Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học Hà Tĩnh cập nhật mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Hà Tĩnh

Đại học Hà Tĩnh với mục tiêu đào tạo đa dạng các khối ngành, nhằm cung ứng nguồn nhân lực chất lượng, trường đã không ngừng đổi mới và phát triển. Vậy điểm chuẩn Trường Đại học Hà Tĩnh là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Reviewedu.net sẽ cùng bạn tìm kiếm câu trả lời qua bài viết dưới đây nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Hà Tĩnh (Viết tắt: HTU – Ha Tinh University)
  • Địa chỉ: 
    • Trụ sở 1: Xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
    • Cơ sở 2: Số 447, đường 26/3 phường Đại Nài, thành phố Hà Tĩnh.
    • Cơ sở 3: Đường Nguyễn Công Trứ, phường Thạch Quý, tp. Hà Tĩnh.
    • Cơ sở 4: Thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
  • Website: http://www.htu.edu.vn
  • Facebook: https://www.facebook.com/TruongDaiHocHaTinh/
  • Mã tuyển sinh: HHT
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@htu.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0963 300 555, 0941 332 333.

Lịch sử phát triển

Vào thời kỳ đầu, Trường Đại học Hà Tĩnh có tiền thân là các trường Sư phạm sơ cấp, Sư phạm trung cấp, trường Sư phạm cấp I và Sư phạm mẫu giáo. Đến tháng 11 năm 2013, Trường được sáp nhập thêm Trường Trung cấp Kỹ thuật Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh.

Cơ sở vật chất

Hiện trường có 4 cơ sở với tổng diện tích là 78.704 m², bao gồm 122 giảng đường, phòng học; 11 phòng học máy tính; 6 phòng học ngoại ngữ; 4 phòng thí nghiệm; 3 xưởng thực tập, thực hành; 2 thư viện và trung tâm học liệu.

Điểm chuẩn Trường Đại học Hà Tĩnh mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Hà Tĩnh mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Hà Tĩnh năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Hà Tĩnh sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Hà Tĩnh

Trường Đại học Hà Tĩnh thông báo tuyển sinh năm 2023 với 5 phương thức: xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, xét tuyển kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 THPT, kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển, xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

Điểm chuẩn Đại học Hà Tĩnh năm 2023 đã được công bố đến các thí sinh chiều ngày 22/8.

TT

Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển
Thi Tốt nghiệp THPT

Kết quả học tập THPT (Học bạ)

1 7140202 Giáo dục Tiểu học 26.04 26.71
2 7340101 Quản trị Kinh doanh 16.0 18.0
3 7340201 Tài chính – Ngân hàng 16.0 18.0
4 7340301 Kế toán 16.0 18.0
5 7380101 Luật 16.0 18.0
6 7440301 Khoa học môi trường 16.0 18.0
7 7480201 Công nghệ thông tin 16.0 18.0
8 7580201 Kỹ thuật Xây dựng 16.0 18.0
9 7620110 Khoa học cây trồng 16.0 18.0
10 7620115 Kinh tế nông nghiệp 16.0 18.0
11 7640101 Thú y 16.0 18.0
12 7220201 Ngôn ngữ Anh 16.0 18.0
13 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 16.0 18.0
14 7310201 Chính trị học 16.0 18.0
15 7810103 Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 16.0 18.0

Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Hà Tĩnh

Đối với năm học  2022 – 2023 Trường đã đề ra mức điểm chuẩn đầu vào quy định như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
Điểm thi THPT

Điểm xét học bạ

1 7140202 Giáo dục Tiểu học C04, C14, C20, D01 26.3 26.15
2 7340101 Quản trị kinh doanh A00, C14, C20, D01 15 15
3 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, C14, C20, D01 15 15
4 7340301 Kế toán A00, C14, C20, D01 15 15
5 7380101 Luật A00, C00, C14, D01 15 15
6 7440301 Khoa học môi trường A00, B00, B03, D07 15 15
7 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, A02, A09 15 15
8 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00, A01, A02, A09 15 15
9 7620110 Khoa học cây trồng A00, B00, B03, D07 15 15
10 7620115 Kinh tế nông nghiệp A00, C14, C20, D01 15 15
11 7640101 Thú y A00, A09, B00, D07 15 15
12 7220201 Ngôn ngữ Anh D01, D14, D15, D66 15 15
13 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc C00, C20, D01, D66 15 15
14 7310201 Chính trị học A00, C00, C14, D01 15 15
15 7810103 QTDV Du lịch và Lữ hành A00, C14, C20, D01 15 15

Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Hà Tĩnh

Năm học 2021, Trường Đại học Hà Tĩnh đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào của từng ngành nghề cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc Gia

Trường đã đề ra mức điểm chuẩn đầu vào quy định như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7140209 Sư phạm Toán học A00, A01, A09, B00 19
2 7140211 Sư phạm Vật lý A00, A01, A02, C01 19
3 7140212 Sư phạm Hóa học A00, C02, B00, D07 19
4 7140210 Sư phạm Tin học A00, A01, A02, A09 19
5 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01, D14, D15, D66 19
6 7140201 Giáo dục Mầm non M00, M01, M07, M09 19
7 7140202 Giáo dục Tiểu học C04, C14, C20, D01 19
8 7140205 Giáo dục Chính trị C00, A00, C14, D01 19
9 7340101 Quản trị kinh doanh A00, C14, C20, D01 15
10 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, C14, C20, D01 15
11 7340301 Kế toán A00, C14, C20, D01 15
12 7380101 Luật A00, C00, C14, D01 15
13 7440301 Khoa học môi trường A00, B00, B03, D07 15
14 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, A02, A09 15
15 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00, A01, A02, A09 15
16 7620110 Khoa học cây trồng A00, B00, B03, D07 15
17 7620115 Kinh tế nông nghiệp A00, C14, C20, D01 15
18 7640101 Thú y A00, A09, B00, D07 15
19 7220201 Ngôn ngữ Anh D01, D14, D15, D66 15
20 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc C00, C20, D01, D66 15
21 7310201 Chính trị học A00, C00, C14, D01 15
22 7810103 QTDV Du lịch và Lữ hành A00, C14, C20, D01 15

Điểm xét học bạ

STT

Mã ngành Tên ngành

Điểm trúng tuyển

1 7140209 Sư phạm Toán học 24.0

( Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc tốt nghiệp THPT loại giỏi và Điểm TB cộng các môn xét tuyển >= 8.0 )

2 7140211 Sư phạm Vật lý
3 7140212 Sư phạm Hóa học
4 7140210 Sư phạm Tin học
5 7140231 Sư phạm Tiếng Anh
6 7140201 Giáo dục Mầm non
7 7140202 Giáo dục Tiểu học
8 7140205 Giáo dục Chính trị
9 7340101 Quản trị kinh doanh 15
10 7340201 Tài chính – Ngân hàng 15
11 7340301 Kế toán 15
12 7380101 Luật 15
13 7440301 Khoa học môi trường 15
14 7480201 Công nghệ thông tin 15
15 7580201 Kỹ thuật xây dựng 15
16 7620110 Khoa học cây trồng 15
17 7620115 Kinh tế nông nghiệp 15
18 7640101 Thú y 15
19 7220201 Ngôn ngữ Anh 15
20 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 15
21 7310201 Chính trị học 15
22 7810103 QTDV Du lịch và Lữ hành 15

Quy chế cộng điểm ưu tiên của trường Đại học Hà Tĩnh như thế nào?

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Nhóm ưu tiên 1 (UT1)

Điểm cộng: 2 điểm

Đối tượng 01:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế. 
  • Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;

Đối tượng 03:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;

Đối tượng 04:

  • Thân nhân liệt sĩ;
  • Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; 
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.

Nhóm ưu tiên 2 (UT2) 

Điểm cộng: 1 điểm

Đối tượng 05: 

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

Đối tượng 06:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

Đối tượng 07:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
  • Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.

LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.

Điểm chuẩn Trường Đại học Hà Tĩnh là bao nhiêu
Điểm chuẩn Trường Đại học Hà Tĩnh là bao nhiêu

Nhóm cộng điểm ưu tiên theo khu vực thường trú

Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:

  • Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
  • Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
  • Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. 

Khu vực cộng điểm ưu tiên tuyển sinh

Cụ thể các khu vực tuyển sinh: 

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
  • KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
  • KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
  • KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Cách tính điểm của trường Đại học Hà Tĩnh như thế nào?

Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển

Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi/môn thi (thang 10) + Điểm ưu tiên (nếu có)

  • Điểm trúng tuyển xét theo từng ngành (Danh sách thí sinh trúng tuyển được xếp theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu).

Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập lớp 11 hoặc 12 THPT

Xét theo tổ hợp bài thi/môn thi

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có)

Kết luận

Mức điểm chuẩn của Đại học Hà Tĩnh được nhận xét là không quá cao, phù hợp với năng lực của nhiều bạn học sinh. Reviewedu hy vọng các bạn sẽ gặp thuận lợi và may mắn trong mùa tuyển sinh lần này. 

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *