các thí sinh vào ngày 22/8 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, học bạ THPT. Chi tiết điểm chuẩn tất cả các ngành như sau:

Tên ngành/Chương trình đào tạo

Mã ngành  Khối

Điểm chuẩn 2023

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 A00, A01, B00, D01 15
Kiến trúc 7580101 V00, V01, V02, V03 15
Kỹ thuật phần mềm 7480103 A01; D07; D01; A00 15
Kế toán 7340301 A00, A01, D15, D14 15
Kỹ thuật môi trường 7520320 A00, A01, B00, D01 15
Kỹ thuật cấp thoát nước 7580213 A00, A01, B00, D01 15
Quản lý đô thị và công trình 7580106 V00, V01, A00, A01 15
Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01, B00, D01 15

Điểm chuẩn của Trường Đại học Xây dựng Miền Tây (MTU) năm 2022 – 2023

Điểm chuẩn Đại học miền Tây năm 2022 có xu hướng tăng so với các năm gần đây. Điểm chuẩn đại học MTU xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 như sau:

Tên ngành/Chương trình đào tạo

Mã ngành  Khối

Điểm chuẩn 2022

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 A00, A01, B00, D01 18
Kiến trúc 7580101 V00, V01, V02, V03 18
Kỹ thuật phần mềm 7480103 A01; D07; D01; A00 18
Kế toán 7340301 A00, A01, D15, D14 18
Kỹ thuật môi trường 7520320 A00, A01, B00, D01 18
Kỹ thuật cấp thoát nước 7580213 A00, A01, B00, D01 18
Quản lý đô thị và công trình 7580106 V00, V01, A00, A01 18
Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01, B00, D01 18

Điểm chuẩn của Trường Đại học Xây dựng Miền Tây (MTU) năm 2021 – 2022

Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 Điểm chuẩn đại học MTU như sau:

Tên ngành/Chương trình đào tạo

Mã ngành  Khối

Điểm chuẩn 2021

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 A00, A01, B00, D01 14.5
Kiến trúc 7580101 V00, V01, V02, V03 15.5
Kỹ thuật phần mềm 7480103 A01; D07; D01; A00 17.0
Kế toán 7340301 A00, A01, D15, D14 14.0
Kỹ thuật môi trường 7520320 A00, A01, B00, D01 17.5
Kỹ thuật cấp thoát nước 7580213 A00, A01, B00, D01 14.0
Quản lý đô thị và công trình 7580106 V00, V01, A00, A01 14.0
Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01, B00, D01 14.0

Điểm xét tuyển của Trường Đại học Xây dựng Miền Tây (MTU) là bao nhiêu?

Học sinh tra cứu điểm chuẩn của trường Đại học Xây dựng Miền Tây
Học sinh tra cứu điểm chuẩn của trường Đại học Xây dựng Miền Tây

Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT

  • Áp dụng đối với thí sinh dự thi THPT năm 2024.
  • Điểm xét tuyển: Phải lớn hơn hoặc bằng ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu (điểm sàn) do Nhà trường quy định. Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm.

Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ)

Áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).

Điểm xét tuyển: Xét một trong các điều kiện sau:

  • Tổng điểm trung bình năm học lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có). Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển >= 5,00 trở lên.
  • Tổng điểm trung bình năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có). Điểm trung bình mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển >= 5,00 trở lên.

Phương thức 3: Thi tuyển kết hợp Xét tuyển (áp dụng đối với các ngành có tổ hợp môn năng khiếu, Vẽ mỹ thuật)

Áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương)

Điểm xét tuyển: Tổng điểm 3 môn (2 môn thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm môn Vẽ mỹ thuật) xét một trong các điều kiện sau:

  • Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT: Phải lớn hơn hoặc bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng do Trường Đại học Xây dựng Miền Tây quy định. Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm.
  • Đối với thí sinh sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ): Phải ≥ 18,0 điểm (tổng điểm 3 môn). Điểm của từng môn phải ≥ 5,0 điểm.
  • Đối với thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024, có điểm bài thi cao hơn hoặc bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng.

* Lưu ý: Điểm môn Vẽ mỹ thuật phải ≥ 5,0 điểm (điểm thi môn Vẽ mỹ thuật: Lấy từ kết quả thi tuyển tại Trường Đại học Xây dựng Miền Tây hoặc điểm thi của các trường đại học khác).

Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Tp.HCM tổ chức năm 2024

  • Áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) năm 2024 và các năm trước.
  • Điểm xét tuyển: Có điểm bài thi cao hơn hoặc bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng (công bố sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024).
  • Điểm thi môn Vẽ mỹ thuật phải >= 5,0 điểm (điểm thi môn Vẽ mỹ thuật: lấy từ kết quả thi tuyển tại MTU hoặc điểm thi của các trường đại học khác).

Phương thức 5: Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (áp dụng đối với tổ hợp môn khối V)

Áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT;

Tổng điểm 3 môn (2 môn thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm thi môn Vẽ mỹ thuật) xét một trong các điều kiện sau:

  • Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT: >= ngưỡng đảm bảo chất lượng do MTU quy định. Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm.
  • Đối với thí sinh sử dụng kết quả học tập THPT: phải >= 18,0 điểm (tổng điểm 3 môn). Điểm của từng môn phải >= 5,0 điểm.

Quy chế tính điểm ưu tiên Trường Đại học Xây dựng Miền Tây (MTU) như thế nào?

Khu vực cũng là một trong những ưu tiên trong tuyển sinh đại học. Quy định này cũng đã được Bộ GD&ĐT quy định rõ:

Cụ thể các khu vực tuyển sinh: 

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm

KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm

KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).

  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm

KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;

  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Cách cộng điểm ưu tiên thi Đại học 

Như vậy, nếu thí sinh thuộc một trong các đối tượng và khu vực dưới đây, điểm cộng của thí sinh sẽ được tính như sau:

  • Khu vực 1: được cộng 0,75 điểm
  • Khu vực 2: được cộng 0,25 điểm
  • Khu vực 2 – NT: được cộng 0,5 điểm 

Kết luận

Như vậy, tùy vào phương thức xét tuyển mà mức Điểm chuẩn đại học MTU có sự chênh lệch khác nhau. Nhìn chung, điểm chuẩn của trường ở tầm trung nhưng chất lượng vẫn luôn giữ vị trí ổn định. Reviewedu mong rằng các bạn có thể lựa chọn ngành học phù hợp với khả năng của mình. Chúc các bạn thành công vượt qua kỳ thi tốt nghiệp THPT với kết quả tốt nhất!

Xem thêm: 

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *