Xét học bạ năm 2024 của Trường Đại học Tây Đô cần những gì?

Đại học Tây Đô xét học bạ

Đại học Tây Đô (TDU) là một trong số ít các trường ĐH tư thục đào tạo đa ngành, có trụ sở tại Quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ. Sự phát triển của TDU đã đánh dấu bước chuyển to lớn trong công tác hoàn thiện mạng lưới các cơ sở giáo dục khu vực miền Nam. Để hiểu hơn thông tin về đề án xét học bạ Đại học Tây Đô (TDU). Các bạn hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây cùng Reviewedu nhé!

Thông tin chung 

  • Tên trường: Trường Đại học Tây Đô (tên viết tắt: TDU hay Tay Do University)
  • Địa chỉ: 68 Lộ Hậu Thạnh Mỹ (Trần Chiên), P. Lê Bình, Q. Cái Răng, Tp. Cần Thơ
  • Website: https://www.tdu.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/TayDoUniversity/
  • Mã tuyển sinh: DTD
  • Email tuyển sinh: admin@tdu.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0292.3840.666, 0292.3840.222, 0292.3740.768.

Mục tiêu và sứ mệnh

Mục tiêu chiến lược đến năm 2035 là xây dựng và phát triển Trường Đại học Tây Đô thành một cơ sở đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học và sau đại học định hướng nghiên cứu ứng dụng có uy tín, chất lượng, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững về các lĩnh vực: Kinh tế, văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường, sức khỏe vùng Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.

Xem thêm: Review Trường Đại học Tây Đô (TDU) có tốt không?

Thông tin xét tuyển học bạ của trường Đại học Tây Đô năm 2024 – 2025

Xét tuyển học bạ của trường Đại học Tây Đô
Xét tuyển học bạ của trường Đại học Tây Đô

Phương thức xét tuyển của Trường Đại học Tây Đô

  • Phương thức 1: Kết quả học bạ THPT;
  • Phương thức 2: Kết quả thi THPT năm 2024;
  • Phương thức 3: Kết quả thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Tp. HCM.

Đối tượng xét tuyển của Trường Đại học Tây Đô

  • Đối tượng tuyển sinh: tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (thí sinh Việt Nam hoặc nước ngoài)

Hồ sơ xét tuyển của Trường Đại học Tây Đô

  • Mẫu phiếu đăng ký xét tuyển của Trường (tải mẫu cách 01, mẫu cách  02, mẫu cách 03)
  • Bản photo có chứng thực học bạ (hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu).
  • Bản photo có chứng thực (hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc bằng tốt nghiệp đối với học sinh đã tốt nghiệp từ những năm trước.

Địa điểm nhận hồ sơ xét tuyển

  • Xét tuyển Online:
    • Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Website của Trường ĐH Tây Đô: http://ts.tdu.edu.vn
    • Thí sinh scan (chụp) hồ sơ xét tuyển gồm: học bạ nếu xét tuyển bằng học bạ, chứng nhận tốt nghiệp các loại giấy ưu tiên khác (nếu có) và chuyển cho Bộ phận tuyển sinh TDU qua một trong các kênh: Email, Facebook Messenger, Zalo (Các hình ảnh chụp phải đảm bảo các thông tin rõ ràng).
  • Thí sinh có thể gửi hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện.
  • Thí sinh có thể nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại trường.

Thời gian xét tuyển của Trường Đại học Tây Đô

Thời gian xét tuyển trong 3 năm gần đây:

  • Năm 2022-2023: Từ 01/02/2022-22/07/2022
  • Năm 2023-2024: Từ 02/01/2023-31/08/2023
  • Năm 2024-2025: Đội ngũ Reviewedu sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất

Trường Đại học Tây Đô xét tuyển những ngành nào?

Các ngành mà Trường Đại học Tây Đô đào tạo năm 2024

STT

MÃ NGÀNH TÊN NGÀNH

TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN

1 7720201 Dược học Toán – Vật lí – Hóa học (A00)

Toán – Hóa học – Sinh học (B00)

Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07)

Toán – Hóa học – Ngữ văn (C02)

2 7720301 Điều dưỡng Toán – Vật lí – Sinh học (A02)

Toán – Hóa học – Sinh học (B00)

Toán – Sinh học – Tiếng Anh (D08)

Toán – Sinh học – Ngữ văn (B03)

3 7720401 Dinh dưỡng Toán – Vật lí – Hóa học (A00)

Toán – Hóa học – Sinh học (B00)

Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07)

Toán – Sinh học – Tiếng Anh (D08)

4 7440112 Hóa học chuyên ngành hóa dược Toán – Vật lí – Hóa học (A00)

Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01)

Toán – Hóa học – Sinh học (B00)

Toán – Hóa học – Tiếng Anh (B07)

5 7380107 Luật kinh tế Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí (C00)

Ngữ văn – Tiếng Anh – Lịch sử (D14)

Toán – Tiếng Anh – GDCD (D84)

Ngữ văn – Tiếng Anh – GDCD (D66)

6 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Toán – Vật lí – Hóa học (A00)

Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01)

Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01)

Toán – Vật lí – Ngữ văn (C01)

7 7340301 Kế toán Toán – Vật lí – Hóa học (A00)

Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01)

Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01)

Toán – Ngữ văn – Địa lí (C04)

8 7340201 Tài chính ngân hàng
9 7340101 Quản trị kinh doanh
10 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
11 7340115 Marketing
12 7340120 Kinh doanh quốc tế
13 7310630 Việt Nam học Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01)

Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí (C00)

Ngữ văn – Tiếng Anh – Lịch sử (D14)

Ngữ văn – Tiếng Anh – Địa lí (D15)

14 7810101 Du lịch
15 7810201 Quản trị khách sạn 
16 7229030 Văn học Toán – Ngữ văn – Địa lí (C04)

Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí (C00)

Ngữ văn – Tiếng Anh – Lịch sử (D14)

Ngữ văn – Tiếng Anh – Địa lí (D15)

17 7229030 Văn hóa học
18 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01)

Ngữ văn – Tiếng Anh – Lịch sử (D14)

Ngữ văn – Tiếng Anh – Địa lí (D15)

Ngữ văn – Tiếng Anh – GDCD (D66)

19 7620301 Nuôi trồng thủy sản Toán – Vật lí – Hóa học (A00)

Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01)

Toán – Hóa học – Sinh học (B00)

Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07)

20 7850103 Quản lý đất đai Toán – Vật lí – Hóa học (A00)

Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01)

Toán – Hóa học – Sinh học (B00)

Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01)

21 7540101 Công nghệ thực phẩm Toán – Vật lí – Hóa học (A00)

Toán – Vật lí – Sinh học (A02)

Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01)

Toán – Vật lí – Ngữ văn (C01)

22 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình XD
23 7480201 Công nghệ thông tin
24 7480101 Khoa học máy tính – Chuyên ngành trí tuệ nhân tạo (dự kiến)
25 7510301 Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử
26 7640101 Thú y Toán – Hóa học – Sinh học (B00)

Toán – Hóa học – Địa lí (A06)

Toán – Sinh học – Địa lí (B02)

Toán – Hóa học – Ngữ văn (C02)

27 7320104 Truyền thông đa phương tiện Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01)

Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí (C00)

Toán – Ngữ văn – Tiếng anh (D01)

Ngữ văn – Tiếng anh – Địa lý (D15)

28 7210403 Thiết kế đồ họa Toán – Ngữ văn – Địa lí (C04)

Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01)

Toán – Tiếng Anh – Địa lí (D10)

Ngữ văn – Tiếng Anh – Địa lí (D15)

29 7210404 Thiết kế thời trang (Dự kiến)
30 7850101 Quản lý Tài nguyên và Môi trường Toán – Vật Lý – Hóa học (A00)

Toán – Vật Lý – Tiếng Anh (A01)

Toán – Hóa học – Sinh học (B00)

Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01)

31 7620105 Chăn nuôi Toán – Hóa – Sinh (B00)

Toán – Vật Lý – Tiếng Anh (A01)

Toán – Hóa học – Sinh học (B00)

Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01)

Quy định về học bổng của Trường Đại học Tây Đô

  • Học bổng đầu vào đối với thí sinh đăng ký xét tuyển đại học chính quy (học bổng xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm học bạ, theo hộ khẩu và trường THPT kết nghĩa).
  • Tân sinh viên thuộc hệ chính quy đạt điểm cao nhất trong đợt tuyển sinh.
  • Sinh viên đang học tại trường thuộc hệ chính quy có kết quả học tập, rèn luyện từ loại giỏi trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong năm học xét học bổng thì được xét, cấp học bổng khuyến khích học tập.
  • Sinh viên đang học tại trường thuộc hệ chính quy vượt khó thuộc các đối tượng: có hoàn cảnh khó khăn, con người dân tộc, con mồ côi, con thương binh, bệnh binh….được Hội khuyến học của Trường xét cấp học bổng khuyến học hàng năm.
  • Những trường hợp đặc biệt khó khăn, Trường sẽ xem xét cấp học bổng toàn phần (không thu học phí toàn khóa).
  • Sinh viên tốt nghiệp đại học hệ chính quy có kết quả học tập, rèn luyện đạt thủ khoa đầu ngành và từ loại giỏi trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong toàn khóa học được cấp học bổng khi sinh viên học tiếp trình độ Thạc sĩ tại trường.

Các nguyên tắc về xét tuyển của Trường Đại học Tây Đô

Phương thức 1: Kết quả học bạ THPT

Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển.

Có 3 cách tính điểm các môn trong tổ hợp, thí sinh lựa chọn phương thức mang lại kết quả tốt nhất

  • Cách 01: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập của cả năm lớp 12
  • Cách 02: Xét dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, học kỳ I lớp 12
  • Cách 03: Xét dựa vào kết quả học tập của cả năm học lớp 11 và học kỳ I lớp 12

Phương thức 2: Kết quả thi THPT năm 2023;

Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển.

Phương thức 3: Kết quả thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Tp. HCM.

Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển.

Điểm xét tuyển = Điểm thi đánh giá năng lực ĐHQG HCM 2024 + Điểm ưu tiên

Học sinh xét tuyển học bạ của trường Đại học Tây Đô
Học sinh xét tuyển học bạ của trường Đại học Tây Đô

Học phí của Trường Đại học Tây Đô là bao nhiêu?

Dựa trên các mức tăng những năm trước. Vào năm học 2023, học phí phải đóng của sinh viên trường Đại học Tây Đô sẽ tăng từ 5-10%. Thông thường sẽ không quá 10%/năm học.

Tùy theo ngành học mà trường có mức thu khác nhau đối với tín chỉ của ngành đó. Cụ thể như sau: 

Ngành học

Số tiền (đơn giá 1 tín chỉ)

Dược học  1.330.000 đồng
Điều dưỡng 696.000 đồng
Thú y 544.000 đồng
Công nghệ thực phẩm 531.000 đồng
Các ngành còn lại 468.000 đồng

Xem thêm: Học phí của trường Đại học Tây Đô (TDU) mới nhất.

Điểm chuẩn xét tuyển Trường Đại học Tây Đô chính xác nhất

Điểm chuẩn các ngành tại Trường Đại học Tây Đô từng năm 

Ngành học

Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Kế toán 15 15 16,5 16 16,50 15,00
Tài chính – ngân hàng 15 15 16,5 16 16,50 15,00
Quản trị kinh doanh 15 15 16,5 16 16,50 15,00
Luật kinh tế 15 15 16,5 16 16,50 15,00
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 15 15 16,5 15 16,50 15,00
Marketing 15 15 16,5 16 16,50 15,00
Kinh doanh quốc tế 15 15 16,5 15 16,50 15,00
Công nghệ thông tin 15 15 16,5 16 16,50 15,00
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử 15 15 16,5 15 16,50 15,00
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 15 15 16,5 15 16,50 15,00
Nuôi trồng thủy sản 15 15 16,5 15 16,50 15,00
Công nghệ thực phẩm 15 15 16,5 15 16,50 15,00
Thú y 15 15 16,5 16 16,50 15,00
Chăn nuôi 15 15        
Dược học 21 21 20

(Học lực lớp 12 Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0)

21 Học lực lớp 12: Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 21,00
Điều dưỡng 19 19 18

(Học lực lớp 12 Khá hoặc điểm xét tuyển tốt nghiệp THPT từ 6,5)

19 Học lực lớp 12 Khá hoặc điểm xét tuyển tốt nghiệp THPT từ 6,5 19,00
Văn học 15 15 16,5 15 16,50 15,00
Việt Nam học 15 15 16,5 15 16,50 15,00
Du lịch 15 15 16,5 15 16,50 15,00
Quản trị khách sạn 15 15 16,5 15 16,50 15,00
Ngôn ngữ Anh 15 15 16,5 16 16,50 15,00
Quản lý đất đai 15 15 16,5 15 16,50 15,00
Quản lý tài nguyên và môi trường 15 15        
Truyền thông đa phương tiện 15 15 16,5 15 16,50 15,00
Dinh dưỡng   15 16,5 15 16,50 15,00
Hóa học (Chuyên ngành Hóa dược)   15 16,5 15 16,50 15,00
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng   15 16,5 15 16,50 15,00
Văn hóa học   15 16,5 15 16,50 15,00
Thiết kế đồ họa     16,5 15 16,50 15,00

Xem thêm: Điểm chuẩn của trường Đại học Tây Đô (TDU) chính xác nhất

Cách tính điểm xét học bạ Trường Đại học Tây Đô như thế nào?

Cách 01: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập của cả năm lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT với các tiêu chí sau: 

  • Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. 
  • Đối với ngành Dược: Xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên. 
  • Đối với ngành Điều dưỡng: Xếp loại học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên. 
  • Các ngành còn lại: Tổng điểm 3 môn thuộc nhóm môn xét tuyển phải đạt từ 16.5 điểm trở lên.

Cách 02: Xét dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, học kỳ I lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT với các tiêu chí sau: 

  • Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. 
  • Đối với ngành Dược: Xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên. 
  • Đối với ngành Điều dưỡng: Xếp loại học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên. 
  • Các ngành còn lại: Tổng điểm 3 môn thuộc nhóm môn xét tuyển phải đạt từ 16.5 điểm trở lên.

Cách 03: Xét dựa vào kết quả học tập của cả năm học lớp 11 và học kỳ I lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT với các tiêu chí sau: 

  • Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. 
  • Đối với ngành Dược: Xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên. 
  • Đối với ngành Điều dưỡng: Xếp loại học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên. 

Hồ sơ nhập học của của Trường Đại học Tây Đô gồm những gì?

Hồ sơ nhập học của trường bao gồm:

  • Giấy báo trúng tuyển hoặc Thông báo Kết quả Xét tuyển Đại học chính quy năm 2024;
  • Bản gốc Giấy Chứng nhận Tốt nghiệp THPT tạm thời nếu tốt nghiệp năm 2024 hoặc Bản sao Chứng thực Bằng Tốt nghiệp THPT nếu đã tốt nghiệp từ năm 2023 trở về trước;
  • Bản gốc Giấy Chứng nhận Kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (Nếu xét tuyển bằng kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT);
  • Bản gốc Giấy Chứng nhận Kết quả Thi Đánh giá Năng lực (Nếu xét tuyển bằng kết quả Đánh giá Năng lực);
  • Bản sao chứng thực các giấy tờ: Học bạ Trung học Phổ thông, Giấy Khai sinh, các giấy tờ xác nhận đối tượng và khu vực ưu tiên (nếu có), và Giấy Xác nhận Đăng ký Nghĩa vụ Quân sự đối với Nam giới còn trong độ tuổi do cơ quan quân sự tại địa phương cấp (nếu có);
  • Bản sao Chứng từ Nộp tiền (Trường hợp Thí sinh chuyển khoản qua Ngân hàng);
  • Bản sao chứng thực các giấy tờ có liên quan nếu thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng. 
  • Bản photo công chứng Các loại giấy tờ ưu tiên (nếu có, như Chứng nhận hộ nghèo; Quyết định phục viên Bộ đội, Công an; Thẻ thương binh;….).

Xét học bạ dựa vào kỳ thi ĐGNL của Trường Đại học Tây Đô như thế nào?

Trường Đại học Tây Đô là đơn vị phối hợp cùng Đại học Quốc gia TP. HCM tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực đợt 1 năm 2024 ngay tại Trường Đại học Tây Đô.

Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tiếp trên cổng thông tin tuyển sinh của Trường theo địa chỉ: http://ts.tdu.edu.vn hoặc Thí sinh có thể đến xét tuyển trực tiếp tại trường hoặc gửi qua đường bưu điện, hồ sơ xét tuyển gồm:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển hình thức thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 
  • Giấy chứng nhận kết quả thi (bản sao có chứng thực). 
  • Giấy chứng tốt nghiệp tạm thời (bản sao có chứng thực). 
  • Học bạ (bản sao có chứng thực).

Kết luận 

Đại học Tây Đô vâng đang trong quá trình bước đầu xây dựng được nền móng vững chắc cho thương hiệu TDU. Nếu bạn đang hoang mang tìm kiếm một ngôi trường có điều kiện cơ sở hạ tầng tốt, giảng viên có trình độ, môi trường học tập sáng tạo trong tất cả các trường thì nơi đây hứa hẹn sẽ là một địa điểm đáng cân nhắc cho kỳ tuyển sinh năm nay đấy. Hy vọng với những thông tin đã được Reviewedu tổng hợp ở trên sẽ giúp ích cho bạn. Chúc các bạn có quá trình học tập thật tốt ở giảng đường đại học nhé!

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *