Điểm chuẩn 2024 Học viện Ngân hàng (BAV) mới nhất

Điểm chuẩn của Học viện Ngân hàng (BAV)

Học viện Ngân hàng là một trong những cơ sở đào tạo uy tín tại khu vực Trung tâm Thủ đô. Trường không chỉ nổi tiếng về mặt học thuật mà còn được biết đến với môi trường học tập và sinh hoạt đầy tiện nghi. Vậy mức điểm chuẩn Học viện Ngân hàng năm 2024 là bao nhiêu? Có sự thay đổi nào về điểm chuẩn so với những năm trước? Hãy cùng Reviewedu.net khám phá thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!

Điểm chuẩn 2024 của Học viện Ngân hàng (BAV)

Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng BAV 2024 theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 đã được công bố đến các thí sinh ngày 17/8, cụ thể như sau:

điểm chuẩn học viện ngân hàng
Điểm chuẩn học viện ngân hàng năm 2024

Theo đề án tuyển sinh, Học viện Ngân hàng có 4 chương trình chất lượng cao lấy điểm chuẩn theo thang 40. Mức điểm chuẩn năm 2023 của Học viện dao động 32,6 đến 32,75 điểm đối với chương trình đào tạo chất lượng cao. Còn ở chương trình đào tạo hệ chuẩn, mức điểm chuẩn sẽ nằm trong khoảng từ 24.5-26.5 tuỳ theo ngành đào tạo. Có thể thấy mức điểm chuẩn 2023 của Học viện Ngân hàng khá cao so với các trường đào tạo cùng ngành khác. Điều này đòi hỏi học sinh phải thật sự cố gắng để có thể trở thành sinh viên tại trường.

Điểm chuẩn của Học viện Ngân hàng mới nhất
Điểm chuẩn của Học viện Ngân hàng mới nhất

Điểm chuẩn từng ngành, chương trình đào tạo của Học viện Ngân hàng như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia của Học viện Ngân hàng (BAV)

Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao

STT

Mã XT Tên CTĐT Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

1 BANK01 Ngân hàng (Chương trình CLC) A00; A01; D01; D07 32.7
2 FIN01 Tài chính (Chương trình CLC) A00; A01; D01; D07 32.6
3 ACT01 Kế toán  (Chương trình CLC) A00; A01; D01; D07 32.75
4 BUS01 Quản trị kinh doanh (Chương trình CLC) A00; A01; D01; D07 32.65

Đối với chương trình đào tạo hệ chuẩn

STT

Mã XT Tên chương trình đào tạo Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

1 BANK02 Ngân hàng A00; A01; D01; D07 25.70
2 BANK03 Ngân hàng số A00; A01; D01; D07 25.65
3 FIN02 Tài chính A00; A01; D01; D07 26.05
4 FIN03 Công nghệ tài chính A00; A01; D01; D07 25.50
5 ACT02 Kế toán A00; A01; D01; D07 25.8
6 BUS02 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 26.04
7 BUS03 Quản trị du lịch A01; D01; D07; D09 24.50
8 IB01 Kinh doanh quốc tế A01; D01; D07; D09 26.40
9 IB01 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A01; D01; D07; D09 26.45
10 LAW01 Luật kinh tế A00; A01; D01; D07 25.52
11 LAW02 Luật kinh tế C00; C03; D14; D15 26.5
12 ECON01 Kinh tế A01; D01; D07; D09 25.65
13 FL01 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D07; D09 24.90
14 MIS01 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D07 25.55
15 IT01 Công nghệ thông tin  A00; A01; D01; D07 25.10

Đối với chương trình đào tạo quốc tế

STT

Mã XT Tên chương trình đào tạo Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

1 ACT03 Kế toán (Liên kết ĐH Sunderland, Anh. Cấp song bằng) A00; A01; D01; D07 23.90
2 BANK04 Tài chính – Ngân hàng (liên kết ĐH Sunderland, Anh Quốc, Cấp song bằng) A00; A01; D01; D07 23.55
3 BUS04 Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa Kỳ. Cấp song bằng) A00; A01; D01; D07 23.80
4 BUS05 Marketing số (Liên kết ĐH Coventry, Anh Quốc. Cấp bằng ĐH Coventry) A00; A01; D01; D07 23.50
5 IB03 Kinh doanh quốc tế (Liên kết ĐH Coventry, Anh Quốc. Cấp bằng ĐH Coventry) A00; A01; D01; D07 22.00
6 BANK05 Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Liên kết ĐH Coventry, Anh Quốc. Cấp bằng ĐH Coventry) A00; A01; D01; D07 21.60

Điểm xét học bạ của Học viện Ngân hàng (BAV)

Mức điểm cụ thể năm 2023 xét bằng kết quả học tập THPT được quy định như sau:

STT

Mã ngành Tên chương trình đào tạo Điểm trúng tuyển

Ghi chú

1 BANK01 Ngân hàng CLC 37 Học lực năm 12 đạt loại Giỏi và điểm trung bình cộng (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) theo tổ hợp môn từ 8.0 điểm
2 BANK02 Ngân hàng 29.8
3 BANK03 Ngân hàng số 29.8
4 BANK04 Tài chính – Ngân hàng  Sunderland 27.2
5 BANK05 Ngân hàngTài chính QT Coventry 26
6 FIN01 Tài chính CLC 37
7 FIN02 Tài chính 29.8
8 FIN03 Công nghệ tài chính  29.8
9 ACT01 Kế toán CLC 36
10 ACT02 Kế toán 29.8
11 ACT03 Kế toán Sunderland 26
12 BUS01 Quản trị kinh doanh CLC 36
13 BUS02 Quản trị kinh doanh 29.8
14 BUS03 Quản trị du lịch 29
15 BUS04 Quản trị kinh doanh CityU 26
16 BUS05 Marketing số Coentry 27.2
17 IB01 Kinh doanh quốc tế 29.8
18 IB02 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 29.8
19 IB03 Kinh doanh quốc tế Coventry 27.2
20 FL01 Ngôn ngữ Anh 29.34
21 LAW01 Luật kinh tế 29.8
22 LAW02 Luật kinh tế 29.8
23 ECON01 Kinh tế 29.72
24 MIS01 Hệ thống thông tin quản lý 29.76
25 IT01 Công nghệ thông tin  29.79

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy của Học viện Ngân hàng (BAV)

Ở phương thức xét theo điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, thí sinh với học lực lớp 12 đạt loại giỏi cùng với điểm thi đánh giá năng lực đạt từ 95/150 trở lên sẽ đủ điều kiện trúng tuyển. Căn cứ vào điểm xét tuyển sẽ được xếp từ cao đến thấp cho đến khi hết chỉ tiêu

STT

Mã ngành Tên chương trình đào tạo Điểm trúng tuyển

Ghi chú

1 BANK01 Ngân hàng CLC 95 Học lực năm 12 đạt loại Giỏi
2 BANK02 Ngân hàng 95
3 BANK03 Ngân hàng số 95
4 BANK04 Tài chính – Ngân hàng  Sunderland 95
5 BANK05 Ngân hàngTài chính QT Coventry 95
6 FIN01 Tài chính CLC 95
7 FIN02 Tài chính 95
8 FIN03 Công nghệ tài chính  95
9 ACT01 Kế toán CLC 95
10 ACT02 Kế toán 95
11 ACT03 Kế toán Sunderland 95
12 BUS01 Quản trị kinh doanh CLC 95
13 BUS02 Quản trị kinh doanh 95
14 BUS03 Quản trị du lịch 95
15 BUS04 Quản trị kinh doanh CityU 95
16 BUS05 Marketing số Coentry 95
17 IB01 Kinh doanh quốc tế 95
18 IB02 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 95
19 IB03 Kinh doanh quốc tế Coventry 95
20 FL01 Ngôn ngữ Anh 95
21 LAW01 Luật kinh tế 95
22 LAW02 Luật kinh tế 95
23 ECON01 Kinh tế 95
24 MIS01 Hệ thống thông tin quản lý 95
25 IT01 Công nghệ thông tin  95

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Học viện Ngân hàng sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ. Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Học viện Ngân hàng (BAV) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Học viện Ngân hàng (BAV) là bao nhiêu

Cách tính điểm và quy chế cộng điểm ưu tiên của Học viện Ngân hàng (BAV)

Theo quy chế tuyển sinh của Học viện Ngân hàng (BAV), điểm cộng ưu tiên được áp dụng theo các nhóm đối tượng khác nhau. Điểm cộng khuyến khích dành cho thí sinh có thành tích xuất sắc trong các cuộc thi học sinh giỏi quốc gia và cấp tỉnh/thành phố, từ 1.5 đến 3 điểm tùy thuộc vào giải thưởng đạt được. Ngoài ra, thí sinh từ các trường THPT chuyên cũng được cộng điểm ưu tiên, trong đó hệ chuyên nhận được 1.5 điểm.

Điểm cộng ưu tiên theo khu vực được quy định theo từng vùng: KV1 (0.75 điểm), KV2-NT (0.5 điểm), KV2 (0.25 điểm), và KV3 không được cộng điểm ưu tiên. Đối với các đối tượng đặc biệt như công dân dân tộc thiểu số, công nhân lao động xuất sắc, thương binh, bệnh binh, người khuyết tật nặng, các hạng mục này cũng được cộng điểm ưu tiên từ 1 đến 2 điểm tùy theo điều kiện cụ thể.

Qua bài viết trên, có thể thấy mức điểm đầu vào của Học viện ngân hàng là khá cao so với mặt bằng chung của các trường còn lại. Nhưng số lượng học sinh đăng ký hằng năm vào trường tương đối cao, đây là một trong những trường có tỉ lệ chọi cao thuộc top ở khu vực Hà Nội. Mong rằng các bạn có thể dựa trên mức điểm đầu vào đã có mà cố gắng học tập để có thể đạt được kết quả mình mong muốn. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *