Học viện Tài chính là mơ ước, là mục tiêu giảng đường đại học mà chính bản thân bạn đã đề ra nhưng không biết mức điểm chuẩn của Học viện Tài chính (AOF) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết dưới đây sẽ giúp cho các bạn hiểu rõ hơn về mức điểm chuẩn AOF, giúp các bạn tham khảo và đưa ra những lựa chọn ngành nghề hợp lý cho mình. Hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Học viện Tài chính (Tên viết tắt: AOF)
- Địa chỉ: 58 P. Lê Văn Hiến, Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam
- Facebook: https://www.facebook.com/aof.fanpage
- Website:https://hvtc.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: HTC
- Số điện thoại tuyển sinh :02438389326
- Email tuyển sinh: vanphong@hvtc.edu.vn
Lịch sử phát triển
Ngày 17/8/2001, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 120/2001/QĐ-TTg về việc thành lập Học viện Tài chính trên cơ sở sáp nhập 3 đơn vị là Trường Đại học Tài chính-Kế toán Hà Nội, Viện nghiên cứu Tài chính và Trung tâm Bồi dưỡng Cán bộ Tài chính. Và Học viện Tài chính đã trở thành tên của trường từ đó đến nay.
Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất được Học viên chú trọng đầu tư và không ngừng phát triển, phục vụ cho công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học. Trường vẫn được trùng tu hằng năm để phục vụ cho việc đào tạo các bạn sinh viên một cách tốt nhất.
Dự kiến điểm chuẩn của Học viện Tài chính (AOF) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Học viện Tài chính sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn trường Học viện Tài chính (AOF) năm 2023 – 2024
Điểm thi THPT Quốc Gia
Điểm chuẩn Học viện Tài chính 2023 đã được công bố trước vào chiều ngày 22/8.
Tên ngành/ Chuyên ngành |
Tổ hợp môn | Điểm trúng tuyển |
Ghi chú |
|
Hải quan và Logistics (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 35.51 | Tiếng Anh nhân 2 | |
Phân tích tài chính (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 34.6 | Tiếng Anh nhân 2 | |
Tài chính doanh nghiệp (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 34.25 | Tiếng Anh nhân 2 | |
Kế toán doanh nghiệp (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 34.01 | Tiếng Anh nhân 2 | |
Kiểm toán (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 34.75 | Tiếng Anh nhân 2 | |
Ngôn ngữ anh | A01; D01; D07 | 34.4 | Tiếng Anh nhân 2 | |
Kinh tế | A01; D01; D07 | 25.85 | ||
Quản trị kinh doanh | A01; D01; D07; A00 | 26.17 | ||
Tài chính – Ngân hàng | A01; D01; D07; A00 | 25.94 | ||
Tài chính – Ngân hàng 2 | A01; D01; D07; A00 | 26.04 | ||
Tài chính – Ngân hàng 3 | A01; D01; D07; A00 | 25.8 | ||
Kế toán | A01; D01; D07; A00 | 26.15 | ||
Hệ thống thông tin quản lý | A01; D01; D07; A00 | 25.94 |
Điểm xét học bạ
Tên ngành/ Chuyên ngành | Tổ hợp môn | Điểm trúng tuyển |
Ghi chú |
|
Hải quan và Logistics (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 27 | Xét học sinh giỏi | |
Phân tích tài chính (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 26.9 | Xét học sinh giỏi | |
Tài chính doanh nghiệp (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 29.5 | Xét học sinh giỏi | |
Kế toán doanh nghiệp (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 29.5 | Xét học sinh giỏi | |
Kiểm toán (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 29.4 | Xét học sinh giỏi | |
Ngôn ngữ anh | A01; D01; D07 | 28.5 | Xét học sinh giỏi | |
Kinh tế | A01; D01; D07 | 25.2 | Xét học sinh giỏi | |
Quản trị kinh doanh | A01; D01; D07; A00 | 26.7 | Xét học sinh giỏi | |
Tài chính – Ngân hàng | A01; D01; D07; A00 | 28.5 | Xét học sinh giỏi | |
Tài chính – Ngân hàng 2 | A01; D01; D07; A00 | 29 | Xét học sinh giỏi | |
Tài chính – Ngân hàng 3 | A01; D01; D07; A00 | 29.5 | Xét học sinh giỏi | |
Kế toán | A01; D01; D07; A00 | 27 | Xét học sinh giỏi | |
Hệ thống thông tin quản lý | A01; D01; D07; A00 | 29.5 | Xét học sinh giỏi |
Điểm thi đánh giá năng lực
Tên ngành/ Chuyên ngành |
ĐGNL QG Hà Nội |
ĐG Tư duy ĐHBKHN |
|
Hải quan và Logistics (Chất lượng cao) | 20 | 20 | |
Phân tích tài chính (Chất lượng cao) | 20 | 20 | |
Tài chính doanh nghiệp (Chất lượng cao) | 20 | 20 | |
Kế toán doanh nghiệp (Chất lượng cao) | 20 | 20 | |
Kiểm toán (Chất lượng cao) | 20 | 20 | |
Ngôn ngữ anh | 20 | 20 | |
Kinh tế | 20 | 20 | |
Quản trị kinh doanh | 20 | 20 | |
Tài chính – Ngân hàng | 20 | 20 | |
Tài chính – Ngân hàng 2 | 20 | 20 | |
Tài chính – Ngân hàng 3 | 20 | 20 | |
Kế toán | 20 | 20 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 20 | 20 |
Điểm chuẩn trường Học viện Tài chính (AOF) năm 2022 – 2023
Trường đã quy định mức điểm chuẩn đầu vào năm học 2022 cụ thể như sau:
Điểm thi THPT Quốc Gia
Tên ngành/ Chuyên ngành |
Tổ hợp môn | Điểm trúng tuyển |
Ghi chú |
|
Hải quan và Logistics (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 34.28 | Tiếng Anh nhân 2 | |
Phân tích tài chính (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 33.63 | Tiếng Anh nhân 2 | |
Tài chính doanh nghiệp (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 33.33 | Tiếng Anh nhân 2 | |
Kế toán doanh nghiệp (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 32.95 | Tiếng Anh nhân 2 | |
Kiểm toán (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 33.85 | Tiếng Anh nhân 2 | |
Ngôn ngữ anh | A01; D01; D07 | 34.32 | Tiếng Anh nhân 2 | |
Kinh tế | A01; D01; D07 | 25.75 | ||
Quản trị kinh doanh | A01; D01; D07; A00 | 26.15 | ||
Tài chính – Ngân hàng | A01; D01; D07; A00 | 25.80 | ||
Tài chính – Ngân hàng 2 | A01; D01; D07; A00 | 25.80 | ||
Tài chính – Ngân hàng 3 | A01; D01; D07; A00 | 25.45 | ||
Kế toán | A01; D01; D07; A00 | 26.50 | ||
Hệ thống thông tin quản lý | A01; D01; D07; A00 | 25.90 |
Điểm xét học bạ
Tên ngành/ Chuyên ngành |
Tổ hợp môn | Điểm trúng tuyển |
Ghi chú |
|
Hải quan và Logistics (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 26.0 | Xét học sinh giỏi | |
Phân tích tài chính (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 29.2 | Xét học sinh giỏi | |
Tài chính doanh nghiệp (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 29.0 | Xét học sinh giỏi | |
Kế toán doanh nghiệp (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 27.0 | Xét học sinh giỏi | |
Kiểm toán (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 27.2 | Xét học sinh giỏi | |
Ngôn ngữ anh | A01; D01; D07 | 27.3 | Xét học sinh giỏi | |
Kinh tế | A01; D01; D07 | 26.6 | Xét học sinh giỏi | |
Quản trị kinh doanh | A01; D01; D07; A00 | 26.3 | Xét học sinh giỏi | |
Tài chính – Ngân hàng | A01; D01; D07; A00 | 28.7 | Xét học sinh giỏi | |
Tài chính – Ngân hàng 2 | A01; D01; D07; A00 | 28.2 | Xét học sinh giỏi | |
Tài chính – Ngân hàng 3 | A01; D01; D07; A00 | 27.2 | Xét học sinh giỏi | |
Kế toán | A01; D01; D07; A00 | 28.2 | Xét học sinh giỏi | |
Hệ thống thông tin quản lý | A01; D01; D07; A00 | 27.9 | Xét học sinh giỏi |
Điểm thi đánh giá năng lực
Tên ngành/ Chuyên ngành |
Điểm trúng tuyển |
|
Hải quan và Logistics (Chất lượng cao) | 20.20 | |
Phân tích tài chính (Chất lượng cao) | 20.50 | |
Tài chính doanh nghiệp (Chất lượng cao) | 20.45 | |
Kế toán doanh nghiệp (Chất lượng cao) | 20.60 | |
Kiểm toán (Chất lượng cao) | 20.20 | |
Ngôn ngữ anh | 20.60 | |
Kinh tế | 20.25 | |
Quản trị kinh doanh | 20.20 | |
Tài chính – Ngân hàng | 20.20 | |
Tài chính – Ngân hàng 2 | 20.20 | |
Tài chính – Ngân hàng 3 | 20.20 | |
Kế toán | 20.20 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 20.20 |
Điểm chuẩn trường Học viện Tài chính (AOF) năm 2021 – 2022
Năm 2021 – 2022, dựa vào đề án tuyển sinh mà Học viện Tài chính đã quy định mức điểm đầu vào đối với các bộ môn như sau:
Tên ngành/ Chuyên ngành |
Điểm trúng tuyển |
|
Tài chính – Ngân hàng | Hải quan & Logistics | 36.22 |
Phân tích tài chính | 35.63 | |
Tài chính doanh nghiệp | 35.70 | |
Kế toán | Kế toán doanh nghiệp | 35.13 |
Kiểm toán | 35.73 | |
Chương trình chuẩn |
||
Ngôn ngữ anh | 35.77 | |
Kinh tế | 26.35 | |
Quản trị kinh doanh | 26.70 | |
Tài chính – Ngân hàng | 26.10 | |
Tài chính – Ngân hàng(D) | 26.45 | |
Kế toán | 26.55 | |
Kế toán (D) | 26.95 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 26.10 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của trường Học viện Tài chính (AOF) như thế nào?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Nhóm ưu tiên theo khu vực thường trú
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Nhóm ưu tiên theo khu vực tuyển sinh
Cụ thể các khu vực tuyển sinh:
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm của trường Học viện Tài chính (AOF) như thế nào?
Cách tính điểm theo phương thức xét điểm thi THPT Quốc Gia
Các ngành không có môn nhân hệ số:
Thông thường, đối với một số ngành không có môn hệ số trong tổ hợp xét tuyển, thí sinh có thể tính điểm xét tuyển đại học theo công thức sau:
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
- Điểm môn 1, môn 2 và môn 3 lần lượt là điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển đại học của học sinh.
- Điểm ưu tiên thì được tính theo quy định của Bộ GD&ĐT và từng trường Đại học.
Các ngành có môn nhân hệ số:
Học viện Tài chính áp dụng nhân hệ số 2 bài thi môn Tiếng Anh. Công thức tính điểm xét tuyển đại học như sau:
Điểm xét tuyển (thang điểm 40) = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn Tiếng Anh x2 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Cách tính điểm xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và kết quả thi THPT
Đối tượng xét tuyển sẽ là các bạn có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương TOEFL iBT 55 điểm, IELTS 5.5, Cambridge FCE hoặc SAT từ 1050/1600 hoặc ACT từ 22 điểm. Ngoài ra cần phải xét kết quả điểm tổng 2 môn thi Toán – Văn hoặc Toán – Vật lí hoặc Toán – Hóa tối thiểu 11 điểm.
Cách tính điểm Học viện Tài chính như sau:
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
- Điểm môn 1 là điểm môn Toán
- Điểm môn 2 là điểm Văn/Vật lí/Hóa học
- Điểm môn 3 là điểm môn Tiếng Anh quy đổi theo chứng chỉ dưới đây:
IELTS |
5.5 | >= 6.0 |
TOEFL iBT | 55 | >= 60 |
SAT | 1050/1600 | >= 1200/1600 |
ACT | 22 | >= 26 |
CAMBRIDGE | FCE | CAE |
ĐIỂM QUY ĐỔI | 9.5 |
10.0 |
Cách tính điểm xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội
Điều kiện đăng ký xét tuyển điểm trung bình chung 5 học kỳ môn Ngoại ngữ tối thiểu 7.0 và điểm bài ĐGNL phải đạt từ 100 trở lên. Thí sinh được đăng ký xét tuyển 1 nguyện vọng cho phương thức này. Về kỳ thi này sẽ có phổ điểm:
- Thang điểm: 150
- Phần tư duy định lượng: 50 điểm (có 50 câu hỏi và 70 phút làm bài)
- Phần tư duy định tính: 50 điểm (có 50 câu hỏi và 60 phút làm bài)
- Phần khoa học (tự chọn khoa học tự nhiên hoặc khoa học xã hội): 50 điểm (có 50 câu hỏi và 60 phút làm bài)
Bài thi thực hiện trên máy tính, mỗi câu đúng sẽ được 1 điểm, câu sai không được điểm.
Điểm xét tuyển = Điểm thi Tư duy định lượng + Điểm thi Tư duy định tính + Điểm thi môn KHTN/KHXH
Sử dụng kết quả thi đánh giá tư duy của ĐHQGHN sẽ tính theo thang điểm 30, công thức quy đổi cụ thể như sau:
Điểm quy đổi (thang 30) = Điểm thi đánh giá năng lực x 30/150
Cách tính điểm xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy
Đây là cách tính điểm thi đánh giá tư duy của trường Đại học Bách khoa Hà Nội:
- Thang điểm: 30
- Phần thi toán học: 15 điểm (gồm 25 câu trắc nghiệm 10 điểm và 2 bài tự luận 5 điểm)
- Phần đọc hiểu: 5 điểm (35 câu trắc nghiệm)
- Phần thi khoa học tự nhiên: 10 điểm (45 câu trắc nghiệm)
- Phần thi tiếng Anh: 10 điểm (gồm 50 câu trắc nghiệm 7 điểm và 1 bài viết 3 điểm)
Thí sinh phải thi phần Toán và đọc hiểu. Còn ở phần tự chọn, thí sinh được lựa chọn thi phần Khoa học tự nhiên hoặc phần Tiếng Anh. Nên sẽ có 2 cách tính:
Điểm xét tuyển = Điểm thi Toán + Đọc hiểu + Khoa học tự nhiên
Điểm xét tuyển = Điểm thi Toán + Đọc hiểu + Tiếng Anh
Cách tính điểm xét học sinh giỏi bậc THPT
ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + ĐƯT (nếu có)
- Điểm môn 1 = ĐTB cả năm lớp 12 Môn 1
- Điểm môn 2 = ĐTB cả năm lớp 12 Môn 2
- Điểm môn 3 = ĐTB cả năm lớp 12 Môn 3
(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình, ĐƯT: Điểm ưu tiên đối tượng theo quy chế tuyển sinh hiện hành, không xét ưu tiên vùng. Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được quy đổi điểm Tiếng Anh)
Kết Luận
Dựa trên mức điểm đầu vào mà Reviewedu.net đã khảo sát được. Có thể thấy mức điểm đầu vào của trường là tương đối cao so với mặt bằng chung của các trường đại học còn lại. Các bạn học sinh nếu muốn theo đuổi, học tập tại Học viện Tài chính thì ngay từ lúc này các bạn hãy cố gắng học tập thật tốt để có thể đạt được kết quả tốt, học tập chuyên ngành mình mong muốn. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm:
Ngành quản trị kinh doanh của trường lấy điểm là bai nhiêu ạ? có cao hơn so với năm trước không ạ?
đang theo học tại trường thì có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự không ạ
Ngành Kiểm Toán của trường lấy bao nhiêu điểm vậy ạ
Mức học phí của trường trong 1 kì học là bao nhiêu ạ.