Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học Lạc Hồng (LHU) cập nhật mới nhất

Điểm chuẩn Trường Đại học Lạc Hồng (LHU) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc về thông tin điểm chuẩn Trường Đại học Lạc Hồng giúp bạn chắc chắn hơn trong việc tìm kiếm nơi phù hợp. Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Lạc Hồng (tên viết tắt: LHU)  
  • Tên Tiếng Anh: Lac Hong University
  • Địa chỉ: Số 10 Huỳnh Văn Nghệ, phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
  • Website: https://lhu.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/lhuniversity/ 
  • Mã tuyển sinh: DLH
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@lhu.edu.vn 
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0251 730 0073

Lịch sử phát triển

Sự ra đời của trường Đại học Lạc Hồng là giải pháp kịp thời đáp ứng nhu cầu thiếu hụt lao động có trình độ cao ở khu vực các tỉnh kinh tế trọng điểm phía Nam. Trải qua chặng đường hơn 20 năm xây dựng, LHU đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong công tác giáo dục, góp phần củng cố vị thế của mình trong hệ thống các trường Đại học trên cả nước.

Mục tiêu và sứ mệnh

Đại học Lạc Hồng mong muốn đào tạo ra nhiều thế hệ sinh viên năng động, có kiến thức, kỹ năng, có đạo đức và luôn khát khao được cống hiến cho xã hội. Nhà trường đã không ngừng cải thiện chất lượng giáo dục với mục tiêu đến năm 2030 sẽ trở thành một trong những trung tâm đào tạo đại học theo hướng ứng dụng hàng đầu Việt Nam.

Điểm chuẩn Trường Đại học Lạc Hồng (LHU) mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Lạc Hồng (LHU) mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Lạc Hồng (LHU) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Lạc Hồng sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Lạc Hồng (LHU)

Năm 2023, Trường Đại học Lạc Hồng thông báo tuyển sinh 23 ngành hệ đại học chính quy theo nhiều phương thức xét tuyển, trong đó  ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 là 15 điểm với tất cả các ngành. Riêng ngành Dược học là 21 điểm.

Điểm chuẩn Đại Học Lạc Hồng năm 2023 đã được công bố đến các thí sinh ngày 22/8.

Mã ngành

Tên ngành Điểm chuẩn theo các phương thức
Thi THPT Học bạ

ĐGNL QG HCM

7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 15 18 600
7380107 Luật kinh tế 15.45 18 600
7340101 Quản trị kinh doanh 15.1 18 600
7310101 Kinh tế – Ngoại thương 16.25 18 600
7340301 Kế toán – Kiểm toán 15.3 18 600
7340201 Tài chính – Ngân hàng 15.15 18 600
7220201 Ngôn ngữ Anh 15.25 18 600
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 15 18 600
7310608 Đông phương học 15.75 18 600
7720201 Dược học 21 24 (đạt HSG lớp 12) 600
7480201 Công nghệ thông tin 15 18 600
7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 15.15 18 600
7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 15.05 18 600
7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 15.1 18 600
7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 15.6 18 600
7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 15.1 18 600
7540101 Công nghệ thực phẩm 15.05 18 600

Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Lạc Hồng (LHU)

Năm 2022, Đại học Lạc Hồng sẽ không thay đổi nhiều điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia so với đầu vào năm 2021.

Mã ngành

Tên ngành Điểm chuẩn theo các phương thức
Thi THPT Học Bạ 

Thi ĐGNL QG HCM

7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 15.50 Điểm trúng tuyển tổ hợp 03 môn học bạ lớp 12 hoặc điểm 03 học kỳ từ 18 điểm trở lên; điểm trúng tuyển học bạ cả năm lớp 12 từ 6.0 điểm trở lên.

Riêng đối với ngành Dược học, điểm trúng tuyển của tổ hợp 03 môn học bạ lớp 12 đạt 24 điểm trở lên và có lực học giỏi; điểm trúng tuyển học bạ cả năm lớp 12 từ 8.0 điểm trở lên và có lực học giỏi.

600
7380107 Luật kinh tế 17 600
7340101 Quản trị kinh doanh 16 600
7310101 Kinh tế – Ngoại thương 15 600
7340301 Kế toán – Kiểm toán 15 600
7340201 Tài chính – Ngân hàng 15.50 600
7220201 Ngôn ngữ Anh 15 600
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 15.50 600
7310608 Đông phương học 15 600
7720201 Dược học 21 600
7480201 Công nghệ thông tin 15.50 600
7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 17.50 600
7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 16 600
7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 15.5 600
7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 16 600
7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 15 600
7540101 Công nghệ thực phẩm 19 600
7340115 Marketing 15.5
7340122 Thương mại điện tử 16.5
7510605 Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng 15

Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Lạc Hồng (LHU)

Dựa theo đề án tuyển sinh, Đại học Lạc Hồng đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:

Mã ngành

Tên ngành Điểm chuẩn theo các phương thức
Thi THPT

Học bạ

7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 15 Điểm trúng tuyển tổ hợp 03 môn học bạ lớp 12 hoặc điểm 03 học kỳ từ 18 điểm trở lên; điểm trúng tuyển học bạ cả năm lớp 12 từ 6.0 điểm trở lên.

Riêng đối với ngành Dược học, điểm trúng tuyển của tổ hợp 03 môn học bạ lớp 12 đạt 24 điểm trở lên và có lực học giỏi; điểm trúng tuyển học bạ cả năm lớp 12 từ 8.0 điểm trở lên và có lực học giỏi.

7380107 Luật kinh tế 15
7340101 Quản trị kinh doanh 15
7310101 Kinh tế – Ngoại thương 15
7340301 Kế toán – Kiểm toán 15
7340201 Tài chính – Ngân hàng 15
7220201 Ngôn ngữ Anh 15
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 15
7310608 Đông phương học 15
7720201 Dược học 21
7480201 Công nghệ thông tin 15
7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 15
7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 15
7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 15
7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 15
7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 15
7540101 Công nghệ thực phẩm 15

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Lạc Hồng (LHU) như thế nào?

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Nhóm ưu tiên 1 (UT1)

Điểm cộng: 2 điểm

Đối tượng: 

Đối tượng 01:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế. 
  • Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;

Đối tượng 03:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;

Đối tượng 04:

  • Thân nhân liệt sĩ;
  • Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; 
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.

Nhóm ưu tiên 2 (UT2) 

Điểm cộng: 1 điểm

Đối tượng:

Đối tượng 05: 

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

Đối tượng 06:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

Đối tượng 07:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
  • Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.

LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.

Điểm chuẩn Trường Đại học Lạc Hồng (LHU) là bao nhiêu
Điểm chuẩn Trường Đại học Lạc Hồng (LHU) là bao nhiêu

Khu vực theo địa chỉ thường trú được cộng điểm ưu tiên

Khu vực theo địa chỉ thường trú

Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:

  • Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
  • Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
  • Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. 

Mức điểm công ưu tiên tuỳ theo từng khu vực

Cụ thể các khu vực tuyển sinh: 

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
  • KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
  • KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
  • KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Cách tính điểm của Đại học Lạc Hồng (LHU) như thế nào?

Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển

  • Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi/môn thi (thang 10) + Điểm ưu tiên (nếu có)
  • Điểm trúng tuyển xét theo từng ngành (Danh sách thí sinh trúng tuyển được xếp theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu)

Phương thức 2: Sử dụng điểm học bạ để xét tuyển 

Cách tính điểm trung bình môn học kỳ

Theo thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011, các tính điểm trung bình môn học kỳ là trung bình cộng cả các bài kiểm tra thường xuyên, bài kiểm tra định kỳ và bài thi học kỳ.

Bài kiểm tra thường xuyên là kiểm tra miệng và kiểm tra 15’. Còn bài kiểm tra định kỳ là kiểm tra viết 1 tiết và thực hành 1 tiết. Trong đó, bài kiểm tra thường xuyên tính hệ số 1, bài kiểm tra 1 tiết tính hệ số 2, bài thi học kỳ tính hệ số 3. Như vậy, công thức tính điểm trung bình môn học kỳ là:

ĐTBmhk = (TĐKTtx + 2xTDKTđk + 3x ĐKThk)/(Số bài KTtx + 2x Số bài KTđk + 3)

  • TĐKTtx: Tổng điểm của các bài KTtx
  • TĐKTđk: Tổng điểm của các bài KTtx
  • ĐKThk: Điểm bài KThk

Để phụ huynh và thí sinh hiểu rõ hơn về cách tính điểm trung bình môn, chúng ta sẽ làm một ví dụ sau đây. Nếu một thí sinh có điểm kiểm tra thường xuyên là: 6; 7; 7; 5; điểm kiểm tra định kỳ là 7; 8; điểm thi học kỳ là 7,5 thì điểm trung bình môn học kỳ của thí sinh đó là: 

ĐTB: [6+7+7,5+(7+8)x2+7,5×3]/10 = 7,3

Cách tính điểm trung bình môn cả năm

Điểm trung bình môn cả năm được tính bằng trung bình cộng điểm trung bình môn của học kỳ I và II. Trong đó, điểm trung bình môn học kỳ 2 được tính theo hệ số 2. Cách tính điểm trung bình cả năm của một môn như sau:

ĐTBmcn = (ĐTBmhki + 2xĐTBmhkii)/3

Để hiểu rõ hơn về cách tính điểm trung bình môn cả năm, phụ huynh và thí sinh có thể tham khảo ví dụ sau. Một thí sinh có điểm trung bình môn Toán kỳ I là 7,3; điểm trung bình môn Toán kỳ II là 7,5 sẽ có điểm trung bình môn Toán cả năm là:

ĐTB = (7,3 + 7,5×2)/3 = 7,4

Cách tính điểm tổng kết cả năm hay cách tính điểm trung bình tất cả các môn cả năm cũng tương tự như trên. Điểm trung bình cả năm được tính bằng trung bình cộng của điểm trung bình năm của tất cả các môn học tính điểm.

Lưu ý, điểm trung bình luôn làm tròn đến số nguyên hoặc số thập phân thứ nhất.

Kết luận

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Lạc Hồng khá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này của Reviewedu sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.

Xem thêm: 

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *