Điểm chuẩn năm 2024 của Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam mới nhất

Điểm chuẩn của Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam

Điểm chuẩn của Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Nếu bạn đang tìm kiếm thêm thông tin về điểm chuẩn của Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam thì hãy cùng ReviewEdu tìm hiểu qua bài viết này nhé! 

Giới thiệu chung về Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam

  • Tên trường: Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam
  • Địa chỉ: Số 2 – Trần Phú – Hà Đông – Hà Nội 
  • Điện thoại: (84-24) 3382 4929
  • Fax: (84-24) 3382 4931
  • Email: hocvienyduoc@vutm.edu.vn
  • Website: http://vutm.edu.vn/

Mục Tiêu Phát Triển

Trường đang từng bước trên đà phát triển về mọi mặt với chỉ tiêu,quy mô đào tạo hàng năm không ngừng tăng lên, Học viện đã được Bộ cho phép mở nhiều mã ngành đào tạo mới: Tiến sĩ Y học Cổ truyền, Bác sĩ Chuyên khoa II Y học Cổ truyền, Thạc sĩ Y học Cổ truyền, Bác sĩ chuyên khoa I, Bác sĩ nội trú bệnh viện, Bác sĩ đa khoa, Dược sĩ đại học, Cao đẳng Điều dưỡng, TC Dược, Đào tạo liên thông, liên kết,…. bệnh viện Tuệ Tĩnh là cơ sở thực hành của trường, viện nghiên cứu YHCT Tuệ Tĩnh là trung tâm nghiên cứu khoa học và ứng dụng các thành tựu KHKT về lĩnh vực Y, Dược học cổ truyền; đào tạo nhân lực chất lượng cao.

Cơ Sở Vật Chất

Cơ sở vật chất được trường đầu tư rất hiện đại và không ngừng phát triển và đổi mới, phục vụ cho công tác đào tạo các bạn sinh viên và nghiên cứu khoa học cũng được Học viện chú trọng. Trang thiết bị phục vụ công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học được đầu tư mạnh mẽ, cơ bản đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ và nhu cầu học tập của sinh viên.

Điểm chuẩn Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam
Điểm chuẩn Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam

Dự kiến điểm chuẩn của Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam năm 2023 – 2024

Mức điểm chuẩn của Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam năm 2023 được quy định cụ thể như sau:

STT

Tên ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu Điểm chuẩn Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ với kết quả Kì thi TNTHPT năm 2023 Điểm chuẩn Phương thức kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Tổng số trúng tuyển          

Điểm chuẩn

Tiêu chí phụ (Thứ tự nguyện vọng)

1 Y Khoa 7720101 B00 250 23.57 25.05 <=2 253
2 Y học cổ truyền 7720115 B00 500 21.50 21.85 <=1 554
3 Dược học 7720201 A00 200 22.7 23.09 <=1 220

Tổng

950 1027

Điểm chuẩn Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam năm 2022 – 2023

Năm học 2022 vừa qua, trường đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn

Ghi chú

7720101 Y Khoa B00 25.55 TTNV = 1
7720115 Y học cổ truyền B00 21 TTNV <= 3
7720201 Dược học A00 24.4 TTNV = 1

Điểm chuẩn Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam năm 2021 – 2022

Dựa theo đề án tuyển sinh, Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn

Ghi chú

7720101 Y Khoa B00 26.3 TTNV <= 1
7720115 Y học cổ truyền B00 24.5 TTNV <= 2
7720201 Dược học A00 24.95 TTNV <= 2

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam như thế nào?

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Nhóm ưu tiên 1 (UT1)

Điểm cộng: 2 điểm

Đối tượng: 

Đối tượng 01:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế. 
  • Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;

Đối tượng 03:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;

Đối tượng 04:

  • Thân nhân liệt sĩ;
  • Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; 
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.

Nhóm ưu tiên 2 (UT2) 

Điểm cộng: 1 điểm

Đối tượng:

Đối tượng 05: 

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

Đối tượng 06:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

Đối tượng 07:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
  • Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.

LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.

Điểm chuẩn của Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam mới nhất
Điểm chuẩn của Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam mới nhất

Nhóm ưu tiên theo khu vực thường trú

Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:

  • Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
  • Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
  • Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. 

Cụ thể các khu vực tuyển sinh: 

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
  • KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
  • KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
  • KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Cách tính điểm dựa theo phương thức tuyển sinh của Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam như thế nào?

Phương thức 1

Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển.

  • Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi/môn thi (thang 10) + Điểm ưu tiên (nếu có)
  • Điểm trúng tuyển xét theo từng ngành (Danh sách thí sinh trúng tuyển được xếp theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu).

Phương thức 2

Sử dụng kết hợp kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT và chứng chỉ ngoại ngữ để xét tuyển

  • Môn Tiếng Anh: TOEFL IBT 61-71 và TOEFL ITP 500-527 do EST (Educational Testing Sevice) cấp chứng chỉ; IELTS 5.5 điểm do British Council (BC), IDP cấp chứng chỉ.
  • Môn Tiếng Trung: Đạt chứng chỉ HSK4 do Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài- Bộ Giáo dục Trung Quốc.

Kết Luận

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam không quá cao, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này của Reviewedu.net sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *