Mức điểm chuẩn của Học viện Phụ nữ Việt Nam (VWA) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc về thông tin điểm chuẩn Trường Học viện Phụ, cùng ReviewEdu.net tìm hiểu nhé!
Thông tin về Học viện Phụ nữ Việt Nam
- Tên trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
- Địa chỉ: 68 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa, Hà Nội
- Số điện thoại: 0243 7751 750
- Email: vwa@vwa.edu.vn
- Website: www.hvpnvn.edu.vn
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu đạt quy mô đào tạo 5000 người học (đã quy đổi) ở 15 ngành học trình độ đại học, 5 ngành học trình độ thạc sỹ và 1 ngành đào tạo tiến sỹ; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng đào tạo, đảm bảo sinh viên sau khi tốt nghiệp đạt chuẩn đầu ra ngang bằng với các cơ sở đào tạo có uy tín trong nước và tỷ lệ có việc làm phù hợp đạt trên 80% sau khi tốt nghiệp 1 năm.
Cơ sở vật chất
Học viện Phụ nữ Việt Nam Việt Nam có 3 tòa nhà phục vụ công tác đào tạo sinh viên, bao gồm tòa nhà đa năng 15 tầng, tòa nhà 3 tầng và tòa nhà thể chất, bên cạnh đó có rất nhiều khu vực để sinh viên sinh hoạt. Khu vực giảng đường của Học viện Phụ nữ Việt Nam Việt Nam được trang bị hệ thống cơ sở vật chất hiện đại như thang máy, điều hòa tại tất cả phòng học, hệ thống âm thanh, máy chiếu, bàn học thông minh…
Dự kiến điểm chuẩn của Học viện Phụ nữ Việt Nam (VWA) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Học viện Phụ nữ Việt Nam (VWA) sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm xét học bạ
Mức điểm xét học bạ sớm đợt 1 năm 2024 được trường công bố vào ngày 15/4/2024 như sau
STT |
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01 | 23 |
C00 | 24 | |||
2 | Luật đào tạo tại trụ sở chính (Hà Nội) | 7380101 | A00, A01, C00, D01 | 22 |
3 | Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, C00, D01 | 22 |
4 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D09, D01 | 20 |
5 | Truyền thông đa phương tiện (2 chuyên ngành Kinh tế đầu tư và Kinh tế quốc tế) | 7320104 | A00, A01, C00, D01 | 25.5 |
6 | Kinh tế | 7310101 | A00, A01, D01 | 21 |
C00 | 22 | |||
7 | Tâm lý học đào tạo tại trụ sở chính (Hà Nội) | 7310401 | A00, A01, C00, D01 | 22 |
8 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Đào tạo tại cơ sở TP. Hồ Chí Minh | 7810103 | A00, A01, C00, D01 | 20 |
9 | Công tác xã hội | 7760101 | ||
9.1 | Đào tạo tại trụ sở chính (Hà Nội) | 7760101 | A00, A01, C00, D01 | 20 |
9.2 | Đào tạo tại cơ sở TP. Hồ Chí Minh | 7760101PH | ||
10 | Giới và phát triển | 7310399 | A00, A01, C00, D01 | 19 |
Điểm chuẩn của Học viện Phụ nữ Việt Nam (VWA) năm 2023 – 2024
Điểm thi THPT Quốc gia
Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam Việt Nam 2023 xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT đã được công bố vào chiều 22/8.
STT |
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
1 | Quản trị kinh doanh | |||
1.1 | Quản trị kinh doanh (4 chuyên ngành: Marketing và Kinh doanh điện tử, Tài chính và Đầu tư, Tổ chức và Nhân lực, Kinh doanh và Thương mại quốc tế) | 7340101 | A00, A01, D01 | 23.00 |
C00 | 24.00 | |||
1.2 | Quản trị kinh doanh (hệ CLC) | 7340101 CLC | A00, A01, D01 | 23.00 |
C00 | 24.00 | |||
1.3 | Quản trị kinh doanh (hệ Liên kết Quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế) | 7340101 LK | A00, A01, D01 | 23.00 |
C00 | 24.00 | |||
2 | Luật ( 2 chuyên ngành Luật Hành chính, Luật Dân sự) | 7380101 | A00, A01, C00, D01 | 21.50 |
3 | Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, C00, D01 | 21.00 |
4 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D09, D01 | 18.50 |
5 | Truyền thông đa phương tiện (2 chuyên ngành Kinh tế đầu tư và Kinh tế quốc tế) | 7320104 | A00, A01, C00, D01 | 24.75 |
6 | Kinh tế (2 chuyên ngành Kinh tế đầu tư và Kinh tế quốc tế) | 7310101 | A00, A01, D01 | 22.00 |
C00 | 23.00 | |||
7 | Tâm lý học (2 chuyên ngành Tham vấn – Trị liệu và Tâm lý ứng dụng trong Hôn nhân – gia đình) | 7310401 | A00, A01, C00, D01 | 21.25 |
8 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | ||
8.1 | Đào tạo tại trụ sở chính (Hà Nội) | 7810103 | A00, A01, C00, D01 | 23.25 |
8.2 | Đào tạo tại cơ sở TP. Hồ Chí Minh | 7810103PH | 16 | |
9 | Công tác xã hội | 7760101 | ||
9.1 | Đào tạo tại trụ sở chính (Hà Nội) | 7760101 | A00, A01, C00, D01 | 16.25 |
9.2 | Đào tạo tại cơ sở TP. Hồ Chí Minh | 7760101PH | 15 | |
10 | Giới và phát triển | 7310399 | A00, A01, C00, D01 | 15 |
Điểm xét học bạ
Học viện Phụ nữ Việt Nam Việt Nam đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét tuyển sớm, theo đó ngành có điểm chuẩn cao nhất là 25 điểm.
STT |
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | Quản trị kinh doanh | ||||
1.1 | Quản trị kinh doanh (4 chuyên ngành: Marketing và Kinh doanh điện tử, Tài chính và Đầu tư, Tổ chức và Nhân lực, Kinh doanh và Thương mại quốc tế) | 7340101 | A00, A01, D01 | 22 | |
C00 | 23 | ||||
2 | Luật ( 2 chuyên ngành Luật Hành chính, Luật Dân sự) | 7380101 | A00, A01, C00, D01 | 21.5 | |
3 | Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, C00, D01 | 21.5 | |
4 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D09, D01 | 20 | Điểm tổng kết môn Toán học kì 1 lớp 12 thuộc các tổ hợp bắt buộc lớn hơn hoặc bằng 7.0 |
5 | Truyền thông đa phương tiện (2 chuyên ngành Kinh tế đầu tư và Kinh tế quốc tế) | 7320104 | A00, A01, C00, D01 | 25 | |
6 | Kinh tế (2 chuyên ngành Kinh tế đầu tư và Kinh tế quốc tế) | 7310101 | A00, A01, D01 | 21 | |
C00 | 22 | ||||
7 | Tâm lý học (2 chuyên ngành Tham vấn – Trị liệu và Tâm lý ứng dụng trong Hôn nhân – gia đình) | 7310401 | A00, A01, C00, D01 | 22 | |
8 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | |||
8.1 | Đào tạo tại trụ sở chính (Hà Nội) | 7810103 | A00, A01, C00, D01 | 22 | |
8.2 | Đào tạo tại cơ sở TP. Hồ Chí Minh | 7810103PH | 18 | ||
9 | Công tác xã hội | 7760101 | |||
9.1 | Đào tạo tại trụ sở chính (Hà Nội) | 7760101 | A00, A01, C00, D01 | 18 | |
9.2 | Đào tạo tại cơ sở TP. Hồ Chí Minh | 7760101PH | 18 | ||
10 | Giới và phát triển | 7310399 | A00, A01, C00, D01 | 18 |
Điểm chuẩn của Học viện Phụ nữ Việt Nam (VWA) năm 2022 – 2023
Điểm thi THPT Quốc gia
Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam Việt Nam 2022 xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT trường công bố như sau
STT |
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
1 | Quản trị kinh doanh | |||
1.1 | Quản trị kinh doanh (4 chuyên ngành: Marketing và Kinh doanh điện tử, Tài chính và Đầu tư, Tổ chức và Nhân lực, Kinh doanh và Thương mại quốc tế) | 7340101 | A00, A01, D01 | 23.00 |
C00 | 24.00 | |||
1.2 | Quản trị kinh doanh (hệ CLC) | 7340101 CLC | A00, A01, D01 | 23.00 |
C00 | 24.00 | |||
1.3 | Quản trị kinh doanh (hệ Liên kết Quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế) | 7340101 LK | A00, A01, D01, C00 | 16 |
2 | Luật ( 2 chuyên ngành Luật Hành chính, Luật Dân sự) | 7380101 | A00, A01, C00, D01 | 20 |
3 | Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, C00, D01 | 18.5 |
4 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D09, D01 | 16 |
5 | Truyền thông đa phương tiện (2 chuyên ngành Kinh tế đầu tư và Kinh tế quốc tế) | 7320104 | A00, A01, C00, D01 | 24 |
6 | Kinh tế (2 chuyên ngành Kinh tế đầu tư và Kinh tế quốc tế) | 7310101 | A00, A01, D01 | 19.5 |
C00 | 20.5 | |||
7 | Tâm lý học (2 chuyên ngành Tham vấn – Trị liệu và Tâm lý ứng dụng trong Hôn nhân – gia đình) | 7310401 | A00, A01, C00, D01 | 19.5 |
8 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (2 chuyên ngành Quản trị lữ hành và Quản trị khách sạn) | 7810103 | A00, A01, C00, D01 | 21 |
9 | Công tác xã hội | 7760101 | ||
9.1 | Đào tạo tại trụ sở chính (Hà Nội) | 7760101 | A00, A01, C00, D01 | 15 |
9.2 | Đào tạo tại cơ sở TP. Hồ Chí Minh | 7760101PH | 15 | |
10 | Giới và phát triển | 7310399 | A00, A01, C00, D01 | 15 |
11 | Xã hội học | 7310301 | A00, A01, C00, D01 | 23.5 |
Điểm xét học bạ
Theo đề án tuyển sinh của trường, đã công bố điểm đầu vào bằng phương thức xét học bạ như sau:
STT |
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn |
1 | Quản trị kinh doanh | |||
1.1 | Quản trị kinh doanh (4 chuyên ngành: Marketing và Kinh doanh điện tử, Tài chính và Đầu tư, Tổ chức và Nhân lực, Kinh doanh và Thương mại quốc tế) | 7340101 | A00, A01, D01 | 23 |
C00 | 24 | |||
1.2 | Quản trị kinh doanh (hệ CLC) | 7340101 CLC | A00, A01, D01 | 23 |
C00 | 24 | |||
1.3 | Quản trị kinh doanh (hệ Liên kết Quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế) | 7340101 LK | A00, A01, D01, C00 | 18 |
2 | Luật ( 2 chuyên ngành Luật Hành chính, Luật Dân sự) | 7380101 | A00, A01, C00, D01 | 21.5 |
3 | Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, C00, D01 | 21 |
4 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D09, D01 | 19 |
5 | Truyền thông đa phương tiện (2 chuyên ngành Kinh tế đầu tư và Kinh tế quốc tế) | 7320104 | A00, A01, C00, D01 | 25 |
6 | Kinh tế (2 chuyên ngành Kinh tế đầu tư và Kinh tế quốc tế) | 7310101 | A00, A01, D01 | 20 |
C00 | 21 | |||
7 | Tâm lý học (2 chuyên ngành Tham vấn – Trị liệu và Tâm lý ứng dụng trong Hôn nhân – gia đình) | 7310401 | A00, A01, C00, D01 | 21 |
8 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (2 chuyên ngành Quản trị lữ hành và Quản trị khách sạn) | 7810103 | A00, A01, C00, D01 | 22 |
9 | Công tác xã hội | 7760101 | ||
9.1 | Đào tạo tại trụ sở chính (Hà Nội) | 7760101 | A00, A01, C00, D01 | 18 |
9.2 | Đào tạo tại cơ sở TP. Hồ Chí Minh | 7760101PH | 18 | |
10 | Giới và phát triển | 7310399 | A00, A01, C00, D01 | 18 |
11 | Xã hội học | 7310301 | A00, A01, C00, D01 | 18 |
Điểm chuẩn của Học viện Phụ nữ Việt Nam (VWA) năm 2021 – 2022
Điểm thi THPT Quốc gia
Dựa theo đề án tuyển sinh, Học viện Phụ nữ Việt Nam đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 18.5 |
C00 | 19.5 | ||
7310101 | Kinh tế | A00, A01, D01 | 16 |
C00 | 17 | ||
7310399 | Giới và phát triển | A00, A01, C00, D01 | 15 |
7380101 | Luật | A00, A01, C00, D01 | 16 |
7380107 | Luật kinh tế | A00, A01, C00, D01 | 16 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, C00, D01 | 17 |
7760101 | Công tác xã hội | A00, A01, C00, D01 | 15 |
7310401 | Tâm lý học | A00, A01, C00, D01 | 15 |
7310301 | Xã hội học | A00, A01, C00, D01 | 15 |
7810103 | Truyền thông đa phương tiện | A00, A01, C00, D01 | 19 |
7420201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D09, D01 | 15 |
Điểm xét học bạ
Mức điểm đầu vào bằng phương thức xét học bạ dao động từ 18-21 điểm, cụ thể như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 20 |
C00 | 21 | ||
7310101 | Kinh tế | A00, A01, D01 | 18 |
Kinh tế | C00 | 19 | |
7310399 | Giới và phát triển | A00, A01, C00, D01 | 18 |
7380101 | Luật | A00, A01, C00, D01 | 19 |
7380107 | Luật kinh tế | A00, A01, C00, D01 | 19 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, C00, D01 | 20 |
7760101 | Công tác xã hội | A00, A01, C00, D01 | 18 |
7310401 | Tâm lý học | A00, A01, C00, D01 | 28 |
7310301 | Xã hội học | A00, A01, C00, D01 | 18 |
7810103 | Truyền thông đa phương tiện | A00, A01, C00, D01 | 20 |
7420201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D09, D01 | 18 |
Cách tính điểm của Học viện Phụ nữ Việt Nam (VWA) như thế nào?
Theo phương thức thi THPT QG:
Điểm xét = tổng điểm thi 3 môn tổ hợp + điểm ưu tiên (nếu có)
Theo phương thức xét học bạ:
Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt và có điểm trung bình chung học tập 03 môn cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 thuộc tổ hợp xét tuyển
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Học viện Phụ nữ Việt Nam rất thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.