Học phí năm 2024 của Trường Đại học Y Hà Nội (HMU) là bao nhiêu?

Học phí của Trường Đại học Y Hà Nội (HMU)

Trường Đại học Y Hà Nội đứng đầu trong giáo dục y học, đào tạo cán bộ y tế có đủ năng lực để phục vụ đất nước. Vậy học phí của Trường Đại học Y Hà Nội (HMU) là bao nhiêu? Năm nay trường có những chương trình học bổng, ưu đãi học phí nào? Bài viết sau sẽ cho bạn thêm thông tin về học phí HMU qua từng năm, cùng ReviewEdu tham khảo nhé!

Thông tin về Trường Đại học Y Hà Nội 

  • Tên trường: Trường Đại học Y Hà Nội (tên viết tắt: HMU – HaNoi Medical University)
  • Địa chỉ: Trụ sở chính: Số 01, phố Tôn Thất Tùng, phường Đống Đa, Tp. Hà Nội.
  • Phân hiệu tại Thanh Hóa: Đường Quang Trung 3, phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa.
  • Website: http://www.hmu.edu.vn.
  • Facebook: https://www.facebook.com/daihocyhanoi2014
  • Email: daihocyhn@hmu.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: YHB
  • Số điện thoại: 024 38523798

Lịch sử phát triển

Trường Đại học Y Hà Nội với bề dày lịch sử hơn 118 năm xây dựng và phát triển. Trường được thành lập vào năm 1902; với tên gọi là trường Y Đông Dương do bác sĩ Alexandre Yersin làm hiệu trưởng. Từ khi thành lập cho đến năm 1945; trường chịu sự quản lý của Pháp và dưới sự điều hành của trường Đại học Paris. Sau Cách mạng tháng 8, trường có tên là trường Đại học Y Dược Việt Nam; do giáo sư Hồ Đắc Di làm hiệu trưởng. Năm 1961, Trường Đại học Dược Hà Nội tách ra và có địa chỉ tại đường Lê Thánh Tông; còn Trường Đại học Y Hà Nội chuyển đến số 1 đường Tôn Thất Tùng cho đến nay. Ngày 15/12/2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với UBND tỉnh Thanh Hóa quyết định thành lập Phân hiệu Đại Học Y Hà Nội tại Thanh Hóa.

Mục tiêu phát triển

Xây dựng và phát triển Trường Đại học Y Hà Nội trở thành mô hình đại học trọng điểm quốc gia ngang tầm khu vực về đào tạo; nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Được xem là trung tâm ứng dụng và cung cấp các kỹ thuật y tế chất lượng cao trong các lĩnh vực của y tế cho các tỉnh phía Bắc và cả nước. Đáp ứng yêu cầu của công tác bảo vệ; chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.

Học phí của Trường Đại học Y Hà Nội (HMU)
Học phí của Trường Đại học Y Hà Nội (HMU)

Học phí dự kiến năm 2024 – 2025 của Trường Đại học Y Hà Nội (HMU)

Hiện tại mức học phí của Trường Đại học Y Hà Nội chưa được công bố. Đội ngũ ReviewEdu sẽ cập nhật trong thời gian sắp tới.

Học phí năm 2023 – 2024 của trường Đại học Y Hà Nội (HMU)

Theo lộ trình tăng học phí hàng năm, dự kiến năm 2023 Trường Đại học Y Hà Nội sẽ tăng học phí ở mức 10%. Tương đương đơn giá tín chỉ dao động trong khoảng từ 490.000 VNĐ đế 885.000 VNĐ. Dự kiến mức học phí năm học 2023-2024 như sau: 

STT

Tên ngành Học phí dự kiến

(đồng/năm học/sinh viên)

Nhóm tự chủ

1 Y khoa 55.200.000  

Đơn vị tự chủ nhóm 2 tự đảm bảo chi

thường xuyên theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP

ngày 21/6/2021

2 Y học cổ truyền 55.200.000
3 Khúc xạ nhãn khoa 41.800.000
4 Kỹ thuật xét nghiệm y học 41.800.000
5 Kỹ thuật phục hồi chức

năng

41.800.000
6 Điều dưỡng chương trình

tiên tiến

41.800.000
7 Răng hàm mặt 27.600.000 Đơn vị tự chủ nhóm 3 tự đảm bảo một phần chi thường xuyên theo Nghị
8 Y học dự phòng 27.600.000
9 Y tế công cộng 20.900.000
10 Dinh dưỡng 20.900.000
11 Y khoa (Phân hiệu Trường

Đại học Y Hà Nội tại tỉnh Thanh Hóa)

 

27.600.000

định số 60/2021/NĐ-CP

ngày 21/6/2021

12 Điều dưỡng (Phân hiệu

Trường Đại học Y Hà Nội tại tỉnh Thanh Hóa)

 

20.900.000

Học phí năm 2022 – 2023 của trường Đại học Y Hà Nội (HMU)

Mức học phí năm 2023 của trường được quy định cụ thể đối với các bậc đào tạo:

  • Ở bậc đại học, mức thu cao nhất là ngành Điều dưỡng chương trình tiên tiến với 3,7 triệu đồng/tháng. 
  • Ở hệ tín chỉ, mức thu cũng dao động trong khoảng 446.000 đến 804.000 đồng/tín chỉ.
  • Ở hệ đại trà, các ngành Răng Hàm Mặt, Y khoa, Y học cổ truyền, Y học dự phòng có mức thu 2,45 triệu đồng/tháng. Các ngành còn lại là Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Khúc xạ nhãn khoa, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Y tế công cộng có mức học phí 1,85 triệu đồng/tháng.

Như vậy, so với mức học phí năm 2021 khoảng 14,3 triệu đồng/năm, mức tăng cao nhất sẽ gấp khoảng 1,7 lần

Học phí năm 2021 – 2022 của trường Đại học Y Hà Nội (HMU)

Theo công bố của Trường Đại học Y Hà Nội học phí năm 2021 vẫn theo Nghị định 86 của Chính phủ năm 2015 (14,3 triệu đồng/năm) và Nghị định thay thế Nghị định 86 của Chính phủ.

Phương thức nộp học phí Đại học Y Hà Nội (HMU) như thế nào?

Trung tâm Đào tạo dịch vụ theo nhu cầu xã hội – Trường Đại học Y Hà Nội thông báo về cách thức nộp học phí như sau:

  • Nộp tiền mặt tại phòng tài chính kế toán trung tâm
  • Thanh toán bằng thẻ ATM tại phòng tài chính kế toán trung tâm (không thanh toán thẻ visa, master card, thẻ ghi nợ)
  • Chuyển khoản: 
    • Tên Tài khoản: Trung tâm đào tạo theo nhu cầu xã hội
    • Số Tài khoản: 0541.00055.9999 – Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Chương Dương

Đối với học viên chuyển khoản, để tránh nhầm lẫn số tiền không rõ đối tượng yêu cầu người nộp tiền ghi rõ Nội dung chuyển khoản họ tên học viên, nộp học phí lớp nào, nếu không học phí sẽ không được chấp nhận.

Trường Đại học Y Hà Nội (HMU) quy định sinh viên đóng học phí trễ sẽ như thế nào?

Sau thời hạn đóng học phí mà nhà trường quy định, sinh viên nào chưa nộp học phí, lệ phí sẽ không được tham gia thi kết thúc học phần.

Học phí của Trường Đại học Y Hà Nội (HMU) là bao nhiêu
Học phí của Trường Đại học Y Hà Nội (HMU) là bao nhiêu

Chính sách học bổng của trường Đại học Y Hà Nội (HMU) gồm những gì?

Nhằm khuyến khích tinh thần học tập kết hợp với việc trang trải chi tiêu và học phí. Các đơn vị trong và ngoài trường đã hỗ trợ bằng cách đưa ra rất nhiều loại học bổng khác nhau như: Học bổng Mitsubishi; Học bổng Thắp sáng niềm tin,….

Loại phổ biến nhất đối với đa số sinh viên là Học bổng khuyến khích học tập, dành cho các bạn sinh viên có kết quả học tập cao dựa trên điểm phẩy cuối mỗi học kỳ với chỉ tiêu 10% mỗi ngành đào tạo. Dựa trên điểm trung bình (ĐTB) và điểm rèn luyện (ĐRL) mà có những mức học bổng khác nhau:

  • Học bổng loại xuất sắc: 150% học phí (ĐHT>9.0, ĐRL>90)
  • Học bổng loại giỏi: 120% học phí (ĐHT>8.0, ĐRL>80)

Chính sách hỗ trợ học phí của trường Đại học Y Hà Nội (HMU) như thế nào?

Đối tượng miễn học phí

Đối tượng 1

Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL- UBTVQH11 ngày 29/6/2005; Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 sửa đổi; bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. Cụ thể:

  • Con của người hoạt động cách mạng
  • Con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
  • Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến
  • Con của Liệt sĩ; Con của Thương binh; Con của Bệnh binh
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

Đối tượng 2

  • Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế (thuộc diện hộ nghèo hoặc cận nghèo).

Đối tượng 3

Sinh viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ, cụ thể:

  • Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
  • Mồ côi cả cha và mẹ;
  • Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật đang hưởng chế độ chăm sóc; nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội; nhà xã hội đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam; hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính.Tại trường giáo dưỡng cơ sở giáo dục bắt buộc; cơ sở cai nghiện bắt buộc;
  • Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;
  • Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội; nhà xã hội/ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng; cơ sở giáo dục bắt buộc; cơ sở cai nghiện bắt buộc;

Đối tượng 4

  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đối tượng 5

  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn. Hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể:
  • Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lư, Ngài, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ở Đu;
  • Vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn được xác định theo các văn bản quy định tại phụ lục I- TTLT số 09/2016 đã nêu trên.

Đối tượng được giảm học phí

  • Đối tượng 1: Đối tượng giảm 70% học phí

Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người ) ở vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

  • Đối tượng 2: Đối tượng giảm 50% học phí:

Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động. Hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Kết luận

Đại học Y Hà Nội từ lâu đã được đánh giá là cơ sở đào tạo hàng đầu trong lĩnh vực Y khoa. Nếu bạn quan tâm đến các ngành mà trường tuyển sinh đầu vào năm nay. Thì hãy cân nhắc HMU là lựa chọn cuối cùng cho chặng đường sắp đến. Bởi với những lợi thế về cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, chương trình đào tạo,… Nơi đây chắc chắn sẽ là “mái nhà” phù hợp với những ai yêu thích các ngành thuộc lĩnh vực Y khoa.

Xem thêm: 

4.9/5 - (7 bình chọn)
  1. Diệu Hoa đã trả lời:

    Vì đây là trường y nên em khá quan tâm về chất lượng cơ sở vật chất của trường. Anh chị đánh giá chất lượng csvc ở đây ntn ạ?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *