Điểm chuẩn năm 2024 Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) cập nhật mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội là ngôi trường chiếm nhiều ưu thế trong đào tạo và nghiên cứu khoa học. Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết này Reviewedu.net sẽ cung cấp những thông tin chính xác về điểm chuẩn Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội.

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (tên khác: Đại học Việt – Pháp) (tên viết tắt: USTH hay University of Science and Technology of Hanoi)
  • Địa chỉ: Tòa nhà A21, Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Website: https://usth.edu.vn/ 
  • Facebook: https://www.facebook.com/usth.edu.vn/ 
  • Mã tuyển sinh: KCN
  • Email tuyển sinh: admission@usth.edu.vn 
  • Số điện thoại tuyển sinh: 024 3791 6960

Mục tiêu phát triển

Trường được kỳ vọng sẽ là cái nôi đào tạo ra những nhà khoa học tài ba, góp phần cống hiến cho sự nghiệp phát triển khoa học – công nghệ của Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung. Bên cạnh đó, USTH còn là biểu tượng cho tình đoàn kết, hữu nghị, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ của nhân dân cũng như chính phủ hai nước Việt – Pháp.

Cơ sở vật chất

Tính đến thời điểm hiện tại, USTH có tổng diện tích sử dụng hơn 19000m2 trong đó ~5100m2 cho 70 phòng học cùng 7 hội trường lớn; và khoảng 2667 m2 cho các phòng thí nghiệm và phòng thực hành. Tại đây, Trường có 01 giảng đường lớn với 350 chỗ ngồi, 5 lớp học đa phương tiện, 2 phòng thí nghiệm liên kết quốc tế, 28 phòng thí nghiệm nghiên cứu và 20 phòng thí nghiệm thực hành, 1 studio với các trang thiết bị hiện đại, được đầu tư bài bản theo chuẩn quốc tế.

Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH)
Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH)

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) năm 2023 – 2024

Điểm thi THPT Quốc gia

Điểm chuẩn ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội 2023 đã được công bố đến các thí sinh vào tối ngày 22/8

Điểm chuẩn đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và tiêu chí phụ cho phương thức xét tuyển khác. Điểm chuẩn được tính trên tổ hợp môn theo ngành đã đăng ký trong Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2023.

Thông tin cụ thể như sau:

STT

Tên ngành học Mã ngành

Điểm chuẩn

1 An toàn thông tin 7480202 24,05
2 Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử 7510203 24,63
3 Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc 7420201 23,14
4 Công nghệ thông tin – Truyền thông 7480201 24,05
5 Hóa học 7440112 20,15
6 Khoa học dữ liệu 7460108 24,51
7 Khoa học Môi trường Ứng dụng 7440301 18,55
8 Khoa học và Công nghệ thực phẩm 7540101 22,05
9 Khoa học và Công nghệ y khoa 7720601 22,60
10 Khoa học vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano 7440122 21,80
11 Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh 7520121 20.30
12 Kĩ thuật điện và Năng lượng tái tạo 7520201 22,65
13 Kỹ thuật ô tô 7520130 23,28
14 Toán ứng dụng 7460112 22,55
15 Vật lý kỹ thuật – Điện tử 7520401 23,14

Điểm chuẩn của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) năm 2022 – 2023

Điểm thi THPT Quốc gia

Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội đưa ra mức điểm chuẩn cụ thể năm 2022 như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7480202 An toàn thông tin A00; A01; A02; B00 24.3
2 7510203 Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử A00; A01; A02; D07 24.5
3 7420201 Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc A00; A02; B00; D08 22.8
4 7480201 Công nghệ thông tin – Truyền thông A00; A01; A02; D07 25.75
5 7440112 Hóa học A00; A06; B00; D07 23.05
6 7480109 Khoa học dữ liệu A00; A01; A02; D08 24.65
7 7440301 Khoa học Môi trường Ứng dụng A00; A02; B00; D07 22
8 7540101 Khoa học và Công nghệ thực phẩm A00; A02; B00; D07 22
9 7720601 Khoa học và Công nghệ y khoa A00; A02; B00; D07 23.15
10 7440122 Khoa học vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano A00; A02; B00; D07 22.35
11 7520121 Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh A00; A01; A02; D07 23.65
12 7520201 Kĩ thuật điện và Năng lượng tái tạo A00; A01; A02; D07 22.6
13 7520130 Kỹ thuật ô tô A00; A01; A02; D07 24.2
14 7460112 Toán ứng dụng A00; A01; A02; B00 22.6
15 7520401 Vật lý kỹ thuật – Điện tử A00; A01; A02; D07 22.75

Điểm chuẩn của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) năm 2021 – 2022

Điểm thi THPT Quốc gia

Mức điểm chuẩn năm 2021 theo phương thức xét điểm thi THPT của trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội cụ thể như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7480202 An toàn thông tin A00; A01; A02; B00 27
2 7510203 Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử A00; A01; A02; D07 24.5
3 7420201 Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc A00; A02; B00; D08 22.05
4 7480201 Công nghệ thông tin – Truyền thông A00; A01; A02; D07 25.75
5 7440112 Hóa học A00; A06; B00; D07 23.1
6 7480109  Khoa học dữ liệu A00; A01; A02; D08 27.3
7 7440301 Khoa học Môi trường Ứng dụng A00; A02; B00; D07 22.75
8 7540101 Khoa học và Công nghệ thực phẩm A00; A02; B00; D07 27
9 7720601 Khoa học và Công nghệ y khoa A00; A02; B00; D07 22.55
10 7440122 Khoa học vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano A00; A02; B00; D07 23
11 7520121 Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh A00; A01; A02; D07 21.6
12 7520201 Kĩ thuật điện và Năng lượng tái tạo A00; A01; A02; D07 21.05
13 7520130 Kỹ thuật ô tô A00; A01; A02; D07 24.05
14 7460112 Toán ứng dụng A00; A01; A02; B00 22.45
15 7520401 Vật lý kỹ thuật – Điện tử A00; A01; A02; D07 23.05

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) như thế nào?

Học sinh tra cứu điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH)
Học sinh tra cứu điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH)

Cộng điểm ưu tiên theo từng khu vực

Khu vực

Điểm cộng

Khu vực 1 +0.75 điểm
Khu vực 2 – NT +0.5 điểm
Khu vực 2  +0.25 điểm
Khu vực 3 không được tính điểm ưu tiên

Cộng điểm ưu tiên theo từng đối tượng

Đối tượng

Mô tả đối tượng, điều kiện Điểm cộng

Nhóm ƯT1

01 Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1. +2 điểm
02 Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.
03 Đối tượng thuộc diện:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định.
04 Đối tượng thuộc diện:

  • Thân nhân liệt sĩ;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

Nhóm ƯT2

05 Đối tượng thuộc diện:

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT.
+1 điểm
06 Đối tượng thuộc diện:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.
07 Đối tượng thuộc diện:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên;
  • Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe

Nếu tổng điểm đạt được theo tổ hợp môn từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) thì cộng điểm ưu tiên theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên 

Cách tính điểm của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) như thế nào?

Điểm xét tuyển = tổng điểm thi 3 môn trong tổ hợp + điểm ưu tiên (nếu có).

Thông tin đối tượng tuyển thẳng của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH)

  • Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh (hoặc tương đương): giải nhất, nhì, ba, khuyến khích các môn Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, Địa lí;
  • Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba toàn cuộc (đề tài liên quan đến Khoa học tự nhiên) trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, khu vực và quốc tế (thông qua xét duyệt của hội đồng tuyển sinh của Trường);
  • Thí sinh được tham dự kỳ thi chọn đội tuyển dự thi Olympic quốc tế; thí sinh là thành viên đội tuyển Quốc gia tham gia các kỳ thi quốc tế các môn khoa học tự nhiên, cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (đề tài liên quan đến Khoa học tự nhiên);
  • Thí sinh có kết quả học tập lớp 11 và 12 đạt loại Giỏi và điểm trung bình cộng 05 môn: Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học năm lớp 11 và 12 đạt từ 9,20/10 trở lên. (Đối với thí sinh nộp hồ sơ Đợt 1, Đợt 2 kết quả học tập sẽ được tính đến hết học kì 1 lớp 12.

Kết luận

Mức điểm chuẩn không quá cao của Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) sẽ là một ưu thế giúp các bạn trẻ cân nhắc khi lựa chọn nguyện vọng. Với chất lượng giảng dạy và cơ sở vật tối ưu, ngôi trường sẽ là một sự lựa chọn đáng mong đợi. Chúc các bạn gặp nhiều thuận lợi và may mắn trong mùa tuyển sinh. 

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *