Đại học Y khoa Vinh (VMU) là một trung tâm nghiên cứu y học và ứng dụng công nghệ lớn tại khu vực Bắc Trung Bộ. Cũng không ít bạn thắc mắc về điểm chuẩn của những năm gần đây của trường. Để biết điểm chuẩn Đại học Y khoa Vinh có thay đổi gì so với những năm gần đây. Các bạn hãy tham khảo bài viết mà Reviewedu tổng hợp dưới đây nhé.
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Y khoa Vinh (tên viết tắt: VMU – Vinh Medical University)
- Địa chỉ: 161 Nguyễn Phong Sắc, phường Hưng Dũng, thành phố Vinh, Nghệ An
- Website: http://vmu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/vmu.edu.vn
- Mã tuyển sinh: YKV
- Email tuyển sinh: quocdat@vmu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 038.3848.855
Xem thêm: Review Trường Đại học Y Khoa Vinh (VMU) có tốt không?
Lịch sử phát triển
Tiền thân của trường Y khoa Vinh ngày nay là trường Y sĩ Nghệ An, được thành lập năm 1960 do bác sĩ Trần Ngọc Đăng làm Hiệu trưởng đầu tiên. Tháng 2/2003, Bộ GD&ĐT đồng ý nâng cấp Trường Y sĩ Nghệ An thành Cao đẳng Y tế Nghệ An. Tháng 7/2010, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định 1077/QĐ-TTg thành lập Đại học Y khoa Vinh dựa trên cơ sở nâng cấp trường Cao đẳng Y tế Nghệ An. Trường là cơ sở giáo dục chịu sự quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chịu sự quản lý về chuyên môn của Bộ Y tế.
Mục tiêu và sứ mệnh
Phấn đấu xây dựng trường Đại học Y khoa Vinh trở thành trường đào tạo đa ngành, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực y tế, góp phần bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho nhân dân; lấy chất lượng làm mục tiêu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Trong tương lai không xa, đưa trường từng bước phát triển thành trung tâm khoa học uy tín và có thương hiệu.
Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Y khoa Vinh
Trường Đại học Y khoa Vinh chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
STT |
Tên ngành | Mã ngành |
Điểm chuẩn |
1 | Y khoa | B00 | 24.0 |
2 | Dược học | A00; B00 | 22.5 |
3 | Y học dự phòng | B00 | 19.0 |
4 | Điều dưỡng | B00 | 19.0 |
5 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00 | 19.0 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2024 – 2025 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó.
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Y khoa Vinh
Trường Đại học Y khoa Vinh năm 2022 thông báo tuyển sinh 910 chỉ tiêu. Với 3 phương thức xét tuyển: Kết quả thi tốt nghiệp THPT, học bạ THPT và tuyển thẳng.
Các ngành thuộc nhóm ngành sức khỏe trình độ đại học năm 2022 có ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào từ điểm thi tốt nghiệp THPT. Đối với thí sinh ở khu vực 3 có mức điểm tối thiểu và không nhân hệ số tất cả các tổ hợp gồm 3 bài thi của trường cao nhất 22 điểm (ngành Y đa khoa).
STT |
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | B00 | 20.5 | Điểm thi TN THPT |
2 | Y học dự phòng | 7720110 | B00 | 19 | Điểm thi TN THPT |
3 | Điều dưỡng | 7720301 | B00 | 19 | Điểm thi TN THPT |
4 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | B00, XDHB | 25.75 | Học bạ |
5 | Y học dự phòng | 7720110 | B00, XDHB | 23.45 | Học bạ |
6 | Điều dưỡng | 7720301 | B00, XDHB | 23.15 | Học bạ |
7 | Y tế công cộng | 7720701 | B00, XDHB | 21.3 | Học bạ |
8 | Y khoa | 7720101 | B00 | 24.75 | Điểm thi TN THPT |
9 | Dược học | 7720201 | A00, B00 | 23.5 | Điểm thi TN THPT |
10 | Y tế công cộng | 7720801 | B00 | 15.5 | Điểm thi TN THPT |
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Y khoa Vinh
Điểm chuẩn trúng tuyển trường Đại học Y khoa Vinh xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau:
STT |
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | B00 | 22.5 | Điểm thi TN THPT |
2 | Y học dự phòng | 7720110 | B00 | 19.00 | Điểm thi TN THPT |
3 | Điều dưỡng | 7720301 | B00 | 19.00 | Điểm thi TN THPT |
8 | Y khoa | 7720101 | B00 | 25.7 | Điểm thi TN THPT |
9 | Dược học | 7720201 | A00, B00 | 24.00 | Điểm thi TN THPT |
10 | Y tế công cộng | 7720801 | B00 | 19.00 | Điểm thi TN THPT |
Điểm chuẩn năm 2020 – 2021 của trường Đại học Y khoa Vinh
Trong năm 2020, điểm chuẩn năm nay của Trường Đại học VMU nằm trong khoảng từ 19 đến 25,4 điểm. Trong đó, ngành Y Khoa là ngành cao điểm nhất, điểm chuẩn thấp nhất là ngành Y tế công cộng.
Mã ngành |
Tên ngành | Điểm trúng tuyển
Đại trà (*) |
Ngưỡng điểm trúng tuyển
xét theo nhu cầu xã hội (**) |
Khối |
7720101 | Y khoa | 26.95 | 25.95 | B00 |
7720101H | Y khoa phục vụ ngành hiểm (***) | 24.0 | B00 | |
7720115 | Y học cổ truyền | 25.2 | 24.2 | B00 |
7720501 | Răng – Hàm- Mặt | 26.75 | 25.75 | B00 |
7720110 | Y học dự phòng | 23.4 | 22.4 | B00 |
7720201 | Dược học | 26.1 | 25.1 | A00, B00 |
7720301 | Điều dưỡng | 24.3 | 23.3 | B00, XDHB |
7720701 | Y tế công cộng | 19.0 | B00, XDHB | |
7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 25.2 | 24.2 | B00 |
7720302 | Hộ sinh | 22.0 | 21 | B00 |
Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Y khoa Vinh
Đại học Y khoa Vinh là ngôi trường mơ ước của rất nhiều sinh viên bởi chương trình dạy học chất lượng và nhiều điều hấp dẫn khác của trường như:
- Trường có đội ngũ cán bộ là 316 người, bao gồm các phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ và giảng viên. Tất cả đều vững vàng về chuyên môn, kiên định về tư tưởng, có nhiều năm học tập và nghiên cứu ở nước ngoài. Đồng thời, đây cũng là lực lượng cán bộ khoa học, bác sĩ có trình độ cao và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Y khoa trên cả nước.
- Cơ sở vật chất của trường ngày càng đầy đủ và hoàn thiện. Trường có khu hệ thống giảng đường và các phòng thí nghiệm trang bị hiện đại, trong đó có những phòng thí nghiệm tiên tiến hàng đầu như phòng thí nghiệm vật liệu sinh học, phòng nghiên cứu hóa sinh – sinh học phân tử. Đa số các thiết bị phục vụ học tập của trường đều được sản xuất bởi các nước tiên tiến như Đức, Nhật, Mỹ…
- Tỷ lệ sinh viên của Trường Đại học Vinh có việc làm phù hợp trong thời gian 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp đạt trên 80%. Đây được xem là mức đánh giá cao, minh chứng rõ ràng cho việc đường lối và chính sách cùng chương trình đào tạo của trường phù hợp với thị trường lao động hiện tại.
Phương thức nộp học phí Đại học Y khoa Vinh
Thực hiện chủ trương mới của Nhà trường về cách thức thanh toán học phí hàng năm, phòng TCKT phối hợp phòng HSSV triển khai kế hoạch hướng dẫn thanh toán học phí online như sau:
- Bước 1: Đăng nhập (sinh viên phải đăng ký thanh toán trực tuyến thẻ đang ở trạng thái hoạt động, và đã được cập nhật số điện thoại chính xác trên hệ thống để nhận mã OTP)
- Vào trực tiếp cổng thông tin sinh viên (http://sv.vmu.edu.vn)
- Qua website của nhà trường (http://vmu.edu.vn )
- Bước 2: Thanh toán
-
- Chọn chức năng “Công nợ sinh viên”
-
- Số tiền : Sinh viên chọn các môn cần thanh toán
-
- Chọn chức năng “Thanh toán”
- Bước 3: Xác nhận thông tin
-
- Nhập các thông tin về chủ tài khoản (Họ tên chủ thẻ viết in hoa, số thẻ, tháng và năm phát hành của thẻ) và “Thanh toán”.
-
- Tại màn hình “Xác nhận thanh toán tại VietinBank”: Nhập chuỗi ký tự máy yêu cầu, click vào ô: Tôi chấp nhận các điều khoản thanh toán của Vietinbank và OK.
-
- Nhập mã OTP vừa được gửi vào tin nhắn máy điện thoại và thực hiện thanh toán, hệ thống báo có ngay lập tức trên tài khoản học phí sinh viên.
Khi có thắc mắc liên hệ:
- Anh Sơn : 0965.656.567 – Email: hvson@vietinbank.vn
- Anh Hoàng : 0942298922 – Email: hoangnk@vietinbank.vn ĐTCĐ: 02383.595665
Lưu ý: Thẻ phải đang ở trạng thái đang hoạt động, đã được đăng ký dịch vụ thanh toán trực tuyến, và nhập đúng số điện thoại trên hệ thống, để được báo mã OTP về số điện thoại một cách chính xác và không phát sinh lỗi.
Các bạn có thể đăng ký thanh toán học phí online qua mạng hoặc qua Ngân hàng VietinBank, người nhà nộp tiền vào TK thẻ ATM tại bất cứ Ngân hàng nào và các bạn chỉ việc sử dụng máy tính là nộp được học phí.
Cách thức kích hoạt thẻ ATM
- Bước 1 : Bỏ thẻ vào cây ATM VietinBank -> Nhập mật khẩu trong tờ giấy vào máy.
- Bước 2 : Chọn chức năng đổi PIN -> Nhập 2 lần mật khẩu mới của mình -> Thành công.
Chính sách hỗ trợ học phí
Miễn giảm 100% học phí
Đối tượng | % miễn giảm |
1. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng:1.1. Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; Bệnh binh;
1.2. Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. |
Miễn học phí 100% |
2. Sinh viên tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo và cận nghèo theo quy định của Thủ tướng chính phủ. | Miễn học phí 100% |
3. Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển | Miễn học phí 100% |
4. Học sinh Khoa dự bị đại học. | Miễn học phí 100% |
5. Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo Quy định của Chính phủ. | Miễn học phí 100% |
6. Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn. | Miễn học phí 100% |
Các đối tượng không đóng học phí
Đối tượng | % miễn giảm |
Học sinh, sinh viên sư phạm. Người học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục đại học. | Không đóng học phí |
Miễn giảm 50 – 70% học phí
Đối tượng | % miễn giảm |
1. Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn hóa – nghệ thuật công lập và ngoài công lập. | Giảm học phí70% |
2. Học sinh, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc, cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp. | Giảm học phí70% |
3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. | Giảm học phí70% |
4. Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. | Giảm học phí50% |
Kết luận
Như vậy, tùy vào phương thức xét tuyển mà mức điểm chuẩn VMU có sự chênh lệch khác nhau. Nhìn chung, điểm chuẩn sẽ dao động điểm qua mỗi năm. Reviewedu hy vọng các bạn có được lựa chọn ngành học phù hợp với khả năng của mình. Chúc các bạn vượt qua kỳ thi tốt nghiệp THPT với kết quả tốt nhất!