Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch là một trong những cơ sở đào tạo giáo dục ngành y danh giá. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (PNTU) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Hãy cùng Reviewedu khám phá mức điểm chuẩn PNTU các năm qua qua bài viết dưới đây nhé!
Thông tin về Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (PNTU)
- Tên cơ sở đào tạo: Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (PNTU)
- Vị trí: 2 Dương Quang Trung – Phường 12 – Quận 10 – TP HCM
- Website: http://www.pnt.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: TYS
- Email tuyển sinh: daotao@pnt.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 028.38.652.435
Lịch sử phát triển
Trường được thành lập dựa trên cơ sở là Trung tâm Đào tạo Bồi dưỡng Cán bộ Y tế Thành phố theo quyết định số 59/CT ngày 15/3/1989 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng. Tháng 9/1989, trung tâm sáp nhập thêm cơ sở 520 Nguyễn Tri Phương (do Học viện Quân Y chuyển giao) và bắt đầu giảng dạy niên khóa đầu tiên. Ngày 7/1/2008, Thủ tướng chính phủ ký quyết định số 24/QĐ-TTg đổi tên Trung tâm Đào tạo Bồi dưỡng cán bộ Y tế TPHCM thành Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch.
Mục tiêu và sứ mệnh
Phấn đấu xây dựng trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch trở thành trường đại học đào tạo lĩnh vực sức khỏe hàng đầu của cả nước; là một địa chỉ đáng tin cậy, hấp dẫn đối với cả nước trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (PNTU) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (PNTU) sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (PNTU) năm 2023 – 2024
Năm học 2023 vừa qua, Trường đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
Dựa vào kết quả kỳ thi THPT QG, Trường đã có những mức điểm cụ thể đối với từng ngành đào tạo như sau:
STT |
Tên ngành | Mã ngành |
Điểm chuẩn |
1 | Y khoa | 7720101TP | 25.90 |
2 | Y khoa | 7720101TQ | 26.31 |
3 | Dược học | 7720201TP | 25.28 |
4 | Dược học | 7720201TQ | 25.25 |
5 | Điều dưỡng | 7720301TP | 22.40 |
6 | Điều dưỡng | 7720301TQ | 22.40 |
7 | Dinh dưỡng | 7720401TP | 22.25 |
8 | Dinh dưỡng | 7720401TQ | 21.80 |
9 | Răng Hàm Mặt | 7720501TP | 26.00 |
10 | Răng Hàm Mặt | 7720501TQ | 26.28 |
11 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601TP | 24.54 |
12 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601TQ | 24.47 |
13 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 7720602TP | 23.45 |
14 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 7720602TQ | 23.61 |
15 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | 7720603TP | 23.15 |
16 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | 7720603TQ | 23.09 |
17 | Khúc xạ nhãn khoa | 7720699TP | 23.75 |
18 | Khúc xạ nhãn khoa | 7720699TQ | 23.57 |
19 | Y tế công cộng | 7720701TP | 18.85 |
20 | Y tế công cộng | 7720701TQ | 18.35 |
Điểm sàn trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch như sau:
Điểm chuẩn của Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (PNTU) năm 2022 – 2023
Năm học 2022 vừa qua, Trường đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
Dựa vào kết quả kỳ thi THPT QG, Trường đã có những mức điểm cụ thể đối với từng ngành đào tạo như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7720101TP | Y khoa | B00 | 25.85 | NN >= 7.2;DTB12 >= 9.1; VA >= 6.5;TTNV <= 2 |
2 | 7720101TQ | Y khoa | B00 | 26.65 | NN >= 7.4;DTB12 >= 9.2; VA >= 7.75;TTNV <= 4 |
3 | 7720201TP | Dược học | B00 | 25.45 | NN >= 10;DTB12 >= 9.6; VA >= 7.75;TTNV <= 1 |
4 | 7720201TQ | Dược học | B00 | 25.45 | NN >= 7;DTB12 >= 8.8; VA >= 3.75;TTNV <= 4 |
5 | 7720301TP | Điều dưỡng | B00 | 19 | NN >= 4.8;DTB12 >= 7.8; VA >= 6;TTNV <= 10 |
6 | 7720301TQ | Điều dưỡng | B00 | 19.05 | NN >= 4.8;DTB12 >= 8.3; VA >= 7.25;TTNV <= 1 |
7 | 7720401TP | Dinh dưỡng | B00 | 18.1 | NN >= 8.6;DTB12 >= 8.8; VA >= 5.5;TTNV <= 3 |
8 | 7720401TQ | Dinh dưỡng | B00 | 19.1 | NN >= 4.4;DTB12 >= 8; VA >= 6;TTNV <= 1 |
9 | 7720501TP | Răng – Hàm – Mặt | B00 | 26.1 | NN >= 8.8;DTB12 >= 9.1; VA >= 8;TTNV <= 1 |
10 | 7720501TQ | Răng – Hàm – Mặt | B00 | 26.65 | NN >= 10;DTB12 >= 9.3; VA >= 7.75;TTNV <= 1 |
11 | 7720601TP | Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00 | 24.85 | NN >= 0;DTB12 >= 0; VA >= 0;TTNV <= 3 |
12 | 7720601TQ | Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00 | 24.2 | NN >= 6.6;DTB12 >= 8.1; VA >= 6.75;TTNV <= 1 |
13 | 7720602TP | Kỹ thuật hình ảnh y học | B00 | 23.6 | NN >= 7.6;DTB12 >= 9.2; VA >= 7;TTNV <= 3 |
14 | 7720602TQ | Kỹ thuật hình ảnh y học | B00 | 21.7 | NN >= 6.4;DTB12 >= 9; VA >= 7.25;TTNV <= 1 |
15 | 7720603TP | Kỹ thuật phục hồi chức năng | B00 | 19 | NN >= 4.8;DTB12 >= 8.4; VA >= 7.5;TTNV <= 5 |
16 | 7720603TQ | Kỹ thuật phục hồi chức năng | B00 | 19.2 | NN >= 4;DTB12 >= 7.1; VA >= 5.5;TTNV <= 2 |
17 | 7720699TP | Khúc xạ nhãn khoa | B00 | 24.15 | N1 >= 10;DTB12 >= 0; VA >= 0;TTNV <= 4 |
18 | 7720699TQ | Khúc xạ nhãn khoa | B00 | 22.8 | N1 >= 8.4;DTB12 >= 7.9; VA >= 8.5;TTNV <= 1 |
19 | 7720701TP | Y tế công cộng | B00 | 18.35 | NN >= 6.2;DTB12 >= 8.4; VA >= 6.75;TTNV <= 4 |
20 | 7720701TQ | Y tế công cộng | B00 | 18.8 | NN >= 5.8;DTB12 >= 7.7; VA >= 8;TTNV <= 3 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (PNTU) năm 2021 – 2022
Năm học 2021 vừa qua, Trường đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
Dựa vào kết quả kỳ thi THPT QG, Trường đã có những mức điểm cụ thể đối với từng ngành đào tạo như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
7720101TP | Y khoa | B00 | 26.35 | NN >= 10;DTB12 >= 9.3; VA >= 7.75;TTNV <= 2 |
7720101TQ | Y khoa | B00 | 27.35 | NN >= 9.4;DTB12 >= 8.7; VA >= 6.5;TTNV <= 2 |
7720201TP | Dược học | B00 | 26.15 | NN >= 8.2;DTB12 >= 8.8; VA >= 6.5;TTNV <= 1 |
7720201TQ | Dược học | B00 | 26.35 | NN >= 7;DTB12 >= 9; VA >= 8;TTNV <= 4 |
7720301TP | Điều dưỡng | B00 | 24.25 | NN >= 9;DTB12 >= 9.7; VA >= 8;TTNV <= 4 |
7720301TQ | Điều dưỡng | B00 | 24 | NN >= 8.6;DTB12 >= 8.6; VA >= 7.5;TTNV <= 5 |
7720401TP | Dinh dưỡng | B00 | 23.8 | NN >= 8.6;DTB12 >= 8.8; VA >= 5.5;TTNV <= 3 |
7720401TQ | Dinh dưỡng | B00 | 23.45 | NN >= 4.4;DTB12 >= 8; VA >= 6;TTNV <= 1 |
7720501TP | Răng – Hàm – Mặt | B00 | 26.6 | NN >= 8.8;DTB12 >= 9.1; VA >= 8;TTNV <= 1 |
7720501TQ | Răng – Hàm – Mặt | B00 | 27.35 | NN >= 10;DTB12 >= 9.3; VA >= 7.75;TTNV <= 1 |
7720601TP | Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00 | 25.6 | NN >= 0;DTB12 >= 0; VA >= 0;TTNV <= 3 |
7720601TQ | Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00 | 25.7 | NN >= 6.6;DTB12 >= 8.1; VA >= 6.75;TTNV <= 1 |
7720602TP | Kỹ thuật hình ảnh y học | B00 | 24.85 | NN >= 7.6;DTB12 >= 9.2; VA >= 7;TTNV <= 3 |
7720602TQ | Kỹ thuật hình ảnh y học | B00 | 24.7 | NN >= 6.4;DTB12 >= 9; VA >= 7.25;TTNV <= 1 |
7720699TP | Khúc xạ nhãn khoa | B00 | 24.7 | N1 >= 10;DTB12 >= 0; VA >= 0;TTNV <= 4 |
7720699TQ | Khúc xạ nhãn khoa | B00 | 24.9 | N1 >= 8.4;DTB12 >= 7.9; VA >= 8.5;TTNV <= 1 |
7720701TP | Y tế công cộng | B00 | 23.15 | NN >= 7.4;DTB12 >= 8.6; VA >= 7;TTNV <= 3 |
7720701TQ | Y tế công cộng | B00 | 21.35 | NN >= 6.2;DTB12 >= 7.7; VA >= 7.5;TTNV <= 1 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (PNTU) như thế nào?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Trường hợp được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Khu vực cộng điểm ưu tiên tuyển sinh
Cụ thể các khu vực tuyển sinh:
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm của Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (PNTU) như thế nào?
Phương thức xét tuyển học sinh có điểm thi THPT tốt nghiệp
Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
Trong đó:
- Điểm xét tuyển, Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: Áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Kết luận
Có thể thấy, với mức điểm chuẩn của Trường Đại học PNTU sẽ phù hợp với những thí sinh có học lực khá trở lên. Nhìn chung, điểm chuẩn sẽ dao động qua từng năm. Reviewedu hy vọng các bạn có được lựa chọn ngành học phù hợp với khả năng của mình. Chúc các bạn vượt qua kỳ tuyển sinh đúng như nguyện vọng của bản thân.
Xem thêm:
Nộp học bạ thì làm sao ạ điểm chuẩn 2023 là nhiêu ạ