Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh là ngôi trường đào tạo đa ngành thuộc lĩnh vực giao thông vận tải lớn nhất miền Nam Việt Nam. Hằng năm, trường luôn chào đón lượng lớn các bạn thí sinh nhập học vào trường. Cùng với cơ sở vật chất và chất lượng giảng dạy chất lượng cao, GTS là nơi học tập luôn ao ước của các bạn sĩ tử khắp mọi miền. Vậy làm thế nào để đậu và đạt được nguyện vọng nhập học vào trường. Dưới đây là những thông tin liên quan đến Đại học Giao thông vận tải TP.HCM xét học bạ. Cùng Reviewedu sẽ giúp các bạn nhé, mời quý bạn theo dõi!
Thông tin chung
- Tên gọi đầy đủ: Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh (GTS)
- Trụ sở chính: số 2 Võ Oanh, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
- Website: https://ut.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/tuyensinhgtvt
- Mã tuyển sinh: GTS
- Email tuyển sinh: tuyensinh@ut.edu.vn
- Liên hệ SĐT: 028 3512 6902; 028 3512 8360; 036 287 8 287
Mục tiêu phát triển
GTS phấn đấu trở thành cơ sở đào tạo nhân lực trình độ cao theo hướng ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải của khu vực phía Nam và cả nước; đổi mới chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu nhân lực thực tế; đẩy mạnh phát triển các đề tài nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ có tính ứng dụng cao và được triển khai thực tế.
Các bạn có thể tham khảo thêm tại: Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh (GTS) có tốt không?
Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM (GTS) năm 2024 – 2025
Đội ngũ Reviewedu sẽ cố gắng cập nhật thông tin này sớm nhất có thể.
Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM (GTS) năm 2023 – 2024
Thông tin chung
Nguyên tắc chung
Thông tin tuyển sinh đầy đủ, rõ ràng, tin cậy, nhất quán và kịp thời; tạo mọi điều kiện thuận lợi và sự công bằng đối với thí sinh.
Đối tượng tuyển sinh, điều kiện tuyển sinh
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (yêu cầu tốt nghiệp THPT tại thời điểm thí sinh đăng ký trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT từ ngày 10/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2023).
Thời gian xét tuyển
- Đợt 1: Từ ngày 15/04/2023 đến hết ngày 30/5/2023
- Đợt 2: Từ ngày 03/6/2023 đến hết ngày 20/6/2023
Lệ phí xét tuyển: Không thu lệ phí.
Thông tin xét tuyển cần kê khai:
- Căn cước công dân.
- Học bạ xét tuyển THPT.
- Học bạ THPT hoặc giấy xác nhận kết quả các học kỳ (Đối với phương thức 1 và phương thức 2).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Điểm trung bình 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển. (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; và HK1 lớp 12).
Ngưỡng điểm đăng ký theo phương thức 1: Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển từ 18.00 điểm trở lên (thang điểm 30).
Mã tổ hợp xét tuyển
- A00 (Toán, Lý, Hóa)
- A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh)
- D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)
- D07 (Toán, Hóa, Tiếng Anh)
- D14 (Văn, Sử, Tiếng Anh)
- D15 (Văn, Địa, Tiếng Anh)
- B00 (Toán, Hóa, Sinh).
Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM (GTS) năm 2022 – 2023
Thời gian xét tuyển học bạ của GTS
Đại học giao thông vận tải TP.HCM chưa công bố thời gian tuyển sinh cụ thể đối với phương thức xét học bạ năm 2022.
Cách tính điểm xét học bạ mới nhất (nên xem):
- Xét tuyển học bạ vào đại học cao đẳng thay đổi như thế nào?
- Cách tính điểm xét học bạ xét tuyển học bạ?
- Các trường đại học xét tuyển học bạ
Hồ sơ và phương thức đăng ký xét học bạ
Xem thêm: Hồ sơ xét tuyển học bạ cần những gì?
Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM (GTS) năm 2021 – 2022
Thời gian xét tuyển học bạ của GTS
Dự kiến thời gian xét học bạ năm 2021 của GTS chia làm một đợt cụ thể như sau:
Đợt 1 từ ngày 24/5/2021 đến ngày 2/7/2021.
Các đợt bổ sung tiếp theo (nếu có) Nhà trường sẽ thông báo tại website.
Hình thức đăng ký
Thí sinh có 3 hình thức để đăng ký xét tuyển
- Cách 1: Đăng ký trực tuyến tại trang website trường
- Cách 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường
- Cách 3: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện về Trường
Hồ sơ xét tuyển học bạ
Học bạ THPT photo công chứng
Bằng tốt nghiệp photo công chứng ( nếu có)
CMND/CCCD và giấy khai sinh bản sao công chứng
Hộ khẩu bản sao công chứng
Chứng nhận ưu tiên bản sao công chứng (nếu có)
Lệ phí 30.000VNĐ
Mức điểm chuẩn xét học bạ
Mức điểm xét tuyển học bạ của trường đại học Giao thông vận tải được quy định cụ thể như sau:
Ngành trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Công nghệ thông tin | 28,2 |
Khoa học hàng hải (Điện tàu thủy) | 18 |
Khoa học hàng hải (Điều khiển tàu biển) | 21,6 |
Khoa học hàng hải (Quản lý hàng hải) | 25,3 |
Khoa học hàng hải (Vận hành khai thác máy tàu thủy) | 20 |
Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí tự động) | 26,2 |
Kỹ thuật cơ khí (Máy xếp dỡ và Máy xây dựng) | 23,8 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Điện tử viễn thông) | 25,6 |
Kỹ thuật điện (Hệ thống điện giao thông) | 20 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Tự động hóa nông nghiệp) | 26,5 |
Kỹ thuật môi trường | 18 |
Kỹ thuật ô tô ( Cơ điện tử ô tô) | 27,1 |
Kỹ thuật ô tô ( Cơ khí ô tô) | 27 |
Kỹ thuật tàu thủy | 18 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Quy hoạch và quản lý giao thông) | 20 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng cầu đường) | 25,2 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng công trình giao thông đô thị) | 21 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy) | 19 |
Kỹ thuật xây dựng (Kỹ thuật kết cấu công trình) | 24,5 |
Kỹ thuật xây dựng (Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | 25,8 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 29,4 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) | 29,1 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 26,7 |
Khai thác vận tải (Quản lý và kinh doanh vận tải) | 27,5 |
Kinh tế vận tải (Kinh tế vận tải biển) | 27,1 |
Kinh tế xây dựng | 25,8 |
Kinh tế xây dựng ( Quản lý dự án xây dựng) | 25,6 |
Công nghệ thông tin (CLC) | 26 |
Khoa học hàng hải (Điều khiển tàu biển) (CLC) | 18 |
Khoa học hàng hải (Quản lý hàng hải) (CLC) | 23,5 |
Khoa học hàng hải (Vận hành khai thác máy tàu thủy) (CLC) | 18 |
Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí ô tô) (CLC) | 26 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông (CLC) | 23,4 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC) | 25 |
Kỹ thuật xây dựng (CLC) | 23,4 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng cầu đường) (CLC) | 22 |
Khai thác vận tải ( Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) (CLC) | 28 |
Kinh tế vận tải (Kinh tế vận tải biển) (CLC) | 26 |
Kinh tế xây dựng (CLC) | 24 |
Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM (GTS) năm 2020 – 2021
Hồ sơ và thời gian xét tuyển học bạ của GTS
GTS dự kiến mở xét tuyển học bạ năm 2020 như sau
- Đợt 1 từ 4/5/2020 đến 3/7/2020
- Đợt 2 từ 7/8/2020 đến 30/8/2020
Hồ sơ xét tuyển học bạ giống năm 2021.
Mức điểm chuẩn xét học bạ của trường GTS
Mức điểm chuẩn xét học bạ đầu vào đợt 1 của trường tương đối ổn định, cụ thể như sau:
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 25,46 |
Công nghệ thông tin | 27,1 |
Logistics và chuỗi cung ứng (Quản trị logistic và vận tải đa phương thức) | 28,83 |
Kỹ thuật tàu thủy (Thiết kế thân tàu thủy) | 18 |
Kỹ thuật tàu thủy (Công nghệ đóng tàu thủy) | 18 |
Kỹ thuật tàu thủy (Kỹ thuật công trình ngoài khơi) | 18 |
Kỹ thuật cơ khí (Máy xếp dỡ và máy xây dựng) | 21,38 |
Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí tự động) | 26,25 |
Kỹ thuật ô tô ( Cơ khí ô tô) | 26,99 |
Kỹ thuật điện (Điện công nghiệp) | 25,62 |
Kỹ thuật điện ( Hệ thống điện giao thông) | 18 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chuyên ngành Điện tử viễn thông) | 25,49 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp) | 26,58 |
Ngành kỹ thuật môi trường | 22,57 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Xây dựng cảng và công trình giao thông thủy) | 18 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông – Chuyên ngành Xây dựng cầu đường | 21,51 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông – Chuyên ngành Xây dựng đường sắt – Metro | 18 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông – Chuyên ngành Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông | 18 |
Kỹ thuật xây dựng- Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 25,23 |
Kỹ thuật xây dựng – Chuyên ngành Kỹ thuật kết cấu công trình | 24,29 |
Kỹ thuật xây dựng – Chuyên ngành Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm | 18 |
Kinh tế xây dựng – Chuyên ngành Kinh tế xây dựng. | 25,5 |
Kinh tế xây dựng – Quản lý xây dựng | 25,56 |
Khai thác vận tải (Quản lí và kinh doanh vận tải) | 27,48 |
Kinh tế vận tải (Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) | 26,57 |
Ngành Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Điều khiển tàu biển) | 18 |
Ngành Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu biển) | 18 |
Ngành Khoa học hàng hải (Công nghệ máy tàu thủy) | 25,37 |
Ngành Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Quản lí hàng hải) | 18 |
Chương trình đào tạo chất lượng cao | |
Công nghệ thông tin | 23,96 |
Kỹ thuật ô tô ( Cơ khí ô tô) | 24,07 |
Ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chuyên ngành Điện tử viễn thông) | 22,5 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 24,02 |
Kỹ thuật xây dựng | 21,8 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng cầu đường) | 18 |
Ngành kinh tế xây dựng | 18 |
Ngành Khai thác vận tải (Chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) | 27,25 |
Ngành Kinh tế vận tải (Kinh tế vận tải biển) | 23,79 |
Khoa học hàng hải (Điểu khiển tàu biển) | 18 |
Khoa học hàng hải (Vận hành khai thác máy tàu thủy) | 18 |
Khoa học hàng hải (Quản lý hàng hải) | 22,85 |
Phương thức xét tuyển học bạ của Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM (GTS) gồm những gì?
Thí sinh có tổng điểm 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 + điểm trung bình lớp 11 + điểm trung bình lớp 12) + điểm ưu tiên đạt ngưỡng điểm đăng ký hồ sơ do trường công bố (ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào từng ngành sẽ thông báo chi tiết sau).
Trong đó: điểm trung bình mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển >= 5.0
- Xem thêm tại: Cách tính điểm xét học bạ xét tuyển học bạ?
Xét tuyển theo điểm thi ĐGNL của Trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM (GTS) như thế nào?
Thông tin chung
Đối tượng tuyển sinh, điều kiện tuyển sinh
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (yêu cầu tốt nghiệp THPT tại thời điểm thí sinh đăng ký trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT từ ngày 10/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2023)
Thời gian xét tuyển: Theo kế hoạch của ĐHQG-HCM từ ngày 05/4/2023 đến 28/4/2023
Lệ phí xét tuyển: Không thu lệ phí.
Hồ sơ đăng ký, lệ phí đăng ký xét tuyển: Theo kế hoạch của ĐHQG-HCM.
Điểm chuẩn kết quả xét ĐGNL Đại học GTVT mới nhất
TT |
Mã ngành | Tên ngành/Chuyên ngành |
Điểm chuẩn |
1 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 808 |
2 | 7480201H | Công nghệ thông tin – chương trình chất lượng cao | 759 |
3 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 750 |
4 | 7340405H | Hệ thống thông tin quản lý – chương trình chất lượng cao | 742 |
5 | 784010102 | Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) | 751 |
6 | 784010102H | Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) – chương trình chất lượng cao | 702 |
7 | 784010101 | Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) | 815 |
8 | 784010101H | Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) – chương trình chất lượng cao | 797 |
9 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | 765 |
10 | 7460108H | Khoa học dữ liệu – chương trình chất lượng cao | 758 |
11 | 784010611 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) | 729 |
12 | 784010611H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) – chương trình chất lượng cao | 717 |
13 | 784010606 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) | 711 |
14 | 784010606H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) – chương trình chất lượng cao | 756 |
15 | 784010607 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) | 776 |
16 | 784010607H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) – chương trình chất lượng cao | 776 |
17 | 784010608 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển) | 715 |
18 | 784010610 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) | 728 |
19 | 784010610H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) – chương trình chất lượng cao | 712 |
20 | 784010609 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) | 800 |
21 | 784010609H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) – chương trình chất lượng cao | 791 |
22 | 784010604 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) | 720 |
23 | 784010604H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) – chương trình chất lượng cao | 718 |
24 | 784010401 | Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) | 772 |
25 | 784010401H | Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) – chương trình chất lượng cao | 759 |
26 | 784010402 | Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) | 758 |
27 | 784010402H | Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) – chương trình chất lượng cao | 737 |
28 | 758030103 | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) | 726 |
29 | 758030103H | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) – chương trình chất lượng cao | 724 |
30 | 758030101 | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) | 724 |
31 | 758030101H | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) – chương trình chất lượng cao | 724 |
32 | 752010304H | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động) – chương trình chất lượng cao | 700 |
33 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động; Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – Xây dựng; Công nghệ kỹ thuật logistics) | 762 |
34 | 752010307H | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật logistics) – chương trình chất lượng cao | 764 |
35 | 752020102H | Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp) – chương trình chất lượng cao | 700 |
36 | 7520201 | Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp; Hệ thống điện giao thông; Năng lượng tái tạo) | 725 |
37 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 745 |
38 | 7520207H | Kỹ thuật điện tử – viễn thông – chương trình chất lượng cao | 737 |
39 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 768 |
40 | 7520216H | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình chất lượng cao | 768 |
41 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường; Quản lý an toàn và môi trường) | 700 |
42 | 752013002H | Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) – chương trình chất lượng cao | 803 |
43 | 752013002 | Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) | 803 |
44 | 752013001 | Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) | 803 |
45 | 752013001H | Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) – chương trình chất lượng cao | 803 |
46 | 752013003 | Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Ô tô điện) | 803 |
47 | 752013003H | Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Ô tô điện) – chương trình chất lượng cao | 803 |
48 | 7520122 | Kỹ thuật tàu thủy (chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp) | 711 |
49 | 758020104H | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Thiết kế nội thất) – chương trình chất lượng cao | 706 |
50 | 758020101H | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) – chương trình chất lượng cao | 705 |
51 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật kết cấu công trình; Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm; Thiết kế nội thất) | 706 |
52 | 758020511H | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Logistics và hạ tầng giao thông) – chương trình chất lượng cao | 713 |
53 | 758020501H | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) – chương trình chất lượng cao | 738 |
54 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường; Xây dựng đường bộ; Xây dựng công trình giao thông đô thị; Quy hoạch và quản lý giao thông; Logistics và hạ tầng giao thông) | 723 |
55 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy) | 703 |
56 | 751060502H | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) – chương trình chất lượng cao | 816 |
57 | 751060501E | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) – chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh | 788 |
58 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 750 |
59 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 787 |
60 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 712 |
61 | 7580302H | Quản lý xây dựng – Chương trình chất lượng cao | 712 |
Điểm chuẩn trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM (GTS) chính xác nhất
Theo công bố chiều 22/8 của Đại học Giao thông vận tải, ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng là ngành có điểm chuẩn xét bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT cao nhất. Tuy nhiên, mức này giảm nhẹ 0,1 so với năm ngoái.
Xem tham khảo tại: Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải mới nhất
Học phí của trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM (GTS) là bao nhiêu?
Mức thu dự kiến Học phí Trường Đại học Giao thông vận tải năm học 2023-2024 của Trường như sau:
- Chương trình ĐH đại trà: 354.000 VNĐ/tín chỉ (không quá 11,7 triệu đồng/sinh viên).
- Chương trình chất lượng cao: 770.000 VNĐ/ tín chỉ
- Số tiền học phí của cả năm học sẽ tùy thuộc vào số tín chỉ sinh viên đăng ký
Đối với chương trình đào tạo nước ngoài theo thông báo của Viện Đào tạo và Hợp tác quốc tế – trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh và quy định của đối tác thực hiện chương trình Liên kết đào tạo.
Chính sách hỗ trợ học phí của Trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM (GTS) như thế nào?
Chế độ và chính sách miễn giảm học phí
Tham khảo về nghị định 81/2021/NĐ – CP quy định chi tiết về cơ chế thu, quản lý học phí đối với hệ thống giáo dục quốc dân và các chính sách miễn giảm học phí.
Trợ cấp xã hội
Sinh viên là người dân tộc thiểu số: 850.000 VNĐ/ kỳ
Sinh viên là đối tượng thuộc diện mồ côi: 600.000 VNĐ/ kỳ
Sinh viên là đối tượng người khuyết tật: 600.000 VNĐ/ kỳ
Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế: 600.000 VNĐ/ kỳ
Học bổng
Nhà trường hỗ trợ cho sinh viên đó là đặt ra các suất học bổng dành cho các bạn có thành tích cao trong quá trình học tập và rèn luyện. Học bổng sẽ có nhiều mức độ khác nhau như là thưởng 30%, 50% hay 100% trên tổng số tiền học phí của kỳ đó.
Mức thưởng 30%, 50%, 100% lần lượt là thứ 3 , thứ 2 và thứ 1 (xét theo điểm GPA của toàn khoa của một ngành bất kỳ).
Những cách kiếm thêm thu nhập dành cho sinh viên Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM
Tham gia những hoạt động, kỳ thi có giải thưởng tại trường
Sinh viên có thể tham gia các kỳ thi thể thao được tổ chức tại trường
Bên cạnh việc trau dồi bản thân thông qua những kiến thức mà thầy cô đã truyền giảng trên lớp, các sinh viên còn có thể dùng kiến thức ấy làm hành trang để dự thi một số kỳ thi chuyên ngành ở trường. Và đạt giải thưởng cao sẽ giúp bạn có thêm 1 khoản tiền để đỡ được phần nào việc chi trả học phí.
Giành học bổng của trường
Để hỗ trợ chi phí cho sinh viên, trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM (GTS) đã mang đến nhiều cơ hội học bổng dành cho sinh viên. Dành cho các sinh viên có thành tích và hoạt động xuất sắc đang theo học nhận được hỗ trợ tài chính từ trường.
Tìm việc làm bán thời gian
Ngoài ra, kết hợp làm những công việc bán thời gian vào lịch rảnh cũng là cách để tăng thu nhập cho sinh viên. Việc làm bán thời gian không chỉ giúp sinh viên kiếm thêm thu nhập mà còn rèn luyện kỹ năng mềm, tích lũy kinh nghiệm và xây dựng mối quan hệ trong quá trình làm việc.
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy mức điểm xét học bạ của GTS năm học mới này không quá cao cũng không quá thấp so với mặt bằng chung, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên dự tuyển đầu vào. Mong rằng bài viết trên sẽ giúp quý bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Reviewedu chúc các bạn thành công!
Tham khảo thêm các trường xét tuyển học bạ: