Xét học bạ năm 2024 của Trường Đại học Sư phạm Huế (DHS) cần những gì?

Đại học Sư phạm Huế xét tuyển học bạ

Đại học Sư phạm – Huế (DHS) là ngôi trường có chất lượng đào tạo nguồn nhân lực cho khối ngành giáo dục trọng tâm tại khu vực miền Trung. Đây là một ngôi trường có thâm niên trong việc đào tạo. Các bạn hãy cùng Reviewedu tìm hiểu cách thức để trở thành tân sinh viên của trường bằng phương thức xét tuyển học bạ Đại học Sư phạm Huế (DHS).

Danh mục bài viết

Thông tin chung

  • Tên gọi của trường: Đại học Sư phạm – Đại học Huế (tên Tiếng Anh: Hue University’s College Of Education – DHS)
  • Địa chỉ: Số 32, 34, 36 Lê Lợi, Phường Phú Hội, Thành phố Huế
  • Website: http://www.dhsphue.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/dhsphue/
  • Mã tuyển sinh: DHS
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@dhsphue.edu.vn
  • Liên hệ SĐT: 0234 3619 777

Tầm nhìn và Sứ mạng của Trường Đại học Sư Phạm – Đại học Huế

  • Tầm nhìn: Xây dựng Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế trở thành một trường đại học nghiên cứu và ứng dụng hoàn chỉnh ngành và bậc học, cơ sở đào tạo và bồi dưỡng giáo viên, cán bộ khoa học và quản lý giáo dục, NCKH, chuyển giao công nghệ và tư vấn giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo trong điều kiện hội nhập”.
  • Sứ mạng: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục có trình đại học và sau đại học; cơ sở nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ sự nghiệp phát triển giáo dục trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đặc biệt là các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên.

Tìm hiểu thêm tại: Review trường Đại học Sư phạm – Huế (DHS) có tốt không?

Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư Phạm – Đại học Huế năm 2024 – 2025

Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư Phạm - Đại học Huế
Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư Phạm – Đại học Huế

Phương thức xét tuyển của Trường Đại học Sư Phạm – Đại học Huế

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp Trung học phổ thông (học bạ)
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (TN THPT) năm 2024.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào điểm thi TN THPT năm 2024 kết hợp với điểm đánh giá năng lực các môn năng khiếu
  • Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
  • Phương thức 5: Xét tuyển theo phương thức riêng của Đại học Huế.
  • Phương thức 6: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và các trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

Đối tượng xét tuyển của Trường Đại học Sư Phạm – Đại học Huế

Đối tượng tuyển sinh: tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (thí sinh Việt Nam hoặc nước ngoài)

Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư Phạm – Đại học Huế năm 2023 – 2024

Xét học bạ

  • Các trường đại học thành viên; các trường và khoa thuộc Đại học Huế, Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị sử dụng kết quả học tập các môn trong tổ hợp môn xét tuyển ở cấp THPT của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 để xét tuyển. Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) mỗi môn học của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12, điểm xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng nếu có (làm tròn đến 2 chữ số thập phân). Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là điểm xét tuyển phải ≥ 18,0.
  • Riêng các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, điều kiện xét tuyển là học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực năm học lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.

Xét học bạ kết hợp với kết quả thi năng khiếu (áp dụng cho các ngành năng khiếu)

Điểm các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (chưa nhân hệ số) cộng với điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18,0.

Đối với các ngành năng khiếu của Trường Đại học Sư phạm

Ngoài môn văn hóa, thí sinh phải thi các môn năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển.

Điều kiện xét tuyển:

  • Ngành Giáo dục Mầm non: Điều kiện xét tuyển là học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.
  • Ngành Sư phạm Âm nhạc: Điều kiện xét tuyển là học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên. Trong trường hợp thí sinh có điểm thi các môn năng khiếu đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điều kiện xét tuyển là điểm môn văn hóa phải ≥ 5,0.

Xét tuyển theo phương thức riêng của các đơn vị đào tạo

Trường Đại học Sư phạm ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp đối với thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:

  • Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, có học lực năm học lớp 12 đạt loại giỏi trở lên (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển của ngành đăng kí xét tuyển).
  • Thí sinh đoạt một trong các giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc các giải thưởng tương đương) trong các kỳ thi nghệ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung và có học lực năm học lớp 12 đạt từ loại giỏi trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non.
  • Thí sinh đoạt một trong các giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc các giải thưởng tương đương) trong các kỳ thi âm nhạc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên và có học lực lớp 12 đạt từ loại khá trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành Sư phạm Âm nhạc.
  • Học sinh trường THPT chuyên có học lực lớp 12 đạt loại giỏi được ưu tiên xét tuyển vào ngành phù hợp với môn chuyên trong chương trình học THPT.
  • Học sinh THPT có học lực xếp loại giỏi ba năm liên tục (năm lớp 10, năm lớp 11 và năm lớp 12).
  • Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với điểm thi TN THPT năm 2023: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (còn thời hạn đến ngày công bố kết quả trúng tuyển và trong tổ hợp môn xét tuyển có môn tiếng Anh) đạt IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500.

Điều kiện xét tuyển:

  • Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: Tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.
  • Đối với các ngành còn lại (không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên): Tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥12,0.

Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với điểm học bạ: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (còn thời hạn đến ngày công bố kết quả trúng tuyển và trong tổ hợp môn xét tuyển có môn tiếng Anh) đạt IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500.

Điều kiện xét tuyển:

  • Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: Có học lực năm học lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên và tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥12,0
  • Đối với các ngành còn lại (không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên): Tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥12,0.

Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư Phạm – Đại học Huế năm 2022 – 2023

Thời gian xét tuyển học bạ THPT

  • Thí sinh truy cập địa chỉ trang web của trường http://dkxt.hueuni.edu.vn và làm theo hướng dẫn ở trang chủ để thực hiện ĐKXT trực tuyến.
  • Lệ phí xét tuyển: Thí sinh không cần đóng lệ phí xét tuyển
  • Thời gian ĐKXT trực tuyến: Từ ngày 22/4/2022 đến 17h00 ngày 25/6/2022, trường bắt đầu mở cổng xét tuyển

Cách tính điểm xét học bạ mới nhất (nên xem):

Hồ sơ xét học bạ THPT

Hồ sơ xét tuyển học bạ tương tự như năm 2021. 

Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư Phạm – Đại học Huế năm 2021 – 2022

Thời gian xét tuyển 

Năm 2021, nhà trường thông báo xét tuyển học bạ trên website của trường. 

Thời gian nộp hồ sơ ĐKXT: Bắt đầu từ ngày 01/4/2021 đến 17h00 ngày 31/5/2021. 

Hồ sơ và cách thức đăng ký xét tuyển học bạ 

Bước 1: Đăng ký trực tuyến ngay tại website nhà trường dùng để thông báo. 

Bước 2: Sau khi đăng ký trực tuyến và không có sai sót về thông tin, thí sinh sẽ gửi hồ sơ trực tiếp về phòng đào tạo của trường bao gồm:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển học bạ
  • Photo học bạ hoặc bản gốc xác nhận kết quả học tập THPT. 
  • Photo bằng THPT ( không cần công chứng) hoặc bản gốc giấy chứng nhận THPT tạm thời ( chỉ đối với thí sinh TN 2021 trở về trước).
  •  Lệ phí là 30.000 VNĐ/ 1 nguyện vọng.

Bước 3: Thí sinh sẽ gửi hồ sơ về trường qua chuyển phát nhanh

Mức điểm xét học bạ

Mức điểm chuẩn xét học bạ của trường năm 2021 được công bố như sau:

STT Ngành học Điểm sàn Điểm trúng tuyển
1 Giáo dục Tiểu học 24 25
2 Giáo dục Tiểu học (chương trình đào tạo bằng tiếng Anh) 24 25
3 Giáo dục mầm non 18 18
4 Giáo dục Công dân 18 18
5 Giáo dục Chính trị 18 22,5
6 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 18 19
7 Sư phạm Toán học 23 24
8 Sư phạm Toán (chương trình đào tạo bằng tiếng Anh) 23 24
9 Sư phạm Tin học 18 19
10 Sư phạm Vật lý 18 19,5
11 Sư phạm Vật lý (chương trình đào tạo bằng tiếng Anh) 18 23,5
12 Sư phạm Hóa học 18 21
13 Sư phạm Hóa học (chương trình đào tạo bằng tiếng Anh) 18 25
14 Sư phạm Sinh học 18 21,5
15 Sư phạm Sinh học (chương trình đào tạo bằng tiếng Anh) 18 25
16 Sư phạm Ngữ văn 20 21
17 Sư phạm Lịch sử 18 18,5
18 Sư phạm Địa lý 18 18
19 Sư phạm Âm nhạc 18 23,5
20 Sư phạm Công nghệ 18 22,5
21 Sư phạm Khoa học tự nhiên 18 21
22 Sư phạm Lịch sử – Địa lý 18 19,5
23 Tâm lý học giáo dục 18 18
24 Hệ thống thông tin 18 18
25 Vật lý ( đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh) 18 23,5

Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư Phạm – Đại học Huế năm 2020 – 2021

Hồ sơ tuyển sinh và thời gian xét học bạ 

Trường thông báo thời gian xét tuyển học bạ từ 11/5/2020 – 10/7/2020. 

Hồ sơ xét tuyển tương tự năm 2021

Mức điểm chuẩn xét học bạ của trường

Mức điểm xét tuyển học bạ của trường năm 2020 được ghi lại cụ thể như sau:

Ngành học Điểm trúng tuyển
Giáo dục Tiểu học 24
Giáo dục Tiểu học (chương trình đào tạo bằng tiếng Anh) 24
Giáo dục mầm non 24
Giáo dục Công dân 24
Giáo dục Chính trị 24
Giáo dục Quốc phòng – An ninh 24
Sư phạm Toán học 24
Sư phạm Toán (chương trình đào tạo bằng tiếng Anh) 24
Sư phạm Tin học 24
Sư phạm Vật lý 24
Sư phạm Vật lý (chương trình đào tạo bằng tiếng Anh) 24
Sư phạm Hóa học 24
Sư phạm Hóa học (chương trình đào tạo bằng tiếng Anh) 24
Sư phạm Sinh học 24
Sư phạm Sinh học (chương trình đào tạo bằng tiếng Anh) 24
Sư phạm Ngữ văn 24
Sư phạm Lịch sử 24
Sư phạm Địa lý 24
Sư phạm Âm nhạc 24
Sư phạm Công nghệ 24
Sư phạm Khoa học tự nhiên 24
Sư phạm Lịch sử – Địa lý 24
Tâm lý học giáo dục 18
Hệ thống thông tin 18
Vật lý ( đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh) 25

Trường Đại học Sư Phạm – Đại học Huế xét tuyển những ngành nào?

Các ngành mà Trường Đại học Sư Phạm – Đại học Huế đào tạo năm 2024

STT

Mã ngành xét tuyển Tên ngành tuyển sinh Mã phương thức xét tuyển Chỉ tiêu (Dự kiến) Mã tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu từng phương thức
PT2 hoặc PT3 50% CT PT1 hoặc PT3 40% CT

PT4, PT5, PT6 10% CT

1 7140201 Giáo dục Mầm non 301

404

405

406

600 M01

M09

300 240 60
2 7140202 Giáo dục Tiểu học 100
200
301
303
402
250 C00

D01

D08

D10

125 100 25
3 7140204 Giáo dục Công dân 100

200

301

303

402

230 C00

C19

C20

D66

115 92 23
4 7140205 Giáo dục Chính trị 100

200

301

303

402

30 C00

C19

C20

D66

     
5 7140208 Giáo dục Quốc phòng-An ninh 100

200

301

303

402

40 C00

C19

C20

D66

20 16 4
6 7140209 Sư phạm Toán học 100

200

301

303

402

180 A00

A01

D07

D90

90 72 18
7 7140210 Sư phạm Tin học 100

200

301

303

402

170 A00

A01

D01

D90

85 68 17
8 7140211 Sư phạm Vật lý 100

200

301

303

402

60 A00

A01

A02

D90

30 24 6
9 7140212 Sư phạm Hóa học 100

200

301

303

402

70 A00
B00
D07
D90
35 28 7
10 7140213 Sư phạm Sinh học 100

200

301

303

402

60 B00

B02

B04

D90

30 24 6
11 7140217 Sư phạm Ngữ văn 100

200

301

303

402

210 C00

C19

D01

D66

105 84 21
12 7140218 Sư phạm Lịch sử 100

200

301

303

402

100 C00

C19

D14

D78

50 40 10
13 7140219 Sư phạm Địa lý 100

200

301

303

402

60 C00
C20
D15
D78
30 24 6
14 7140221 Sư phạm Âm nhạc 301

404

405

406

70 N00

N01

35 28 7
15 7140246 Sư phạm Công nghệ 100

200

301

303

402

60 A00

A02

D90

30 24 6
16 7140247 Sư phạm Khoa học Tự nhiên 100

200

301

303

402

205 A00

B00

D90

103 82 20
17 7140248 Giáo dục pháp luật 100

200

301

303

402

40 C00

C19

C20

D66

20 16 4
18 7140249 Sư phạm Lịch sử-Địa lý 100

200

301

303

402

245 C00

C19

C20

D78

123 97 25
19 7140202 Giáo dục Tiểu học (Tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh) 100

200

301

303

402

30 C00
D01
D08
D10
15 12 3
20 7140209 Sư phạm Toán học (Tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh) 100

200

301

303

402

30 A00

A01

D07

D90

15 12 3
21 7140210 Sư phạm Tin học (Tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh) 100

200

301

303

402

30 A00

A01

D01

D90

15 12 3
22 7140211 Sư phạm Vật lý (Tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh) 100

200

301

303

402

30 A00

A01

D07

D90

15 12 3
23 7140212 Sư phạm Hóa học (Tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh) 100

200

301

303

402

30 A00

B00

D07

D90

15 12 3
24 7140213 Sư phạm Sinh học (Tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh) 100

200

301

303

402

30 B00

B02

D08

D90

15 12 3
25 7480104 Hệ thống thông tin 100

200

301

303

402

80 A00

A01

D01

D90

40 32 8
26 7310403 Tâm lý học giáo dục 100

200

301

303

402

  B00

C00

C20

D01

50 40 10

Quy định về học bổng của Trường Đại học Sư Phạm – Đại học Huế

Sinh viên trúng tuyển trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng có tổng điểm thi 3 môn đạt 15.0 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và điểm nhân hệ số), sinh viên thuộc diện được xét tuyển thẳng (hoặc ưu tiên xét tuyển) vào đại học, cao đẳng theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành và học sinh dự bị đại học có kết quả học tập các môn học chính khóa đạt loại giỏi trở lên thì được xét, cấp học bổng khuyến khích học tập trong phạm vi quỹ học bổng khuyến khích học tập của trường theo các mức sau:

  • Mức học bổng loại khá: có điểm trung bình các môn thi tuyển sinh đạt từ 5.0 đến dưới 8.0 hoặc đạt giải ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia THPT (hoặc Huy chương đồng đối với thành viên đội tuyển quốc gia tham gia thi đấu TDTT trong các giải quốc tế chính thức) hoặc có điểm trung bình chung học tập các môn học chính khóa của năm dự bị đại học đạt loại giỏi. Mức học bổng loại khá bằng mức trần học phí đối với các nhóm ngành đào tạo theo quy định của Đại học Huế cho năm học đó.
  • Mức học bổng loại giỏi: có điểm trung bình các môn thi tuyển sinh đạt từ 8.0 đến dưới 9.0 hoặc đạt giải nhì trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia THPT (hoặc Huy chương bạc đối với thành viên đội tuyển quốc gia tham gia thi đấu TDTT trong các giải quốc tế chính thức) hoặc có điểm trung bình chung học tập các môn học chính khóa của năm dự bị đại học đạt loại xuất sắc. Mức học bổng loại giỏi bằng 125% mức học bổng loại khá.
  • Mức học bổng loại xuất sắc: có điểm trung bình các môn thi tuyển sinh đạt từ 9.0 đến 10 hoặc đạt giải nhất trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia THPT (hoặc Huy chương vàng đối với thành viên đội tuyển quốc gia tham gia thi đấu TDTT trong các giải quốc tế chính thức). Mức học bổng loại xuất sắc bằng 150% mức học bổng loại khá.
Học sinh đăng ký xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư Phạm - Đại học Huế
Học sinh đăng ký xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư Phạm – Đại học Huế

Các nguyên tắc về xét tuyển của Trường Đại học Sư Phạm – Đại học Huế

Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp Trung học phổ thông (học bạ)

  • Các trường đại học thành viên; các trường và khoa thuộc Đại học Huế, Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị sử dụng kết quả học tập các môn trong tổ hợp môn xét tuyển ở cấp THPT của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 để xét tuyển. Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) mỗi môn học của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12, điểm xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng nếu có (làm tròn đến 2 chữ số thập phân). Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là điểm xét tuyển phải ≥ 18,0.
  • Riêng các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, điều kiện xét tuyển là học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực năm học lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.

Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (TN THPT) năm 2024.

  • Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT tối thiểu bằng điểm trung bình cộng tổ hợp các bài thi/môn thi theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định.
  • Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi của các môn đó trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT.
  • Xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) đạt từ loại khá trở lên.

Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào điểm thi TN THPT năm 2024 kết hợp với điểm đánh giá năng lực các môn năng khiếu

  • Điểm các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (chưa nhân hệ số) cộng với điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18,0.

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

  • Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, có học lực năm học lớp 12 đạt loại giỏi trở lên (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển của ngành đăng kí xét tuyển).
  • Thí sinh đoạt một trong các giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc các giải thưởng tương đương) trong các kỳ thi nghệ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung và có học lực năm học lớp 12 đạt từ loại giỏi trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non.
  • Thí sinh đoạt một trong các giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc các giải thưởng tương đương) trong các kỳ thi âm nhạc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên và có học lực lớp 12 đạt từ loại khá trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành Sư phạm Âm nhạc.
  • Học sinh trường THPT chuyên có học lực lớp 12 đạt loại giỏi được ưu tiên xét tuyển vào ngành phù hợp với môn chuyên trong chương trình học THPT.
  • Học sinh THPT có học lực xếp loại giỏi ba năm liên tục (năm lớp 10, năm lớp 11 và năm lớp 12).
  • Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với điểm thi TN THPT năm 2023: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (còn thời hạn đến ngày công bố kết quả trúng tuyển và trong tổ hợp môn xét tuyển có môn tiếng Anh) đạt IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500.

Phương thức 5: Xét tuyển theo phương thức riêng của Đại học Huế.

  • Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì hoặc Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, đã tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên được ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển của ngành đăng kí xét tuyển).
  • Thí sinh đoạt một trong các giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc các giải thưởng tương đương) trong các cuộc thi âm nhạc/mỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, đã tốt nghiệp THPT và có học lực lớp 12 đạt từ loại giỏi trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non.
  • Thí sinh đoạt một trong các giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc các giải thưởng tương đương) trong các cuộc thi âm nhạc cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên, đã tốt nghiệp THPT và có học lực lớp 12 đạt từ loại khá trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành Sư phạm Âm nhạc.
  • Học sinh trường THPT chuyên có học lực lớp 12 đạt loại giỏi được ưu tiên xét tuyển vào ngành phù hợp với môn chuyên trong chương trình học THPT.
  • Học sinh THPT đạt xếp loại giỏi ba năm liên tục (các lớp 10, 11 và 12).
  • Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ quốc tế kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Phương thức 6: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và các trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

  • Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực (các môn văn hoá) của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và các trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh sẽ được đăng ký xét tuyển vào các ngành đào tạo đại học chính quy của Trường

Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên: thí sinh đạt xếp loại hạnh kiểm lớp 12 (theo học bạ) từ loại khá trở lên.

  • Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có). Đối với ngành Giáo dục Mầm non, ngưỡng điểm văn hóa phải đạt yêu cầu: (điểm văn hóa + 1/3 điểm ưu tiên) ≥ 6,33 điểm.
  • Riêng đối với ngành Sư phạm Âm nhạc: Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 18,0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có). Ngưỡng điểm văn hóa phải đạt yêu cầu: (điểm văn hóa +1/3 điểm ưu tiên) ≥ 6,0 điểm.

Đối với các nhóm ngành còn lai: tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 15.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có).

Điểm chuẩn xét tuyển Trường Đại học Sư Phạm – Đại học Huế chính xác nhất

Điểm chuẩn các ngành tại Trường Đại học Sư Phạm – Đại học Huế năm 2023

Tên ngành

Năm 2021 Năm 2022

Năm 2023

Sư phạm Toán học 20 24 25,00
Sư phạm Vật lý 19 19 24,00
Sư phạm Tin học 19 19 19,75
Sư phạm Hóa học 19 22 24,60
Sư phạm Sinh học 19 19 22,50
Giáo dục Chính trị 19 19 25,50
Sư phạm Ngữ văn 20 25 27,35
Sư phạm Lịch sử 19 25 27,60
Sư phạm Địa lý 20 24,25 26,30
Tâm lý học giáo dục 15 15 18,00
– Giáo dục Tiểu học

– Giáo dục Tiểu học – Giáo dục hòa nhập

21 25,25 25,30
Giáo dục công dân 19 19 25,60
Giáo dục Mầm non 19
(Điều kiện: môn VH >= 6,33)
19 22,00
Giáo dục Quốc phòng – An ninh 19 19 24,60
Vật lý (Chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh) 15,5 26  
Sư phạm Âm nhạc 24

(Điều kiện: môn VH >= 6,0)

18 18,00
Sư phạm Công nghệ 19 19 19,00
Sư phạm Khoa học tự nhiên 19 19 23,00
Giáo dục pháp luật 19 24 19,00
Sư phạm Lịch sử – Địa lý 19 19 26,00
Hệ thống thông tin 16 15 15,00
Giáo dục Tiểu học (đào tạo bằng Tiếng Anh) 21  25,25 25,30
Sư phạm Toán học (đào tạo bằng Tiếng Anh) 20 24 25,00
Sư phạm Tin học (đào tạo bằng Tiếng Anh) 19 23  
Sư phạm Vật lý (đào tạo bằng Tiếng Anh) 19 26  
Sư phạm Hóa học (đào tạo bằng Tiếng Anh) 19 22  
Sư phạm Sinh học (đào tạo bằng Tiếng Anh) 19 19

Học phí của trường Đại học Sư phạm Huế là bao nhiêu?

Trường vẫn sẽ giữ mức học phí đối với các sinh viên Sư phạm cam kết theo Nghị định 116. Còn đối với các Sinh viên không theo Nghị định 116, hoặc sinh viên các ngành khác. Trường. Trường sẽ áp dụng việc thu học phí. Học phí sẽ tăng trong các năm tới nhưng không quá 10%.

STT

Tên trường/Mã ngành Tên ngành

Học phí(VNĐ/năm)

1 T140211 Vật lý (Theo hệ chương trình tiên tiến) 10.000.000
2 7140201 Giáo dục mầm non Không thu học phí
3 7140202 Giáo dục tiểu học Không thu học phí
4 7140205 Giáo dục Chính trị Không thu học phí
5 7140208 Giáo dục Quốc phòng – An ninh Chưa xác định
6 7140209 Sư phạm Toán học Không thu học phí
7 7140210 Sư phạm Tin học Không thu học phí
8 7140211 Sư phạm Vật lý Không thu học phí
9 7140212 Sư phạm Hoá học Không thu học phí
10 7140213 Sư phạm Sinh học Không thu học phí
11 7140214 Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp Không thu học phí
12 7140215 Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp Không thu học phí
13 7140217 Sư phạm Ngữ văn Không thu học phí
14 7140218 Sư phạm Lịch sử Không thu học phí
15 7140219 Sư phạm Địa lý Không thu học phí
16 7140403 Tâm lý học giáo dục 9.800.000
17 7140221 Sư phạm Âm nhạc Không thu học phí
18 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên Không thu học phí
19 7140104 Hệ thống thông tin 11.700.000
20 7140248 Giáo dục pháp luật Không thu học phí
21 7140204 Giáo dục công dân Không thu học phí
22 7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lý Không thu học phí

Tham khảo chi tiết tại: Học phí trường Đại học Sư phạm – Huế (DHS) mới nhất

Cách tính điểm xét học bạ của Trường Đại học Sư Phạm – Đại học Huế như thế nào?

Nhà trường sử dụng kết quả học tập của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 để xét tuyển với điều kiện: điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung của môn học đó (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Cách tính điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển:

Điểm xét tuyển= (Điểm trung bình môn HK1 lớp 11 + Điểm trung bình môn HK2 lớp 11 + Điểm trung bình môn HK1 lớp 12)/3

Hồ sơ nhập học của của Trường Đại học Sư Phạm – Đại học Huế gồm những gì?

  • Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG năm 2019 (nếu thí sinh có thi THPTQG).
  • Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2019.
  • Học bạ THPT (bản chính).
  • Bản sao giấy khai sinh (có công chứng).
  • Sơ yếu lí lịch có xác nhận của chính quyền địa phương (2 bản).
  • Bản chính giấy chứng nhận được hưởng ưu tiên chính sách xã hội (nếu có), do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Xét tuyển theo kỳ thi ĐGNL của Trường Đại học Sư Phạm – Đại học Huế như thế nào?

  • Đối tượng, điều kiện dự thi và phạm vi áp dụng

Đối tượng dự thi: Thí sinh là học sinh lớp 12 hoặc đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương), có nhu cầu thi đánh giá năng lực các môn năng khiếu để lấy kết quả xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng.

  • Điều kiện dự thi:
    • Có hồ sơ đăng kí dự thi hợp lệ; đóng đầy đủ lệ phí thi theo quy định.
    • Có đủ sức khỏe, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không trong thời gian bị cấm thi theo quy định của pháp luật hiện hành.
  • Nội dung thi

TT

Tên ngành Mã ngành Môn thi năng khiếu

Tổ hợp môn xét tuyển

1 Giáo dục mầm non 7140201 NK1: Hát (tự chọn) NK2: (Kể chuyện theo tranh) 1. Ngữ văn, NK1, NK2

2. Toán, NK1, NK2

2 Sư phạm Âm nhạc 7140221 NK1: (Cao độ và Tiết tấu) NK2: (Hát/Nhạc cụ) 1. Ngữ văn, NK1, NK2

2. Toán, NK1, NK2

Kết luận

Những thông tin mà Reviewedu giới thiệu hy vọng giúp các bạn sĩ tử hiểu rõ thêm về phương thức xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm – Huế. Với mức điểm sàn tương đối cao so với mặt bằng chung, các bạn hãy chuẩn bị một lộ trình học thật tốt. Mong các bạn sẽ lựa chọn được ngành học phù hợp với sở thích và năng lực bản thân. Chúc các bạn thành công trên chặng đường tiếp theo.  

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *