Xét học bạ năm 2024 của Trường Đại học An ninh nhân dân cần những gì?

xét học bạ Đại học An ninh Nhân dân

Đại học An ninh Nhân dân là một trong những trường đại học trọng điểm quốc gia đào tạo nhân lực Công an cho khu vực phía Nam. Nếu bạn đang có nguyện vọng vào trường thì hãy cùng ReviewEdu theo dõi phương thức xét tuyển học bạ Đại học An ninh Nhân dân và mức điểm chuẩn của các năm mới nhất tại đây nhé.

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học An ninh nhân dân (People’s Security University)
  • Địa chỉ: Km18, Xa Lộ Hà Nội, phường Linh Trung, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
  • Website: http://www.dhannd.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/T47.BCA/
  • Mã tuyển sinh: ANS
  • Email tuyển sinh: info@dhannd.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0283 896 3883

Xem thêm: Đại học An Ninh Nhân Dân (VPSU) có tốt không?

Thông tin tuyển sinh Đại học An ninh Nhân Dân 2024 – 2025

Đội ngũ Reviewedu sẽ cập nhật thông tin này sớm nhất có thể đến quý bạn đọc.

Học sinh đăng ký xét học bạ trường Đại học An Ninh Nhân Dân
Học sinh đăng ký xét học bạ trường Đại học An Ninh Nhân Dân

Thông tin tuyển sinh Đại học An ninh Nhân Dân 2023 – 2024

Khu vực tuyển sinh

Phía Nam (Từ Đà Nẵng trở vào).

Chỉ tiêu tuyển sinh

260 chỉ tiêu (Gồm: 234 nam; 26 nữ) và được phân bổ theo từng địa bàn, từng phương thức tuyển sinh.

Thời gian tuyển sinh

Theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hướng dẫn của Bộ Công an. Thí sinh dự thi bài thi đánh giá của Bộ Công an vào ngày 02, 03/07/2023 tại các điểm thi của Trường Đại học An ninh nhân dân.

Hồ sơ đăng ký dự tuyển

Hồ sơ chung cho tất cả thí sinh:

  • Bìa hồ sơ tuyển sinh;
  • Lý lịch tự khai;
  • Thẩm tra lý lịch;
  • Đơn xin dự tuyển vào các trường CAND;
  • Giấy xác nhận thông tin hồ sơ được in ra từ phần mềm tuyển sinh.

Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1

  • Phiếu đăng ký xét tuyển đại học, trung cấp CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3×4 ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh của thí sinh ở mặt sau;
  • Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của Bộ GD&ĐT;
  • Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận, xác nhận kết quả về giải đạt được của thí sinh;
  • Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;
  • Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh (trừ đối tượng miễn thi tốt nghiệp theo quy định của Bộ GĐ&ĐT);
  • Bản phô tô chứng minh nhân dân (căn cước công dân) của thí sinh;
  • Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương (trong đó: Công an sơ tuyển: 15.000 đồng, trường CAND: 15.000 đồng).

Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2

  • Phiếu đăng ký xét tuyển đại học, trung cấp CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3×4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau;
  • Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế của thí sinh. Trường hợp đang chờ cấp phải có bản sao phiếu hẹn nhận kết quả hoặc cam đoan của thí sinh nộp trước ngày 01/6/2023 (tại Công an đơn vị, địa phương) hoặc trước ngày tổ chức bài thi đánh giá của Bộ Công an (tại các trường CAND);
  • Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;
  • Bản phô tô chứng minh nhân dân (căn cước công dân) của thí sinh;
  • Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh;
  • Thí sinh thuộc diện xét tuyển nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương (trong đó: Công an sơ tuyển: 15.000 đồng, trường CAND: 15.000 đồng).

Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3

  • Phiếu đăng ký xét tuyển đại học, trung cấp CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3×4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau;
  • Bản phô tô chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) của thí sinh;
  • Các tài liệu chứng minh để hưởng ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh (nếu có);
  • Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh;
  • Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh.

Phương thức tuyển sinh của Trường Đại học An ninh Nhân dân

Ngành tuyển sinh

Trường Đại học Anh Ninh Nhân Dân tuyển sinh vào:

  • Nhóm ngành Nghiệp vụ An Ninh: Trinh sát an ninh; điều tra hình sự;
  • Ngành Y khoa gửi đào tạo tại Học viện Quân Y. 

Đối tượng tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh của trường bao gồm:

  • Các cán bộ công an trong biên chế nhà nước, học sinh trường Văn hóa CAND,…
  • Công dân đang sinh sống và làm việc tại địa phương
  • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an;
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;
  • Học sinh Trường Văn hóa;
  • Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.

Phạm vi tuyển sinh

Đại học Anh Ninh Nhân Dân có chỉ tiêu tuyển sinh là 350 thí sinh từ phía Nam trở vào ( từ Đà Nẵng trở vào).  (Gồm: 317 nam; 33 nữ) và được phân bổ theo từng địa bàn, từng phương thức tuyển sinh . 

  • Địa bàn 4 (các Tỉnh/TP thuộc Nam Trung Bộ), gồm: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.
  • Địa bàn 5 (các tỉnh Tây Nguyên), gồm: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
  • Địa bàn 6 (các Tỉnh/TP thuộc Đông Nam Bộ), gồm: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Địa bàn 7 (các Tỉnh/TP thuộc Tây Nam Bộ), gồm: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
  • Địa bàn 8 (các đơn vị trực thuộc Bộ có địa bàn đóng quân ở phía Nam), gồm: A09, C01, C10, C11, K01, K02.

Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định của Bộ Công an.
  • Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic hoặc chứng chỉ TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK) theo quy định của Bộ Công an.
  • Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00, A01, C03, D01) kết hợp với kết quả bài thi tuyển sinh trình độ đại học CAND chính quy tuyển mới theo tổ hợp (CA1, CA2). Trường hợp Bộ Công an không tổ chức thi bài thi Bộ Công an thì xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00, A01, C03, D01) kết hợp với kết quả học THPT.

Điều kiện dự tuyển theo từng phương thức

Phương thức 1

Đối tượng: Áp dụng với những thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong năm 2023. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.

Về giải đoạt được:

  • Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc Olympic quốc tế (có môn trùng với môn thuộc tổ hợp dự tuyển vào Trường Đại học ANND) theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Tiếng Anh.

Phương thức 2

  • Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/04/2023, chứng chỉ do tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: tiếng Anh IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên; tiếng Trung Quốc HSK cấp 5; tiếng Tây Ban Nha DELE C1; tiếng Pháp DELF C1; tiếng Nga TRKI 3; tiếng Đức C1; tiếng Nhật JLPT N1; tiếng Hàn TOPIK II Level 4; tiếng Ý CELI 4.

Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an đơn vị, địa phương trước ngày 01/06/2023 hoặc trực tiếp nộp tại Trường Đại học ANND trước ngày tổ chức bài thi đánh giá của Bộ Công an.

  • Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học THPT đạt từ 8.5 điểm trở lên.

Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.

  • Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

Phương thức 3

  • Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) hoặc tiếng Trung Quốc (đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Trung Quốc để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển.
  • Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không;
  • Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

Xét học bạ Trường Đại học An ninh Nhân dân chính xác nhất

Hiện trường tuyển sinh theo 3 phương thức trên, không có chỉ tiêu xét học tuyển học bạ

Đối tượng, tiêu chuẩn dự tuyển trường Đại học An ninh Nhân dân

Học sinh đăng ký xét học bạ
Học sinh đăng ký xét học bạ

Đối tượng dự tuyển

  • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ;
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;
  • Học sinh T11;
  • Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.

Điều kiện dự tuyển chung

Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 44/2018/TT-BCA ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an, Hướng dẫn số 577/X01-P6 ngày 14/01/2019 và Hướng dẫn số 1144/X01-P6 ngày 24/01/2019 của X01;
  • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, học sinh T11 trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ);
  • Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ);
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, học sinh T11 từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên; Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên (Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc Đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này);
  • Học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;
  • Tính đến năm dự tuyển, học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;
  • Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an, theo đó:

Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Trong đó:

* Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.

* Thí sinh dự tuyển chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ. Riêng, thí sinh thuộc Đối tượng 01, chiều cao đạt từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m55 đến 1m80 đối với nữ.

+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30;

+ Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên (các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt).

Ưu tiên trong tuyển sinh

Các đối tượng ưu tiên thực hiện theo quy định về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh tại Điều 7 Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, điểm ưu tiên khu vực chỉ áp dụng cho thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm 2022 hoặc năm 2023 (các thí sinh tốt nghiệp THPT các năm từ 2021 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).

  • Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an: cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND được xác định tại Phương thức 1. Trong đó: giải nhất được cộng 1.0 điểm; giải nhì được cộng 0,75 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm; giải khuyến khích được cộng 0,25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng một giải cao nhất.
  • Điểm ưu tiên của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐƯT = ĐT + KV + Đth. Trong đó ĐƯT là điểm ưu tiên, ĐT là điểm ưu tiên đối tượng, KV là điểm ưu tiên khu vực, Đth là điểm thưởng. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, thì điểm ưu tiên của thí sinh được xác định như sau:

   ĐƯT = [(30 – tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + KV + Đth)

Điểm chuẩn của trường Đại học An ninh Nhân dân chính xác nhất

Điểm chuẩn Đại học An ninh Nhân dân năm 2021 theo phương thức xét kết quả thi THPT:  

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn

Ghi chú

7860100 Nghiệp vụ An ninh A00 24.86 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 4
7860100 Nghiệp vụ An ninh A01 26.11 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 4
7860100 Nghiệp vụ An ninh C03 25.21 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 4
7860100 Nghiệp vụ An ninh D01 25.89 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 4
7860100 Nghiệp vụ An ninh A00 27.35 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 4
7860100 Nghiệp vụ An ninh A01 27.63 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 4
7860100 Nghiệp vụ An ninh C03 27.2 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 4
7860100 Nghiệp vụ An ninh D01 27.69 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 4
7860100 Nghiệp vụ An ninh A00 25.68 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 5
7860100 Nghiệp vụ An ninh A01 26.36 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 5
7860100 Nghiệp vụ An ninh C03 26.53 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 5
7860100 Nghiệp vụ An ninh D01 26.88 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 5
7860100 Nghiệp vụ An ninh A00 28.5 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 5
7860100 Nghiệp vụ An ninh A01 27.91 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 5
7860100 Nghiệp vụ An ninh C03 27.94 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 5
7860100 Nghiệp vụ An ninh D01 29.51 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 5
7860100 Nghiệp vụ An ninh A00 24.01 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 6
7860100 Nghiệp vụ An ninh A01 24.93 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 6
7860100 Nghiệp vụ An ninh C03 24.38 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 6
7860100 Nghiệp vụ An ninh D01 24.56 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 6
7860100 Nghiệp vụ An ninh A00 25.68 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 6
7860100 Nghiệp vụ An ninh A01 27.33 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 6
7860100 Nghiệp vụ An ninh C03 26.01 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 6
7860100 Nghiệp vụ An ninh D01 26.78 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 6
7860100 Nghiệp vụ An ninh A00 25.83 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 7
7860100 Nghiệp vụ An ninh A01 26.9 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 7
7860100 Nghiệp vụ An ninh C03 26.94 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 7
7860100 Nghiệp vụ An ninh D01 26.48 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 7
7860100 Nghiệp vụ An ninh A00 27.49 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 7
7860100 Nghiệp vụ An ninh A01 28.14 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 7
7860100 Nghiệp vụ An ninh C03 27.84 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 7
7860100 Nghiệp vụ An ninh D01 28.69 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 7
7860100 Nghiệp vụ An ninh A00 23.04 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 8
7860100 Nghiệp vụ An ninh A01 25.76 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 8
7860100 Nghiệp vụ An ninh C03 22.41 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 8

Xem thêm: Điểm chuẩn của trường Đại học An ninh Nhân dân (VPSU) chính xác nhất

Học phí của trường Đại học An ninh Nhân dân là bao nhiêu

Với những ngành đặc thù phục vụ cho đất nước và phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật giáo dục Đại học.

Các nhóm ngành đặc thù do thủ tướng chính phủ quy định. Vì thế, học phí Đại học An ninh nhân dân là 0 đồng.

Xem thêm: Học phí của trường Đại học An ninh Nhân dân (VPSU) mới nhất 

Kết luận

Đại học Anh Ninh Nhân Dân là ước mơ lớn của nhiều bạn học sinh yêu thích khối ngành nghiệp vụ an ninh. Do vậy, nếu có nguyện vọng vào trường, bạn cần phải nâng cao học vấn và kỹ năng rèn luyện ngay từ bây giờ. Hy vọng những thông tin mà Reviewedu cập nhập trên sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho các bạn. Chúc các bạn một mùa thi thành công.

Xem thêm:

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *