Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải là một trong những trường đại học nằm trong top 15 trường đại học đầu tiên được Nhà nước công nhận đạt tiêu chuẩn giáo dục đại học. Vậy điểm chuẩn của trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (UTT) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Hãy cùng ReviewEdu.net tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (Tên viết tắt: UTT – University of Transport Technology)
- Địa chỉ: Số 54 Triều Khúc, Thanh Xuân, Hà Nội
- Website: http://utt.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/utt.vn
- Mã tuyển sinh: GTA
- Email tuyển sinh: infohn@utt.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 043.854.4264
Mục tiêu phát triển
Đến năm 2030, trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải sẽ trở thành trung tâm đào tạo nhân lực chất lượng cao hàng đầu trong lĩnh vực giao thông vận tải theo hướng ứng dụng. Xây dựng Trường trở thành trung tâm nghiên cứu khoa học, ứng dụng hàng đầu về kỹ thuật, công nghệ.
Cơ sở vật chất
Hiện tại, tổng diện tích đất của trường là 26,178 ha. Số chỗ ở cho sinh viên tại ký túc xá là 4.300 chỗ. Tổng số phòng hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu là 464 phòng với đầy đủ tiện nghi. Thư viện hiện có trên 10.000 tài liệu tham khảo cho sinh viên. Nhà ăn có hơn 500 chỗ ngồi và có đầy đủ hệ thống sân bãi, cơ sở vật chất phục vụ sinh viên tham gia các hoạt động ngoại khóa.
Dự kiến điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (UTT) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (UTT) năm 2023 – 2024
Năm 2023, trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải tuyển sinh 5000 chỉ tiêu theo 4 phương thức xét tuyển: tuyển thẳng, học bạ kết hợp, kết quả thi tốt nghiệp THPT, kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội.
Điểm chuẩn ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải 2023 đã được công bố đến các thí sinh vào chiều tối ngày 22/8.
TT |
Mã xét tuyển | Tên chuyên ngành | Điểm trúng tuyển |
Tiêu chí phụ (Theo TTNV) |
1 | GTADCLG2 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 24.12 | TTNV<=8 |
2 | GTADCTD2 | Thương mại điện tử | 24.07 | TTNV<=10 |
3 | GTADCQM2 | Quản trị Marketing | 23.65 | TTNV<=4 |
4 | GTADCVL2 | Logistics và vận tải đa phương thức | 23.60 | TTNV<=1 |
5 | GTADCLH2 | Logistics và hạ tầng giao thông | 23.15 | TTNV<=2 |
6 | GTADCTT2 | Công nghệ thông tin | 23.10 | TTNV<=3 |
7 | GTADCCN2 | Công nghệ kỹ thuật Cơ – điện tử | 23.09 | TTNV<=2 |
8 | GTADCQT2 | Quản trị doanh nghiệp | 22.85 | TTNV<=1 |
9 | GTADCTG2 | Trí tuệ nhân tạo và giao thông thông minh | 22.80 | TTNV<=3 |
10 | GTADCDT2 | Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – viễn thông | 22.70 | TTNV<=8 |
11 | GTADCOT2 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 22.65 | TTNV<=1 |
12 | GTADCTN2 | Tài chính doanh nghiệp | 22.55 | TTNV<=6 |
13 | GTADCCO2 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử trên ô tô | 22.50 | TTNV<=2 |
14 | GTADCKT2 | Kế toán doanh nghiệp | 22.15 | TTNV<=1 |
15 | GTADCHL2 | Hải quan và Logistics | 21.95 | TTNV<=2 |
16 | GTADCHT2 | Hệ thống thông tin | 21.90 | TTNV<=1 |
17 | GTADCKT1 | Kế toán doanh nghiệp (học tại Vĩnh Phúc) | 21.60 | TTNV<=5 |
18 | GTADCKX2 | Kinh tế xây dựng | 21.40 | TTNV<=7 |
19 | GTADCTT1 | Công nghệ thông tin (học tại Vĩnh Phúc) | 21.30 | TTNV<=1 |
20 | GTADCCK2 | Công nghệ kỹ thuật Cơ khí | 21.25 | TTNV<=6 |
21 | GTADCOG2 | Công nghệ ô tô và giao thông thông minh | 21.15 | TTNV<=6 |
22 | GTADCQX2 | Quản lý xây dựng | 21.10 | TTNV<=4 |
23 | GTADCOT1 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô (học tại Vĩnh Phúc) | 20.85 | TTNV<=5 |
24 | GTADCCD1 | CNKT XD Cầu đường bộ (học tại Vĩnh Phúc) | 16.00 | |
25 | GTADCCD2 | Công nghệ kỹ thuật XD Cầu đường bộ | 16.00 | |
26 | GTADCCH2 | Hạ tầng giao thông đô thị thông minh | 16.00 | |
27 | GTADCDD2 | CNKT công trình XD dân dụng và công nghiệp | 16.00 | |
28 | GTADCKN2 | Kiến trúc nội thất | 16.00 | |
29 | GTADCMN2 | Công nghệ và quản lý môi trường | 16.00 | |
30 | GTADCTQ2 | Thanh tra và quản lý công trình giao thông | 16.00 | |
31 | GTADCXQ2 | Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị | 16.00 |
Điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (UTT) năm 2022 – 2023
Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng các ngành 2023
STT |
Tên ngành | Mã ngành |
Điểm chuẩn |
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 21,0 |
2 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 20,0 |
3 | Kế toán | 7340301 | 21,0 |
4 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 22,0 |
5 | Kinh tế | 7310101 | 20,0 |
6 | Quản trị dịch vụ, du lịch và lữ hành | 7810103 | 20,0 |
7 | Khai thác vận tải | 7840101 | 19,0 |
8 | Kinh tế vận tải | 7840104 | 19,0 |
9 | Kinh tế xây dựng | 7580301 | 19,0 |
10 | Quản lí xây dựng | 7580302 | 18,0 |
11 | Quản lí đô thị và công trình | 7580106 | 18,0 |
12 | Toán ứng dụng | 7460112 | 18,0 |
13 | Khoa học máy tính | 7480101 | 22,0 |
14 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 22,0 |
15 | Công nghệ kĩ thuật giao thông | 7510104 | 18,0 |
16 | Kỹ thuật môi trường | 7520320 | 18,0 |
17 | Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | 20,0 |
18 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | 20,0 |
19 | Kỹ thuật nhiệt | 7520115 | 19,0 |
20 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 7520116 | 18,0 |
21 | Kỹ thuật otô | 7520130 | 22,0 |
22 | Kỹ thuật điện | 7520201 | 20,0 |
23 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | 20,0 |
24 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | 22,0 |
25 | Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo | 7520218 | 19,0 |
26 | Hệ thống giao thông thông minh | 7520219 | 17,0 |
27 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 18,0 |
28 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 | 17,0 |
29 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 7580202 | 17,0 |
30 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 780205 | 17,0 |
31 | Quản trị kinh doanh (CLC) | 7340101 QT | 20,0 |
32 | Kế toán (CLC) | 7340301 QT | 20,0 |
33 | Công nghệ thông tin (CLC) | 7480201 QT | 22,0 |
34 | Kỹ thuật cơ khí (CLC) | 7520103 QT | 20,0 |
35 | Kỹ thuật xây dựng (CLC) | 7580201 QT | 17,0 |
36 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (CLC) | 7580205 QT | 17,0 |
37 | Kinh tế xây dựng (CLC) | 7580301 QT | 18,0 |
38 | Quản lí xây dựng (CLC) | 7580302 QT | 18,0 |
Điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (UTT) năm 2021 – 2022
Ngày 15/9/2022, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ GTVT công bố điểm trúng tuyển Đại học hệ chính quy năm 2022 theo phương thức xét tuyển bằng kêt quả thi THPT.
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
GTADCCM2 | Công nghệ chế tạo máy | A00; A01; D01; D07 | 22.05 |
GTADCCM1 | Công nghệ chế tạo máy (học tại Vĩnh Phúc) | A00; A01; D01; D07 | 17.8 |
GTADCCN2 | Công nghệ kỹ thuật Cơ – điện tử | A00; A01; D01; D07 | 23.5 |
GTADCCO2 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử trên ô tô | A00; A01; D01; D07 | 21.25 |
GTADCDM2 | Công nghệ kỹ thuật Đầu máy – toa xe và tàu điện Metro | A00; A01; D01; D07 | 21.65 |
GTADCDT2 | Công nghệ kỹ thuật Điện tử – viễn thông | A00; A01; D01; D07 | 23.8 |
GTADCDT1 | Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – viễn thông (học tại cơ sở Vĩnh Phúc) | A00; A01; D01; D07 | 20.95 |
GTADCMX2 | Công nghệ kỹ thuật Máy xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 16.95 |
GTADCOT2 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | A00; A01; D01; D07 | 23.75 |
GTADCOT3 | Công nghệ Kỹ thuật Ô tô (học tại cơ sở Thái Nguyên | A00; A01; D01; D07 | 17.55 |
GTADCOT1 | Công nghệ Kỹ thuật Ô tô (học tại cơ sở Vĩnh Phúc) | A00; A01; D01; D07 | 20 |
GTADCMT2 | Công nghệ kỹ thuật Tàu thủy và thiết bị nổi | A00; A01; D01; D07 | 16.3 |
GTADCCD2 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng Cầu đường bộ | A00; A01; D01; D07 | 16 |
GTADCCD3 | Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng Cầu đường bộ (học tại Thái Nguyên) | A00; A01; D01; D07 | 16 |
GTADCCD1 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng Cầu đường bộ (học tại Vĩnh Phúc) | A00; A01; D01; D07 | 16 |
GTADCDD2 | Công nghệ kỹ thuật XDCT DD&CN | A00; A01; D01; D07 | 16 |
GTADCDD1 | Công nghệ kỹ thuật XDCT DD&CN (học tại Vĩnh Phúc) | A00; A01; D01; D07 | 16 |
GTADCTT2 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 25.3 |
GTADCTT1 | Công nghệ thông tin (học tại cơ sở Vĩnh Phúc) | A00; A01; D01; D07 | 20 |
GTADCMN2 | Công nghệ và quản lý môi trường | A00; A01; D01; D07 | 16 |
GTADCCH2 | Hạ tầng giao thông đô thị thông minh | A00; A01; D01; D07 | 16 |
GTADCHT2 | Hệ thống thông tin | A00; A01; D01; D07 | 24.4 |
GTADCKT2 | Kế toán doanh nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 23.5 |
GTADCKT1 | Kế toán doanh nghiệp (học tại cơ sở Vĩnh Phúc) | A00; A01; D01; D07 | 20 |
GTADCKX2 | Kinh tế xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 22.75 |
GTADCKX1 | Kinh tế xây dựng (học tại cơ sở Vĩnh Phúc) | A00; A01; D01; D07 | 17.65 |
GTADCLH2 | Logistics và hạ tầng giao thông | A00; A01; D01; D07 | 19 |
GTADCLG2 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D07 | 25.35 |
GTADCLG1 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (học tại cơ sở Vĩnh Phúc) | A00; A01; D01; D07 | 22.5 |
GTADCVL2 | Logistics và vận tài đa phương thức | A00; A01; D01; D07 | 23.3 |
GTADCTM2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00; A01; D01; D07 | 24.05 |
GTADCQX2 | Quản lý xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 16.75 |
GTADCQT2 | Quản trị doanh nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 23.65 |
GTADCQM2 | Quản trị Marketing | A00; A01; D01; D07 | 24.3 |
GTADCTN2 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 23.55 |
GTADCTD2 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01; D07 | 25.35 |
GTADCTG2 | Trí tuệ nhân tạo và giao thông thông minh | A00; A01; D01; D07 | 19 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (UTT) như thế nào?
Các đối tượng ưu tiên được chia thành 2 nhóm:
- Nhóm ưu tiên 1, bao gồm các đối tượng từ 01 – 04, được ưu tiên cộng thêm 2 điểm
- Nhóm ưu tiên 2, bao gồm các đối tượng từ 05 – 07, được ưu tiên cộng thêm 1 điểm
Ghi chú: Nếu một thí sinh tham gia cuộc thi thuộc nhiều đối tượng/nhóm thì thí sinh đó chỉ được hưởng điểm thuộc nhóm/đối tượng cao nhất.
a. Nhóm ưu tiên 1
Gồm các đối tượng:
- Đối tượng 01: Thí sinh là công dân Việt Nam thuộc đồng bào dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1.
- Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.
- Đối tượng 03:
- Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
- Đối tượng 04:
- Thân nhân liệt sĩ;
- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
b. Nhóm ưu tiên 2 (UT2)
Gồm các đối tượng:
- Đối tượng 05:
- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;
- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT.
- Đối tượng 06:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.
- Đối tượng 07:
- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT- BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
- Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên;
- Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe. c) Những đối tượng ưu tiên khác đã được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành sẽ do Bộ trưởng Bộ GDĐT xem xét, quyết định.
- Người có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất.
Cách tính điểm của Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (UTT) như thế nào?
Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = M1+ M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có) + M0
Trong đó:
- M1, M2, M3: Điểm tổng kết cả năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển.
- Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: bằng 0
- Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- M0: Tổng điểm quy đổi (theo Bảng quy đổi điểm thang điểm 10 của tất cả các điều kiện ưu tiên).
Với: Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều này
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm chuẩn Đại học Công nghệ Giao thông vận tải năm 2023 không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.