Điểm chuẩn năm 2024 Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam mới nhất

Điểm chuẩn Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam

Điểm chuẩn của Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc về thông tin điểm chuẩn Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam giúp bạn chắc chắn hơn trong việc tìm kiếm nơi phù hợp. Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu nhé!

Giới thiệu chung 

  • Tên trường: Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam
  • Địa chỉ: Số 58 Nguyễn Chí Thanh, Số 3 phố Láng Thượng – P. Láng Thượng – Q. Đống Đa – TP. Hà Nội
  • Website: http://vya.edu.vn/
  • Email tuyển sinh: vya@edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 024.3834 3239.

Lịch sử hình thành

Sau nhiều năm tích cực chuẩn bị, ngày 10/10/2011, Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành quyết định về việc nâng cấp Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam thành cơ sở giáo dục đại học công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân, mở ra thời kỳ phát triển mới của Học viện. Tính đến thời điểm này, đã có 09 khóa sinh viên đại học chính quy và 05 khóa sinh viên hệ Đại học vừa học vừa làm đã và đang theo học tại Học viện.

Cơ sở vật chất

Ở Học viện Thanh thiếu niên có Cơ sở hạ tầng, phòng học tốt, sân rộng có hội trường tổ chức cho moi sự kiện. Trường còn đầu tư rất nhiều trang thiết bị phục vụ cho việc học tập của sinh viên.

Điểm chuẩn Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam mới nhất
Điểm chuẩn Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Học viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Học viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam năm 2023 – 2024

Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam tuyển sinh trong cả nước năm 2023 theo 3 phương thức: xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét điểm học bạ THPT,…

Điểm thi THPT Quốc Gia

Điểm chuẩn Học viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam 2023 sẽ được công bố đến các thí sinh trước 17h ngày 24/8.

Mã ngành

Tên ngành

Điểm chuẩn

7760102 Công tác Thanh thiếu niên 17.00
7310202 Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước 17.00
7760101 Công tác xã hội 17.00
7380101 Luật 22.00
7320108 Quan hệ Công chúng 24.00
7310205 Quản lý Nhà nước 18.00
7310401 Tâm lý học 21.00

Điểm xét học bạ

Mã ngành

Tên ngành

Điểm chuẩn

7760102 Công tác Thanh thiếu niên 20
7310202 Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước 20
7760101 Công tác xã hội 20
7380101 Luật 24.5
7320108 Quan hệ Công chúng 25.5
7310205 Quản lý Nhà nước 20
7310401 Tâm lý học 20

Điểm chuẩn Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam năm 2022 – 2023

Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam tuyển sinh trong cả nước năm 2022 theo 3 phương thức: xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét điểm học bạ THPT,…

Điểm thi THPT Quốc Gia

Mã ngành

Tên ngành

Điểm chuẩn

7760102 Công tác Thanh thiếu niên 15
7310202 Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước 15
7760101 Công tác xã hội 15
7380101 Luật 24
7320108 Quan hệ Công chúng 26
7310205 Quản lý Nhà nước 15
7310401 Tâm lý học 15

Điểm xét học bạ

Mã ngành

Tên ngành

Điểm chuẩn

7760102 Công tác Thanh thiếu niên 18
7310202 Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước 18
7760101 Công tác xã hội 18
7380101 Luật 20
7320108 Quan hệ Công chúng 20
7310205 Quản lý Nhà nước 18
7310401 Tâm lý học 18

Điểm chuẩn Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam năm 2021 – 2022

Dựa theo đề án tuyển sinh, Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:

Mã ngành

Tên ngành

Điểm chuẩn

7760102 Công tác Thanh thiếu niên 16
7310202 Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước 16
7760101 Công tác xã hội 16
7380101 Luật 19
7320108 Quan hệ Công chúng 19
7310205 Quản lý Nhà nước 16
7310401 Tâm lý học 15

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Học viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam như thế nào?

Điểm chuẩn Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam là bao nhiêu
Điểm chuẩn Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam là bao nhiêu

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Nhóm ưu tiên 1 (UT1)

Điểm cộng: 2 điểm

Đối tượng: 

Đối tượng 01:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế. 
  • Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;

Đối tượng 03:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;

Đối tượng 04:

  • Thân nhân liệt sĩ;
  • Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; 
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.

Nhóm ưu tiên 2 (UT2) 

Điểm cộng: 1 điểm

Đối tượng:

Đối tượng 05: 

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

Đối tượng 06:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

Đối tượng 07:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
  • Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.

LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.

Nhóm ưu tiên theo khu vực thường trú

Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:

  • Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
  • Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
  • Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. 

Cụ thể các khu vực tuyển sinh: 

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
  • KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
  • KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
  • KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Cách tính điểm của Học viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam như thế nào?

Phương thức 1

Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển.

  • Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi/môn thi (thang 10) + Điểm ưu tiên (nếu có)
  • Điểm trúng tuyển xét theo từng ngành (Danh sách thí sinh trúng tuyển được xếp theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu).

Phương thức 2

Sử dụng kết quả học tập THPT.

  • Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển.

ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

  • Xét điểm học bạ THPT học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12

Tổng điểm trung bình 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6.0 điểm)

Kết Luận

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam rất thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này của Reviewedu.net sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *