Học phí năm 2024 của Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU) là bao nhiêu?

Học phí đại học Kiến trúc Đà Nẵng

Học phí Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU) là bao nhiêu? Năm nay trường có những chương trình học bổng, ưu đãi học phí nào? Những đối tượng nào được hỗ trợ miễn giảm học phí? Bài viết sau sẽ cho bạn thêm thông tin về học phí DAU và một số thông tin khác. Hãy cùng ReviewEdu tìm hiểu nhé!

Thông tin về Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

  • Tên trường: Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU)
  • Địa chỉ: Số 566 Núi Thành, P.Hòa Cường Nam, Q.Hải Châu, TP Đà Nẵng
  • Website: https://dau.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/DaihocKientrucDanang/
  • Mã tuyển sinh: KTD
  • Email tuyển sinh: info@dau.edu.vn
  • Số điện thoại: 081 6 988 288

Lịch sử phát triển

Đại học Kiến trúc Đà Nẵng được thành lập vào ngày 27/11/2006 bởi một trong các kiến trúc sư gạo cội của Việt Nam – Phạm Sỹ Chức cùng với các nhà giáo ưu tú, kiến trúc sư tầm cỡ khác. Với mong muốn xây dựng môi trường học tập chuyên nghiệp và lý tưởng cho sinh viên, từ những ngày đầu đến hiện tại, DAU đã nỗ lực không ngừng trong việc nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng cũng như đội ngũ giảng viên. Trong tương lai, DAU sẽ tiếp tục có những bước đột phát mới để đưa trường vươn tầm quốc tế.

Mục tiêu và sứ mệnh

DAU hướng tới mục tiêu trở thành trường Đại học đa ngành, đa nghề, đa cấp và đạt chất lượng cao, tiệm cận với trình độ thế giới. Để đạt tới điều đó, nhà trường tiếp tục nỗ lực trong việc đào tạo nguồn nhân lực có chuyên môn cao, đáp ứng nhu cầu của xã hội; đẩy mạnh truyền thông, hợp tác với doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm tạo môi trường học tốt nhất cho sinh viên.

Học phí Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU)
Học phí Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU)

Học phí dự kiến năm 2024 – 2025 của Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU)

Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2024, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng:

  • Kiến trúc (chất lượng cao): 920.000 đồng/tín chỉ
  • Quy hoạch vùng và đô thị; TKĐH; Thiết kế nội thất: 860.000 đồng/tín chỉ
  • Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông;… Công nghệ kỹ thuật điện,
  • điện tử: 800.000 đồng/tín chỉ
  • Tài chính – Ngân hàng; QTKD: 740.000 đồng/tín chỉ
  • Quản trị dịch vụ DL & LH; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng: 810.000 đồng/tín chỉ
  • Các ngành ngôn ngữ: 740.000 đồng/tín chỉ

Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến.

Học phí năm 2023 – 2024 của Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU)

Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, sinh viên sẽ phải đóng:

Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Ngoại thương (FTU) sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.

Học phí năm 2022 – 2023 của Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU)

Học phí năm học 2022 – 2023 cụ thể là:

Học phí năm 2021 – 2022 của Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU)

Sau đây là học phí của trường DAU năm học 2021 đối với từng ngành:

Phương thức nộp học phí của Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU) như thế nào?

Phương thức 1: Nộp bằng tiền mặt tại Phòng Tài chính – Kế toán của trường.

Phương thức 2: Chuyển khoản vào tài khoản của trường:

  • Tên tài khoản: Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
  • Số tài khoản: 2000.201.348637
  • Tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Đà Nẵng
  • Nội dung chuyển khoản: Họ và tên, Mã số sinh viên, Lớp
Phương thức nộp học phí của Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU)
Phương thức nộp học phí của Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU)

Chính sách miễn giảm học phí Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU) gồm những gì?

Đối tượng xét giảm học phí:

  • Sinh viên là con của liệt sĩ; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
  • Sinh viên mồ côi cả cha và mẹ, không nơi nương tựa.
  • Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo và cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
  • Gia đình nghèo ở các xã đặc biệt khó khăn vùng bão ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
  • Sinh viên mồ côi cha hoặc mẹ có điều kiện kinh tế khó khăn.
  • Sinh viên là con cán bộ, giảng viên, nhân viên đang làm việc tại trường.
  • Hai anh em hoặc chị em ruột cùng học tại trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng.

Các chính sách học bổng Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng bao gồm những gì?

Học bổng chắp cánh ước mơ 2024

STT

LOẠI HỌC BỔNG

MỨC HỌC BỔNG

1 Đặc biệt xuất sắc 100% học phí học kỳ đầu tiên.

Được hỗ trợ sinh hoạt phí 6.000.000 đồng / học kỳ đầu tiên.

2 Xuất sắc 100% học phí học kỳ đầu tiên.

Được hỗ trợ sinh hoạt phí 4.000.000 đồng / học kỳ đầu tiên.

3 Toàn phần 100% học phí học kỳ đầu tiên.
4 Bán phần 50% học phí học kỳ đầu tiên.
5 Khuyến khích 25% học phí học kỳ đầu tiên.
6 Tân sinh viên 10% học phí học kỳ đầu tiên.

Điều kiện xét học bổng

Thí sinh trúng tuyển và nhập học vào trường năm 2024 sẽ được xét cấp học bổng “Chắp cánh ước mơ”. Mức học bổng và điều kiện điểm để được nhận học bổng xem chi tiết tại Bảng 2.                                                                         

ĐIỀU KIỆN XÉT HỌC BỔNG

STT LOẠI HỌC BỔNG Xét  kết quả thi tốt nghiệp  Xét kết quả học tập cấp THPT
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu

Kết hợp kết quả  học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu

1 Đặc biệt xuất sắc ĐXT ≥ 29
2 Xuất sắc 28 ≤ ĐXT < 29
3 Toàn phần 26 ≤ ĐXT < 28 ĐXT ≥ 28
4 Bán phần 24 ≤  ĐXT < 26 26 ≤ ĐXT < 28
5 Khuyến khích 21 ≤ ĐXT < 24 24 ≤ ĐXT < 26
6 Tân sinh viên Số còn lại trúng tuyển

Kết luận

Bài viết trên đây là thông tin cơ bản được tổng hợp về mức Học phí Đại học Kiến trúc Đà Nẵng mới nhất. Các bạn sĩ tử có thể đọc tham khảo tại đây. Reviewedu.net hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ có thêm những thông tin hữu ích. Bên cạnh đó, có thể đưa ra được sự lựa chọn trường học phù hợp với khả năng của bản thân và kinh tế của gia đình. 

Xem thêm:

4.9/5 - (14 bình chọn)